Giáo án Sinh học 11 Bài 9: Quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAM
Với mục đích giúp các Thầy / Cô dễ dàng biên soạn Giáo án Sinh học 11 Bài 9: Quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAM, VietJack biên soạn Bộ Giáo án Sinh học 11 mới nhất bám sát mẫu Giáo án môn Sinh học chuẩn theo định hướng phát triển năng lực của Bộ Giáo dục. Hi vọng tài liệu Giáo án Sinh học 11 này sẽ được Thầy/Cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quí báu.
Giáo án Sinh học 11 Bài 9: Quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAM
Xem thử Giáo án Sinh 11 KNTT Xem thử Giáo án Sinh 11 CD
Chỉ từ 400k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Sinh 11 cả năm (mỗi bộ sách) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này học sinh phải:
1/ Kiến thức: Sau khi học xong bài này học sinh phải:
- Trình bày mối liên quan giữa pha sáng và pha tối
- Phân biệt các con đường cố định CO2 trong pha tối ở những nhóm thực vật C3, C4, CAM
2/ Kỹ năng: Rèn cho học sinh một số kỹ năng:
- Quan sát tranh hình, sơ đồ để mô tả được chu trình C3, C4
- Phân tích tổng hợp để so sánh quang hợp ở C3, C4 và CAM
3/Thái độ:
Giải thích được phản ứng thích nghi của các nhóm thực vật trong môi trường sống, liên hệ thực tế
4, Năng lực
a, Năng lực chung.
- Năng lực tự học
- Năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực giao tiếp.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực tính toán.
- Năng lực công nghệ thông tin.
b, Năng lực đặc thù.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học.
- Năng lực nghiên cứu và thực hành sinh học.
- Năng lực tính toán.
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn sinh học
- Năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống
- Năng lực sáng tạo
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Các tranh vẽ H 9.1 trang 40, H 9.2 trang 41, H 9.3 trang 42, H 9.4 trang 42
- Phiếu học tập dùng cho pha sáng của Quang hợp
Bảng phụ phiếu học tập số 1: PHA SÁNG CỦA QUANG HỢP
Bảng phụ phiếu học tập số 2: SO SÁNH PHA TỐI Ở THỰC VẬT C3, C4, CAM
- Phiếu học tập dùng so sánh pha tối ở Thực vật C3, C4, CAM.
III. TRỌNG TÂM
Đặc điểm quang hợp ở thực vật C3, C4, CAM thể hiện sự thích nghi kì diệu của thực vật với điều kiện môi trường.
IV. PHƯƠNG PHÁP
Hoạt động nhóm + Vấn đáp tái hiện + Đàm thoại phát hiện
V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp học (1p)
2. Kiểm tra bài cũ (3p)
Quang hợp ở cây xanh là gì? Lá cây xanh đã có những đặc điểm gì để thích nghi với quang hợp? (Giáo viên có thể dùng câu hỏi trắc nghiệm 5,6 trang 39 SGK để kiểm tra bài cũ)
Hs trả lời, gọi hs khác bổ sung
GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới (40p)
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Nội dung cần đạt được |
---|---|---|
A. Khởi động (3 phút) - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. Trong bài quang hợp ở cây xanh chúng ta đã biết lá cây là cơ quan quang hợp có cấu tạo phù hợp với chức năng của nó. Theo các em, bản chất của quá trình quang hợp là gì? Để tìm hiểu rõ về quá trình quang hợp chúng ta cùng đi vào bài mới. |
||
B. Hình thành kiến thức (33p) |
||
Hoạt động 1: Tìm hiểu thực vật C3 |
||
B1: GV cho quan sát hình 9.1, mục I.1 hoàn thành PHT, trả lời câu hỏi: - Pha sáng diễn ra ở đâu, những biến đổi nào xảy ra trong pha sáng? - PHT B2: GV nhận xét, bổ sung → kết luận. B3: GV cho HS nghiên cứu mục I.2, quan sát hình 9.2, 9.3, 9.4 trả lời câu hỏi: - Pha tối ở thực vật C3 diễn ra ở đâu, chỉ rõ nguyên liệu, sản phẩm của pha tối ? B4: GV nhận xét, bổ sung → kết luận. |
- HS quan sát hình, nghiên cứu SGK → hoàn thành PHT và trả lời câu hỏi. - HS nghiên cứu mục I.2, quan sát hình → trả lời câu hỏi. |
