Đề kiểm tra Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Chương 2 (có lời giải)
Đề kiểm tra Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Chương 2: Carbohydrate có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh lớp 12 ôn luyện Hóa học 12.
Đề kiểm tra Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Chương 2 (có lời giải)
Chỉ từ 200k mua trọn bộ Bài tập ôn tập + Đề kiểm tra Hóa học 12 Chân trời sáng tạo theo chương theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
Phần 1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Câu 1. Carbohydrate nhất thiết phải chứa nhóm chức của
A. alcohol.
B. ketone.
C. amine.
D. aldehyde.
Câu 2. Cellulose thuộc loại polysaccharide, là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, có nhiều trong gỗ, bông gòn. Công thức của cellulose là
A. (C6H10O5)n.
B. C12H22O11.
C. C6H12O6.
D. C2H4O2.
Câu 3. Chất nào sau đây là đồng phân của glucose?
A. Tinh bột.
B. Fructose.
C. Cellulose.
D. Saccharose.
Câu 4. Chất nào sau đây là disaccharide?
A. Glucose.
B. Saccharose.
C. Tinh bột.
D. Cellulose.
Câu 5. Một phân tử maltose có
A. một đơn vị β-glucose và một đơn vị β-fructose.
B. một đơn vị β-glucose và một đơn vị α-fructose.
C. hai đơn vị α-glucose.
D. một đơn vị α-glucose và một đơn vị β-fructose.
Câu 6. Đun nóng tinh bột trong dung dịch acid vô cơ loãng sẽ thu được
A. cellulose.
B. glucose.
C. glycerol.
D. ethyl acetate.
Câu 7. Cho một số tính chất: có dạng sợi (1); tan trong nước (2); dùng để sản xuất tơ nhân tạo (3); phản ứng với nitric acid đặc (xúc tác sulfuric acid đặc) (4); tham gia phản ứng tráng bạc (5); bị thuỷ phân trong dung dịch acid đun nóng (6). Các tính chất của cellulose là
A. (2), (3), (4) và (5).
B. (3), (4), (5) và (6).
C. (1), (2), (3) và (4).
D. (1), (3), (4) và (6).
Câu 8. Polysaccharide X là chất rắn, màu trắng, dạng sợi. Trong bông nõn có gần 98% chất X. Thủy phân X, thu được monosaccharide Y. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Y có tính chất của alcohol đa chức.
B. X có phản ứng tráng bạc.
C. Phân tử khối của Y bằng 342.
D. X dễ tan trong nước.
Câu 9. Cho 6 carbohydrate sau: glucose, fructose, maltose, saccharose, tinh bột và cellulose. Có bao nhiêu carbohydrate đã cho thuộc nhóm polysaccharide?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 10. Cho các phát biểu sau:
(a) Saccharose là một monosaccharide.
(b) Saccharose là chất rắn, vị ngọt, tan tốt trong nước ở điều kiện thường.
(c) Maltose là đồng phân của saccharose.
(d) Maltose có vị ngọt hơn glucose.
(e) Saccharose và maltose đều có cấu tạo dạng mạch hở và mạch vòng.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 11. Phân tử cellulose cấu tạo từ các đơn vị nào sau đây?
A. α-glucose.
B. β-glucose.
C. Fructose.
D. Galactose.
Câu 12. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Glucose và fructose tham gia phản ứng thủy phân.
B. Có thể phân biệt glucose và fructose bằng dung dịch AgNO3/NH3.
C. Glucose là hợp chất hữu cơ đa chức, có công thức là C6H12O6.
D. Chất béo không phải carbohydrate.
Câu 13. Khi cho dung dịch saccharose vào ống nghiệm chứa Cu(OH)2/NaOH, lắc nhẹ ống nghiệm thì thấy có hiện tượng nào sau đây?
A. Kim loại màu vàng sáng bám trên bề mặt ống nghiệm.
B. Kết tủa màu đỏ gạch xuất hiện trong ống nghiệm.
C. Dung dịch trở nên đồng nhất và có màu xanh lam.
D. Chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp và xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt lắng xuống đáy ống nghiệm.
Câu 14. Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ: nhỏ vài giọt dung dịch I2 loãng vào ống nghiệm đựng dung dịch hồ tinh bột 2% và mặt cắt củ khoai lang sống. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Do cấu tạo mạch ở dạng xoắn có lỗ rỗng, tinh bột hấp thụ I2 cho màu đặc trưng.
B. Phản ứng này dùng để nhận biết tinh bột bằng I2 và ngược lại.
C. Thí nghiệm trên chứng minh tinh bột có nhiều nhóm -OH.
D. Hiện tượng xảy ra là ống nghiệm chứa hồ tinh bột và mặt cắt của củ khoai lang chuyển sang màu tím.
Câu 15. Cellulose phản ứng với nitric acid tạo thành sản phẩm nào sau đây?
A. Glucose.
B. Dextrin.
C. Maltose.
D. Cellulose trinitrate.
Câu 16. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tinh bột và cellulose đều là polysaccharide.
B. Cellulose có cấu trúc mạch phân nhánh.
C. Cellulose bị thủy phân trong dung dịch kiềm đun nóng.
D. Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch H2SO4, đun nóngtạo ra fructose.
Câu 17. Trong quá trình sản xuất đường glucose thường còn lẫn 10% tạp chất (không tham gia phản ứng tráng bạc). Người ta lấy a gam đường glucose cho phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 (dư) thấy tạo thành 10,8 gam bạc. Giá trị của a là
A. 9 gam.
B. 10 gam.
C. 18 gam.
D. 20 gam.
Câu 18. Từ 16,20 tấn cellulose người ta sản xuất được m tấn cellulose trinitrate (biết hiệu suất phản ứng tính theo cellulose là 90%). Giá trị của m là
A. 26,73.
B. 33,00.
C. 25,46.
D. 29,70.
Phần 2. Trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a, b, c, d ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 19. Cho các phát biểu về tính chất hóa học của glucose và fructose. Phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?
a. Đều phản ứng được với Cu(OH)2 trong kiềm nóng tạo kết tủa đỏ gạch.
b. Dung dịch mỗi chất đều hòa tan được Cu(OH)2.
c. Đều làm mất màu nước bromine.
d. Đều phản ứng được với thuốc thử Tollens.
Câu 20. Saccharose (hay đường kính, đường mía có công thức phân tử là C12H22O11, được hình thành từ sự liên kết của một đơn vị glucose với một đơn vị fructose. Thuỷ phân saccharose bằng dung dịch H2SO4 thu được dung dịch X.
a. Dung dịch X có khả năng làm mất màu dung dịch bromine.
b. Khi thuỷ phân hoàn toàn 3,42 gam saccharose, thì dung dịch X phản ứng với thuốc Tollens tạo 4,32 gam Ag.
c. Saccharose không tham gia phản ứng với thuốc thử Tollens.
d. Saccharose là chất rắn, màu trắng, có cấu trúc ở dạng mạch mở vòng.
Câu 21. Cho các carbohydrate: glucose, fructose, saccharose, tinh bột, cellulose.
a. Chất tác dụng với I2 tạo hợp chất xanh tím là tinh bột.
b. Chất tác dụng với AgNO3/NH3 tạo kết tủa bạc trắng sáng là glucose, fructose và saccharose.
c. Chất tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm khi đun nóng tạo kết tủa đỏ gạch là glucose và fructose.
d. Chất tác dụng được với HNO3 đặc xúc tác H2SO4 đặc tạo thuốc súng không khói là cellulose.
Câu 22. Cho sơ đồ phản ứng sau:
(1) X + H2O Y
(2) Y + [Ag(NH3)2]OH Z + Ag + NH3 + H2O
(3) Z + HCl T + NH4Cl
X là carbohydrate được tạo thành từ quá trình quang hợp của cây xanh.
a. Khối lượng phân tử của chất T bằng 213.
b. Để chế tạo gương soi, ruột phích, người ta phủ lên thủy tinh một lớp bạc mỏng thường được tạo từ phản ứng (2).
c. Chất Z là muối ammonium của gluconic acid.
d. X gồm amylose và amylopectin được tạo thành từ các đơn vị α-glucose.
Phần 3. Trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn
Câu 23. Cho các chất: ethyl alcohol, glycerol, acetic aldehyde, formic acid, glucose, fructose, saccharose. Có bao nhiêu chất có khả năng hòa tan được Cu(OH)2 trong môi trường kiềm ở điều kiện thường?
Câu 24. Cho các carbohydrate sau: glucose, fructose, saccharose và maltose. Số carbohydrate có khả năng mở vòng trong dung dịch nước là?
Câu 25. Để tráng một số lượng gương soi có diện tích bề mặt 0,35 m2 với độ dày 0,1 μm người ta đun nóng dung dịch chứa 91,8 gam glucose với một lượng dung dịch silver nitrate trong ammonia. Biết khối lượng riêng của bạc là 10,49 g/cm3, hiệu suất phản ứng tráng gương là 80% (tính theo glucose). Số lượng gương soi tối đa sản xuất được là bao nhiêu chiếc? Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị.
Câu 26. Người ta sản xuất rượu vang từ nho với hiệu suất 95%. Biết trong loại nho này chứa 60% glucose, khối lượng riêng của ethanol là 0,8 g/mL. Để sản xuất 100 lít rượu vang 15o cần khối lượng x kg nho. Giá trị của x bằng bao nhiêu? Kết quả làm tròn đến phần mười.
Câu 27. Thuỷ phân 100 g saccharose thu được 103,6 g hỗn hợp X gồm glucose, fructose và saccharose còn dư. Hiệu suất thuỷ phân saccharose đạt bao nhiêu phần trăm?
Câu 28. Thể tích của dung dịch nitric acid 63% (D = 1,4 g/mL) cần vừa đủ để sản xuất được 500 kg cellulose trinitrate (hiệu suất 80%) là bao nhiêu lít? Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị.
................................
................................
................................
Xem thêm đề kiểm tra Hóa học lớp 12 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác:
Đề kiểm tra Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Chương 1 (có lời giải)
Đề kiểm tra Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Chương 3 (có lời giải)
Đề kiểm tra Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Chương 4 (có lời giải)
Đề kiểm tra Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Chương 5 (có lời giải)
Đề kiểm tra Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Chương 6 (có lời giải)
Đề kiểm tra Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Chương 7 (có lời giải)
Đề kiểm tra Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Chương 8 (có lời giải)
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:
- Giải sgk Hóa học 12 Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Hóa 12 Chân trời sáng tạo
- Giải SBT Hóa học 12 Chân trời sáng tạo
- Giải lớp 12 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 12 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 12 Cánh diều (các môn học)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST


Giải bài tập SGK & SBT
Tài liệu giáo viên
Sách
Khóa học
Thi online
Hỏi đáp

