Trắc nghiệm GDTC 7 Kết nối tri thức Bài 2 (có đáp án): Kĩ thuật chạy đà và giậm nhảy

Với 15 câu hỏi trắc nghiệm Giáo dục thể chất 7 Bài 2: Kĩ thuật chạy đà và giậm nhảy sách Kết nối tri thức có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm GDTC 7.

Trắc nghiệm GDTC 7 Kết nối tri thức Bài 2 (có đáp án): Kĩ thuật chạy đà và giậm nhảy

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Câu 1. Mục tiêu của bài học là gì?

Quảng cáo

A. Thực hiện được các động tác bổ trợ.

B. Thực hiện các giai đoạn chạy đà, phối hợp giậm nhảy.

C. Tích cực, chủ động trong luyện tập và giúp đỡ bạn.

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 2. Các bài tập khởi động chung bao gồm:

A. Chạy chậm theo vòng tròn.

B. Xoay các khớp.

C. Tại chỗ đá lăng chân trước, sau.

D. Đáp án A và B.

Quảng cáo

Câu 3. Các bài tập khởi động chuyên môn bao gồm:

A. Chạy bước nhỏ, chạy nâng cao đùi, chạy đạp sau cự li 7-10m.

B. Chạy tăng tốc độ cự li 10-15m.

C. Tại chỗ bật nhảy đổi chân trước, sau.

D. Tất cả các đáp án trên

Câu 4. Ở tư thế chuẩn bị chạy đà, hai chân đứng như thế nào?

A. Đứng chân trước chân sau, chân trước tiếp đất bằng nửa trước bàn chân, chân sau tiếp đất bằng cả bàn chân.

B. Đứng hai chân song song, cả hai chân tiếp đất bằng cả bàn chân.

C. Đứng hai chân song song, chân thuận tiếp đất bằng cả bàn chân, chân không thuận tiếp đất bằng nửa trước bàn chân.

D. Đứng chân trước chân sau, chân trước tiếp đất bằng cả bàn chân, chân sau tiếp đất bằng nửa trước bàn chân.

Câu 5. Một bước chạy đà tương đương với bao nhiêu bước đi thường?

Quảng cáo

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 6. Bước đà đối với nữ là bao nhiêu bước?

A. 10-12 bước.

B. 11-13 bước.

C. 12-14 bước.

D. 13-15 bước.

Câu 7. Bước đà đối với nam là bao nhiêu bước?

A. 10-12 bước.

B. 11-13 bước.

C. 12-14 bước.

D. 13-15 bước.

Quảng cáo

Câu 8. Vị trí nào là vị trí bắt đầu căn bước đà?

A. Cách ván giậm nhảy 20 cm.

B. Ván giậm nhảy.

C. Cách ván giậm nhảy 10 cm.

D. Cách ván giậm nhảy 30 cm.

Câu 9. Hai chân để như thế nào trong tư thế chuẩn bị chạy đà?

A. Hai chân chụm vào nhau.

B. Chân trước, chân sau.

C. Hai chân để bằng nhau, cách khoảng 20 cm.

D. Để thoải mái, tùy theo việc thuận tiện hay không.

Câu 10. Khi chạy đà, trọng lượng cơ thể dồn vào chân nào?

A. Dồn đều trên hai chân.

B. Dồn lên chân trước.

C. Dồn lên chân sau.

D. A hoặc B.

Câu 11. Khi chạy đà, hai tay để như thế nào?

A. Hai tay co tự nhiên.

B. Hai khuỷu tay co 45o.

C. Hai khuỷu tay co 60o.

D. Hai khuỷu tay co 30o.

Câu 12. Tốc độ khi chạy đà như thế nào?

A. Chạy đạt tốc độ cao nhất ở những bước đà đầu rồi giữ nguyên tốc độ đó đến những bước đà cuối cùng.

B. Chạy nhanh dần và giảm tốc độ ở những bước đà cuối.

C. Chạy tăng dần tốc độ và đạt tốc độ cao nhất ở những bước đà cuối.

D. Khi chạy đà thì chạy càng nhanh càng tốt.

Câu 13. Khi chạy đà, tư thế của thân trên như thế nào là chuẩn?

A. Thân hơi ngả ra sau hoặc hơi ngả ra trước.

B. Thân trên thẳng hoặc hơi ngả ra sau.

C. Thân trên hơi ngả ra sau.

D. Thân trên thẳng hoặc hơi ngả ra trước

Câu 14. Bước đà cuối cùng thường ngắn hơn bao nhiêu sao với bước trước đó?

A. Một bàn chân.

B. Hai bàn chân.

C. Một bàn tay.

D. Hai cánh tay.

Câu 15. Chọn khẳng định sai.

A. Bước đà đối với nữ là 11-13 bước.

B. Từ vị trí ván giậm nhảy đi ngược về hướng chạy đà để căn bước đà.

C. Khi chạy đà, chạy tăng dần tốc độ và đạt tốc độ cao nhất ở những bước đà cuối để sẵn sàng giậm nhảy.

D. Khi chạy đà, trọng lượng cơ thể dồn lên chân sau.

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Giáo dục thể chất lớp 7 Kết nối tri thức có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 7 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Giáo dục thể chất lớp 7 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Giáo dục thể chất 7 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 7 Kết nối tri thức khác