I. Thực vật C3: 1. Pha sáng - Diễn ra ở tilacoit. - Nguyên liệu: nước, ánh sáng. - Sản phẩm: ATP, NADPH và O2. 2. Pha tối: - Diễn ra ở chất nền của lục lạp. - Cần CO2 và sản phẩm của pha sáng ATP và NADPH. - Sản phẩm: Cacbohidrat - Pha tối được thực hiện qua chu trình Calvin. Gồm 3 giai đoạn: + Giai đoạn cố định CO2. + Giai đoạn khử APG. + Giai đoạn tái sinh chất nhận ban đầu là Ri-1,5-điP ** Năng lực: Năng lực quan sát tranh Năng lực phân tích so sánh. Năng lực vận dụng kiến thức lý thuyết với các kiến thức cũ giải thích hiện tượng thực tế. Năng lực khái quát hóa. |
Hoạt động 2: Tìm hiểu lá là cơ quan quang hợp. |
||
B1: GV yêu cầu HS nghiên cứu mục II, quan sát hình 9.2, 9.3, 9.4 → trả lời câu hỏi: - Hãy rút ra những nét giống nhau và khác nhau giữa thực vật C3, C4? - Hoàn thành PHT B2: GV nhận xét, bổ sung → kết luận. |
II. Thực vật C4: - Gồm một số loài thực vật sống ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới như: mía, rau dền, ngô, cao lương, kê… - Gồm chu trình cố định CO2 tạm thời (chu trình C4)và tái cố định CO2 theo chu trình Calvin. Cả 2 chu trình này đều diễn ra vào ban ngày và ở 2 nơi khác nhau trên lá. |
|
Hoạt động 3: Tìm hiểu thực vật CAM |
||
B1: GV yêu cầu HS nghiên cứu mục III, trả lời câu hỏi: - Pha tối của thực vật CAM diễn ra ntn? Chu trình CAM có ý nghĩa gì đối với thực vật ở vùng sa mạc. - Pha tối ở thực vật C3, C4 và CAM có điểm nào giống và khác nhau? B2: GV nhận xét, bổ sung → kết luận. |
HS nghiên cứu mục II → trả lời câu hỏi. |
III. Thực vật CAM: - Gồm những loài mọng nước sống ở các sa mạc, hoang mạc và các loài cây trồng như dứa, thanh long … - Chu trình C4 (cố định CO2) diễn ra vào ban đêm lúc khí khổng mở và giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Calvin diễn ra vào ban ngày. |
C. Củng cố:
- Nguồn gốc của O2 trong quang hợp?
- Hãy chọn đáp án đúng:
1. Sản phẩm của pha sáng là:
a. H2O, O2, ATP
b. H2O, ATP và NADPH
c. O2, ATP và NADPH
d. ATP, NADPH và APG
2. Nguyên liệu được sử dụng trong pha tối là:
a. O2, ATP và NADPH
b. ATP, NADPH và CO2
c. H2O, ATP và NADPH
d. NADPH, APG và CO2
D. Mở rộng, vận dụng
Chọn phương pháp đúng. Giải thích.
1. Giai đoạn quang hợp thực sự tạo nên C6H12O6 ở cây mía là:
A. Pha sáng.
B. Chu trình Canvin.
C. Chu trình CAM.
D. Pha tối.
2. Một cây C3 và một cây C4 được đặc trong cùng một chuông thuỷ tinh kín dưới ánh sáng. Nồng độ CO2 thay đổi thế nào trong chuông?
A. Không thay đổi.
B. Giảm đến điểm bù của cây C3.
C. Giảm đến điểm bù của cây C4.
D. Nồng độ CO2 tăng.
3. Thực vật chịu hạn mất một lượng nước tối thiểu vì:
A. Sử dụng con đường quang hợp C3
B. Giảm độ dày của lớp cutin lá .
C. Vòng đai Caspari phát triển giữa lá và cành.
D. Sử dụng con đường quang hợp CAM.
4. Hướng dẫn về nhà (1p)
- Trả lời câu hỏi SGK.
Xem thử Giáo án Sinh 11 KNTT Xem thử Giáo án Sinh 11 CD
Xem thêm các bài soạn Giáo án Sinh học lớp 11 mới, chuẩn theo định hướng phát triển năng lực hay khác:
- Giáo án Bài 4: Vai trò của các nguyên tố khoáng
- Giáo án Bài 5, 6: Dinh dưỡng nitơ ở thực vật
- Giáo án Bài 7: Thực hành: Thí nghiệm thoát hơi nước và thí nghiệm về vai trò của phân bón
- Giáo án Bài 8: Quang hợp ở thực vật
- Giáo án Bài 10: Ảnh hưởng của các nhân tố ngoại cảnh đến quang hợp
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 11 (các môn học)
- Giáo án Toán 11
- Giáo án Ngữ văn 11
- Giáo án Tiếng Anh 11
- Giáo án Vật Lí 11
- Giáo án Hóa học 11
- Giáo án Sinh học 11
- Giáo án Lịch Sử 11
- Giáo án Địa Lí 11
- Giáo án KTPL 11
- Giáo án HĐTN 11
- Giáo án Tin học 11
- Giáo án Công nghệ 11
- Giáo án GDQP 11
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 11 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 11
- Đề cương ôn tập Văn 11
- Đề thi Toán 11 (có đáp án)
- Đề thi Toán 11 cấu trúc mới
- Đề cương ôn tập Toán 11
- Đề thi Tiếng Anh 11 (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 11 mới (có đáp án)
- Đề thi Vật Lí 11 (có đáp án)
- Đề thi Hóa học 11 (có đáp án)
- Đề thi Sinh học 11 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử 11
- Đề thi Địa Lí 11 (có đáp án)
- Đề thi KTPL 11
- Đề thi Tin học 11 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 11
- Đề thi GDQP 11 (có đáp án)