Giáo án Toán lớp 3 Chương 1: Ôn tập và bổ sung mới, chuẩn nhất
Với mục đích giúp các Thầy / Cô giảng dạy môn Toán dễ dàng biên soạn Giáo án Toán lớp 3, VietJack biên soạn Bộ Giáo án Toán lớp 3 Chương 1: Ôn tập và bổ sung phương pháp mới theo hướng phát triển năng lực bám sát mẫu Giáo án môn Toán chuẩn của Bộ Giáo dục. Hi vọng tài liệu Giáo án Toán 3 này sẽ được Thầy/Cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quí báu.
Giáo án Toán lớp 3 Chương 1: Ôn tập và bổ sung mới, chuẩn nhất
Xem thử Giáo án Toán 3 Kết nối Xem thử PPT Toán 3 Kết nối Xem thử Giáo án Toán 3 Chân trời Xem thử Giáo án Toán 3 Cánh diều
Chỉ từ 300k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Toán lớp 3 bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Giáo án Toán lớp 3 Tuần 1
- Giáo án Toán lớp 3 bài Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số
- Giáo án Toán lớp 3 bài Cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ)
- Giáo án Toán lớp 3 bài Luyện tập trang 4
- Giáo án Toán lớp 3 bài Cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần)
- Giáo án Toán lớp 3 bài Luyện tập trang 6
Giáo án Toán lớp 3 Tuần 2
- Giáo án Toán lớp 3 bài Trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần)
- Giáo án Toán lớp 3 bài Luyện tập trang 8
- Giáo án Toán lớp 3 bài Ôn tập các bảng nhân
- Giáo án Toán lớp 3 bài Ôn tập các bảng chia
- Giáo án Toán lớp 3 bài Luyện tập trang 10
Giáo án Toán lớp 3 Tuần 3
- Giáo án Toán lớp 3 bài Ôn tập về hình học
- Giáo án Toán lớp 3 bài Ôn tập về giải toán
- Giáo án Toán lớp 3 bài Xem đồng hồ
- Giáo án Toán lớp 3 bài Xem đồng hồ (tiếp theo)
- Giáo án Toán lớp 3 bài Luyện tập trang 17
Giáo án Toán lớp 3 bài Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số
I . MỤC TIÊU:
- Củng cố kĩ năng đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số
- Cẩn thận, chính xác khi làm các bài tập
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ
- HS: SGK, Vở ô li
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG | Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
---|---|---|
3' |
A. Kiểm tra bài cũ : - GV kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của HS - GV nhận xét, đánh giá B. Bài mới : |
- HS để đồ dùng sách vở môn học lên bàn |
1' |
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2. Hướng dẫn HS làm bài tập |
- HS lắng nghe |
8' |
* Bài 1: Viết ( Theo mẫu) - Gọi HS đọc yêu cầu ? Các số cần đọc, viết trong bài là những số như thế nào? ? Để làm được bài tập này em phải dựa vào đâu? - Yêu cầu HS làm bài Đọc số Viết số + Chín trăm 900 + Chín trăm hai mươi hai 922 +Chín trăm linh chín 909 + Bảy trăm bảy mươi bảy 777 + Ba trăm sáu mươi lăm 365 + Một trăm mười một 111 - GV gọi HS dưới lớp đọc bài làm - Gọi HS chữa bài trên bảng - GV nhận xét, chữa bài ? Khi đọc, viết các số có 3 chữ số ta cần lưu ý điều gì ? |
- HS đọc yêu cầu - Đều là các số có 3 chữ số - Phải dựa vào cách đọc và viết số để hoàn thành bài tập - HS làm bài, 2 HS làm bảng phụ Đọc số Viết số + Một trăm sáu mươi mốt 161 + Ba trăm năm mươi tư 354 + Ba trăm linh bảy 307 + Năm trăm năm mươi lăm 505 + Sáu trăm linh một 601 - HS đọc bài làm - HS nhận xét, chữa bài trên bảng phụ - Đọc, viết từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất |
7' |
* Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS suy nghĩ, tự làm bài - GV cùng HS chữa bài ? Tại sao trong phần a lại điền 312 vào sau 311 ? ? Vì sao lại điền 398 vào sau số 399 ? |
- HS đọc yêu cầu
- Lớp làm vở, 2HS làm bảng a) 310, 311, 312, 313, 314, 315, 316, 317, 318, 319 b) 400, 399, 398, 397, 396, 395, 394, 393, 392, 391 - Vì đây là một dãy số đếm thêm 1 - Vì đây là dãy số bớt đi 1 nên sau 399 phải là 398 |
6' |
* Bài 3: >, <, = ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? ? Em có nhận xét gì về các số cần so sánh trong bài ? - Yêu cầu HS làm bài - GV chữa bài, đánh giá ? Tại sao em lại điền 243=200 + 40+3? |
- So sánh các số - Phần a so sánh hai số với nhau được ngay nhưng ở phần b chúng ta phải thực hiện phép tính sau đó mới so sánh hai số với nhau - HS làm bài, 2HS lên bảng 303 < 330 30 + 100 < 131 615 > 516 410 - 10 < 400 + 1 199 < 200 243 = 200 + 40 + 3 - Vì 200 + 40 + 3 = 243 |
5' |
* Bài 4: Tìm số lớn nhất, số bé nhất trong các số sau: 375, 421, 573,… - Gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài, sau đó chữa bài ? Muốn tìm được số lớn nhất, số bé nhất trong các số ta phải làm gì ? |
- HS nêu yêu cầu - HS làm bài, chữa bài + Số lớn nhất : 735 + Số bé nhất : 142 - Phải so sánh các số với nhau |
5' |
Bài 5: Viết các số 537, 162, 830,… - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài - GV chữa bài, đánh giá ? Muốn viết các số theo một thứ tự ta phải làm gì? |
- HS đọc yêu cầu - HS tự làm bài, 2HS lên bảng a) Theo thứ tự từ bé đến lớn: 162, 241, 425, 519, 537, 830 b) Theo thứ tự từ lớn đến bé: 830, 537, 519, 425, 241, 162 |
5' |
C. Củng cố - Dặn dò ? Khi đọc ( viết) các số có 3 chữ số chúng ta cần đọc ( viết) như thế nào ? - GV nhận xét giờ học - Dặn HS về nhà làm luyện tập thêm và chuẩn bị bài: Cộng, trừ các số có ba chữ số ( không nhớ ) |
- Đọc (viết) từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất |
Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Giáo án Toán lớp 3 bài Cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ)
I . MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Củng cố cách tính cộng, trừ các số có 3 chữ số, áp dụng giải bài toán(có lời văn) về nhiều hơn, ít hơn.
- Củng cố kỹ năng tính cộng, trừ các số có 3 chữ số.
- HS yêu thích môn toán, say mê học tập, cần cù, sáng tạo.
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ ghi các bài tập
- HS: SGK, VBT
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG | Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
---|---|---|
5' |
A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm bài tập sau: <, >, = vào chỗ chấm 305...350 720...721 312...322 401...400 - GV nhận xét, đánh giá |
- 2HS làm bảng, lớp làm ra nháp - Nhận xét chữa bài |
1' |
B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2. Hướng dẫn HS làm bài tập |
|
5' |
* Bài 1: Tính nhẩm - Gọi HS đọc yêu cầu ? Em có nhận xét gì về các số trong bài tập? ? Em hiểu như thế nào là tính nhẩm ? - GV yêu cầu HS làm bài, sau đó trình bày miệng
? Qua bài tập 1 em thấy phép cộng và phép trừ có quan hệ như thế nào? |
- HS đọc yêu cầu - Đều là các số tròn trăm hoặc tròn chục - Tính nhẩm là không đặt tính mà tính nhẩm ra kết quả ngay - HS làm bài và trình bày miệng 400 + 300 = 700 500 + 40 = 540 700 - 300 = 400 540 - 40 = 500 700 - 400 = 300 540 - 500 = 40 100 + 20 + 4 = 124 300 + 60 + 7 = 367 800 + 10 + 5 = 815 - Lớp theo dõi, chữa bài - Mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ là từ một phép cộng ta có thể lập được hai phép tính trừ |
7' |
* Bài 2: Đặt tính rồi tính ? Bài tập có mấy yêu cầu? - Yêu cầu HS làm bài
