Giáo án bài Từ đồng âm

Giáo án bài Từ đồng âm

Xem thử Giáo án Văn 7 KNTT Xem thử Giáo án Văn 7 CTST Xem thử Giáo án Văn 7 CD

Chỉ từ 300k mua trọn bộ Giáo án Ngữ văn 7 cả năm (mỗi bộ sách) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt:

I. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức

- Hiểu được thế nào là từ đồng âm?

- Biết cách xác định nghĩa của từ đồng âm

2. Kĩ năng

- Phân biệt từ đồng âm.

- Sử dụng các từ đồng âm hợp lí khi nói và viết

3. Thái độ

- Có ý thức sử dụng và giữ gìn sự trong sáng của TiếngViệt

II. Chuẩn bị tài liệu

1. Chuẩn bị của Giáo viên

- Soạn bài, SGK, SGV,đọc sách tham khảo,tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng,các tài liệu: kiến thức cơ bản và bài tập nâng cao.

2. Chuẩn bị của học sinh

- Chuẩn bị bài,tư liệu liên quan đến bài học,đọc bài,trả lời các câu hỏi bài tập soạn bài.Chuẩn bị vở ghi, SGK, nháp...

III. Tiến trình tổ chức dạy học

1. Ổn định tổ chức

- Kiểm tra sĩ số:

2. Kiểm tra đầu giờ

1.Thế nào là từ trái nghĩa? Tác dụng của việc sử dụng các từ trái nghĩa? Cho ví dụ?

2.HS làm bài tập 4.

3. Bài mới

Có những trường hợp hai từ có âm giống nhau nhưng nghĩa khác nhau.Vậy đó là trường hợp đồng âm của từ.Hiện tượng đồng âm có đặc điểm ngữ nghĩa và cách phân biệt nghĩa ra sao chúng ta cùng tìm hiểu bài học.

Hoạt động của GV và HS Kiến thức cần đạt

HĐ1.HD hình thành khái niệm từ đồng âm.

- GV yêu cầu đọc BT 1 SGK

H: Thử tìm các từ có thể thay thế cho các từ “lồng” và cho biết “lồng 1”,“lồng 2” có nghĩa là gì?

H: Nghĩa của hai 2 từ “lồng” trên có liên quan gì đến nhau không?

H: Qua BT1, BT2 em hãy cho biết thế nào là từ đồng âm ?

- GV gọi 1 HS đọc ghi nhớ

I. Thế nào là từ đồng âm

1.Bài tập

a.Bài tập 1:

- Lồng 1: động từ: chỉ hoạt động nhảy lên chạy của con ngựa.

- Lồng 2: Danh từ: chỉ sự vật bằng tre, gỗ, sắt, dùng để nhốt chim hoặc gà…

b. Bài tập 2:

- Nghĩa của hai 2 từ “lồng” không liên quan gì đến nhau.

2. Kết luận:

* Ghi nhớ 1: SGK

HĐ2.HD cách sử dụng từ đồng âm

H: Nhờ vào đâu mà em phân biệt được nghĩa của các từ “lồng” trong 2 câu trên?

H:Câu “Đem cá về kho” nếu tách khỏi ngữ cảnh có thể hiểu thành mấy nghĩa?

? Hãy thêm một vài từ vào câu để câu trở thành đơn nghĩa? (chỉ có 1 cách hiểu)

H: Để tránh hiểu lầm do hiện tượng đồng âm gây ra, cần phải chú ý điều gì khi giao tiếp?

-Mở rộng: GVgọi HS đọc BT 4- SGK- T136 => phân tích từ đồng âm.

(lợi dụng hiện tượng từ đồng âm để trả lại cái vạc bằng đồng cho người chủ)

- GV gọi HS đọc ghi nhớ SGK / T.136

II. Sử dụng từ đồng âm:

1. Bài tập

a. Bài tập 1: Dựa vào văn cảnh, ngữ cảnh cụ thể để tìm nghĩa của từ.

b. Bài tập 2:

- Có thể hiểu thành 2 nghĩa:

+ Kho:Một cách chế biến thức ăn (hành động) => Đt

+ Chỗ chứa đựng => tên gọi (danh từ)

VD:

+ Đem cá về mà kho (Kho: ĐT)

+ Đem cá về nhập kho. (kho : DT)

c. Bài tập 3:

- Trong khi giao tiếp cần chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ hoặc dùng từ với nghĩa nước đôi do hiện tượng đồng âm.

2. Kết luận:

- Ghi nhớ 2: SGK – T136

HĐ3.HD luyện tập:

- Gọi hs đọc bài tập- xđ yêu cầu.

- HS hoạt động theo nhóm.

->Các nhóm báo cáo kết quả

III. Luyện tập:

1. Bài tập 1:

Cao 1: cây cao

Cao 2: nấu cao

Ba 1: số ba

Ba 2: ba má

Sức1: sức lực

Sức 2: sức nước hoa

Nhè 1: nhè vào ta

Nhè 2: khóc nhè

Tranh 1: mái tranh

Tranh 2: tranh giành

Tuốt 1: đi tuốt

Tuốt 2: tuốt lúa

Sang 1: sang sông

Sang 2: giàu sang

Môi: môi khô

Môi 2:cái môi múc canh

Nam 1: phương Nam

Năm 2: nam nữ

- GV gọi HS đọc bài tập 2

- Chia lớp ra 4 nhóm

+ Nhóm 1,2 : Phần a

+ Nhóm 3,4: Phần b

- Các nhóm thảo luận

=> Nhóm trưởng trình bày

=> GV và các nhóm theo dõi bổ sung

2. Bài tập 2:

a) “Cổ”

- Cổ1: Bộ phận cơ thể nối đầu với thân.

(hươu cao cổ, khăn quàng cổ …)

- Cổ 2: Bộ phận của áo, yếm, giáng bao quanh cổ và cổ chân (cổ áo, giày cao cổ…)

- Cổ 3: Bộ phận nối liền giữa thân và miệng của đồ vật (cổ chai)

b. Cổ 1: Bộ phận của cơ thể người, đồ vật nối đầu với thân (DT)

Cổ 2: Xưa (tính từ)

- HS làm việc độc lập.

3.Bài tập 3:

(1)Cả nhà đang ngồi bên bàn uống nước để bàn việc cưới chị tôi.

(2) Mẹ tôi bắt sâu ở rau rồi đổ chúng xuống một hố rất sâu và lấp đất lại.

(3) – Năm nay lớp 7C có năm bạn học sinh giỏi.

4. Củng cố, luyện tập

- Khái niệm từ đồng âm?

- Tác dụng của việc sử dụng từ đồng âm?

- Khi sử dụng từ đồng âm cần chú ý đến điều gì?

5. Hướng dẫn về nhà

- Về nhà học thuộc bài, làm các bài tập còn lại.

- Tìm các từ đồng âm, xác định nghĩa của các từ đó trong cảnh ngữ

- Chuẩn bị trước bài: Các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm.

Xem thử Giáo án Văn 7 KNTT Xem thử Giáo án Văn 7 CTST Xem thử Giáo án Văn 7 CD

Xem thêm các bài soạn Giáo án Ngữ văn lớp 7 hay khác:

Đã có lời giải bài tập lớp 7 sách mới:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 7

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giáo án Ngữ văn lớp 7 chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Ngữ văn 7 Tập 1 và Tập 2 theo chuẩn Giáo án của Bộ GD & ĐT.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 7 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên