Giáo án Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Bài tập về vật lí nhiệt

Giáo án Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Bài tập về vật lí nhiệt

Xem thử

Chỉ từ 500k mua trọn bộ Giáo án Vật Lí 12 Kết nối tri thức (cả năm) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

Quảng cáo

I. Mục tiêu

1. Về kiến thức:

- Vận dụng được kiến thức về vật lý nhiệt vào giải bài tập.

- Nắm vững các khái niệm và công thức liên quan đến nhiệt học.

2. Về năng lực:

* Năng lực chung:

- Tự chủ và học tập: Học sinh tự học, tự nghiên cứu các kiến thức về vật lý nhiệt.

- Giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để giải quyết các nhiệm vụ học tập.

* Năng lực môn vật lí:

- Năng lực nhận thức vật lí: Nhận biết và giải thích được các hiện tượng vật lí liên quan đến nhiệt học.

- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí: Thực hiện thí nghiệm và quan sát hiện tượng nhiệt học.

3. Về phẩm chất:

- Trung thực, khách quan trong quan sát và ghi chép kết quả thí nghiệm.

- Chăm chỉ, kiên trì trong học tập và thực hiện nhiệm vụ nhóm.

Quảng cáo

II. Thiết bị dạy học và học liệu

- SGK Vật lí 12 KNTT

- Mô hình và dụng cụ thí nghiệm về vật lý nhiệt

- Máy chiếu và máy tính

III. Tiến trình dạy học

1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề/nhiệm vụ học tập (Mở đầu) (15 phút)

a) Mục tiêu:

- Học sinh nhận biết và nắm bắt được nhiệm vụ học tập: giải bài tập vật lý nhiệt.

b) Nội dung:

- Giáo viên đặt câu hỏi dẫn dắt: "Các bài tập vật lý nhiệt liên quan đến những chủ đề nào? Các công thức và khái niệm nào cần nhớ khi giải bài tập?"

c) Sản phẩm:

- Học sinh trình bày ý kiến và nhận định ban đầu về câu hỏi của giáo viên.

Quảng cáo

d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Nhiệm vụ 1: GV giới thiệu nội dung bài học..

- Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập.

- Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập.

- Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận.

- Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện

Học sinh lắng nghe và ghi chép.

Nhiệm vụ 2: GV đặt câu hỏi mở đầu để dẫn dắt vào bài học. GV đặt câu hỏi: "Các bài tập vật lý nhiệt liên quan đến những chủ đề nào? Các công thức và khái niệm nào cần nhớ khi giải bài tập?".

- Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập.

- Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập.

- Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận.

- Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện

Học sinh trả lời câu hỏi theo suy nghĩ cá nhân.

Nhiệm vụ 3: GV tổng hợp các ý kiến và nêu vấn đề cần giải quyết trong bài học..

- Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập.

- Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập.

- Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận.

- Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện

Học sinh chú ý lắng nghe và chuẩn bị tinh thần cho bài học.

Quảng cáo

2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (Giải quyết vấn đề) (40 phút)

a) Mục tiêu:

- Học sinh nắm vững các công thức và khái niệm liên quan đến bài tập vật lý nhiệt.

- Vận dụng được kiến thức để giải các bài tập cụ thể.

b) Nội dung:

- GV giảng giải về các công thức và khái niệm liên quan đến bài tập vật lý nhiệt.

- GV trình bày các ví dụ minh họa và hướng dẫn cách giải.

c) Sản phẩm:

- Học sinh ghi chép và tham gia thảo luận nhóm về nội dung bài học.

d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Nhiệm vụ 1: GV giảng giải lý thuyết về các công thức và khái niệm liên quan đến bài tập vật lý nhiệt. GV đặt câu hỏi: "Các công thức và khái niệm quan trọng nào cần nhớ khi giải bài tập vật lý nhiệt?".

- Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập.

- Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập.

- Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận.

- Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện

Học sinh ghi chép kiến thức:

- Các công thức và khái niệm quan trọng trong bài tập vật lý nhiệt.

Nhiệm vụ 2: HS thảo luận nhóm về cách vận dụng công thức và khái niệm để giải bài tập. GV đặt câu hỏi: "Làm thế nào để áp dụng các công thức vào bài tập cụ thể?".

- Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập.

- Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập.

- Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận.

- Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện

Học sinh thảo luận và ghi chép:

- Cách áp dụng các công thức và khái niệm vào bài tập cụ thể.

Nhiệm vụ 3: GV giải thích cách giải các bài tập cụ thể. GV đặt câu hỏi: "Cách giải bài tập về nhiệt độ, nhiệt dung riêng, nhiệt nóng chảy riêng và nhiệt hóa hơi?".

- Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập.

- Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập.

- Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận.

- Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện

Học sinh ghi chép kiến thức:

- Cách giải các bài tập về nhiệt độ, nhiệt dung riêng, nhiệt nóng chảy riêng và nhiệt hóa hơi.

3. Hoạt động 3: Luyện tập (30 phút)

a) Mục tiêu:

- Học sinh củng cố kiến thức đã học và áp dụng vào các bài tập cụ thể.

b) Nội dung:

- Hệ thống câu hỏi và bài tập về vật lý nhiệt.

c) Sản phẩm:

- Đáp án và lời giải của các câu hỏi bài tập.

d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Nhiệm vụ 1: GV giao bài tập cho HS làm tại lớp..

- Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV giao các bài tập và yêu cầu HS làm bài tại lớp..

- Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập: HS làm bài tập theo cá nhân hoặc theo nhóm nhỏ..

- Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận: HS trình bày cách giải và kết quả của bài tập..

- Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện: GV nhận xét và đánh giá bài làm của HS.

Học sinh làm bài tập và ghi chép kết quả.

Các bài tập:

Phần I: Trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn (6 câu)

1. Khi nhiệt độ của một chất lỏng tăng, tốc độ bay hơi của nó sẽ như thế nào?

A. Giảm

B. Không đổi

C. Tăng

D. Phụ thuộc vào áp suất

Đáp án: C

2. Nhiệt hóa hơi riêng của một chất phụ thuộc vào yếu tố nào?

A. Áp suất

B. Nhiệt độ

C. Khối lượng của chất

D. Tính chất hóa học của chất

Đáp án: B

3. Công thức nào dưới đây thể hiện mối quan hệ giữa nhiệt lượng và nhiệt hóa hơi riêng?

A. 𝑄 = 𝑚𝑐Δ𝑇

B. 𝑄 = 𝑚𝐿

C. 𝑄 = 𝑚𝑔ℎ

D. 𝑄 = 𝑚.𝑣2/2.

Đáp án: B

4.Khi một chất lỏng sôi, nhiệt độ của nó sẽ:

A. Tăng

B. Giảm

C. Không đổi

D. Phụ thuộc vào khối lượng

Đáp án: C

5. Đơn vị của nhiệt hóa hơi riêng là gì?

A. J

B. J/kg

C. W

D. kg/J

Đáp án: B

6. Trong điều kiện tiêu chuẩn, nhiệt hóa hơi riêng của nước là bao nhiêu?

A. 334 J/kg

B. 2260 kJ/kg

C. 4200 J/kg.K

D. 100°C

Đáp án: B

Phần II: Câu hỏi dạng Đúng – Sai (4 câu)

7. Khi một chất lỏng bay hơi, nhiệt độ của nó không đổi. (Đúng/Sai)

Đáp án: Đúng

8. Nhiệt hóa hơi riêng là lượng nhiệt cần thiết để làm bay hơi một đơn vị khối lượng chất tại nhiệt độ sôi. (Đúng/Sai)

Đáp án: Đúng

9. Nhiệt lượng cần thiết để làm bay hơi 2 kg nước là 4520 kJ nếu nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2260 kJ/kg. (Đúng/Sai)

Đáp án: Đúng

10. Nhiệt hóa hơi riêng của rượu cao hơn của nước. (Đúng/Sai)

Đáp án: Sai

................................

................................

................................

Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Giáo án Vật Lí 12 Kết nối tri thức năm 2024 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:

Xem thử

Xem thêm các bài soạn Giáo án Vật Lí lớp 12 Kết nối tri thức chuẩn khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official


Đề thi, giáo án lớp 12 các môn học
Tài liệu giáo viên