- Gọi HS đọc bài làm và chữa bài - GV chữa bài, đánh giá ? Khi đặt tính cần lưu ý điều gì? ? Chúng ta bắt đầu thực hiện tính như thế nào? |
- 2 yêu cầu: đặt tính và tính - Lớp làm vở, 2HS làm bảng 352 732 418 395 + 416 - 511 + 201 - 44 768 221 619 351 - HS đọc bài làm và chữa bài trên bảng - Đặt tính sao cho các chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau - Thực hiện tính từ phải sang trái |
6' |
* Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu ? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - Yêu cầu HS làm bài - Gọi HS đọc bài làm - GV chữa bài, khen ngợi ? Bài toán thuộc dạng toán nào đã học? |
- HS đọc yêu cầu - HS phân tích đề bài - HS làm vở, 1HS lên bảng Bài giải Khối hai có số học sinh là: 245 - 32 = 213( học sinh) Đáp số: 213 học sinh |
6' |
* Bài 4: - Gọi HS đọc đề bài ? Bài toán thuộc dạng toán nào đã học? - Yêu cầu HS làm bài - GV cùng HS chữa bài trên bảng ? Đối với dạng toán về nhiều hơn chúng ta thực hiện phép tính gì? |
- HS đọc đề bài - Dạng toán về nhiều hơn - HS làm bài, 1HS lên bảng Bài giải Giá tiền một tem thư là: 200 + 600 = 800( đồng) Đáp số: 800 đồng |
5' |
* Bài 5: Với ba số 315, 40, 355 và các dấu + , -, = hãy lập các phép tính đúng - GV hướng dẫn cách làm, yêu cầu HS làm bài cá nhân - GV chữa bài, chốt đáp án đúng |
- HS đọc yêu cầu - HS tự làm bài vào vở: 315 + 40 = 355 355 - 315 = 40 40 + 315 = 355 355 - 40 = 315 |
4' |
C. Củng cố - Dặn dò: ? Khi cộng trừ các số có 3 chữ số chúng ta cần lưu ý điều gì? - GV nhận xét giờ học - Dặn HS về nhà ôn bài và chuẩn bị bài: Luyện tập |
- Cần lưu ý ở cách đặt tính và tính |
Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Xem thử Giáo án Toán 3 Kết nối Xem thử PPT Toán 3 Kết nối Xem thử Giáo án Toán 3 Chân trời Xem thử Giáo án Toán 3 Cánh diều
Xem thêm các bài soạn Giáo án Toán lớp 3 theo hướng phát triển năng lực mới nhất, hay khác:
- Giáo án Toán lớp 3 Chương 2: Phép nhân và phép chia trong phạm vi 1000
- Giáo án Toán lớp 3 Chương 3: Các số đến 10 000
- Giáo án Toán lớp 3 Chương 4: Các số đến 100 000
- Giáo án Toán lớp 3 Chương 5: Ôn tập cuối năm
Lời giải bài tập lớp 3 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 3 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 3 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 3 Cánh diều
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giáo án Toán lớp 3 sách mới đầy đủ Học kì 1, Học kì 2 của chúng tôi được biên soạn bám sát theo Giáo án môn Toán 3 chuẩn của Bộ GD&ĐT.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 3 (các môn học)
- Giáo án Toán lớp 3
- Giáo án Tiếng Việt lớp 3
- Giáo án Tiếng Anh lớp 3
- Giáo án Đạo đức lớp 3
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm lớp 3
- Giáo án Tin học lớp 3
- Giáo án Tự nhiên và xã hội lớp 3
- Giáo án Công nghệ lớp 3
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi Tiếng Việt lớp 3 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 (cả ba sách)
- Bài tập Tiếng Việt lớp 3 (hàng ngày)
- Đề thi Toán lớp 3 (có đáp án)
- Toán Kangaroo cấp độ 2 (Lớp 3, 4)
- Bộ Đề thi Violympic Toán lớp 3
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (cả ba sách)
- Bài tập Toán lớp 3 (hàng ngày)
- Đề cương ôn tập Toán lớp 3
- Ôn hè Tiếng Việt lớp 3 lên lớp 4
- Ôn hè Toán lớp 3 lên lớp 4
- Đề thi Tiếng Anh lớp 3 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Anh lớp 3
- Đề thi Tin học lớp 3 (có đáp án)
- Đề thi Đạo Đức lớp 3 (có đáp án)