Bài tập chia thì tổng hợp (lý thuyết chi tiết, dễ hiểu)
Bài viết Bài tập chia thì tổng hợp đầy đủ lý thuyết, bài tập có lời giải chi tiết giúp bạn biết cách làm bài tập chia thì tổng hợp từ đó nâng cao ngữ pháp Tiếng Anh.
Bài tập chia thì tổng hợp (lý thuyết chi tiết, dễ hiểu)
A. Lý thuyết cơ bản bài tập chia thì tổng hợp
Thì |
Cấu trúc |
Cách sử dụng |
Từ nhận biết |
Ghi chú |
1. Thì hiện tại đơn |
To be: S + is/ am/ are + O V: (+) S + V(s/es) + O (-) S + don’t/ doesn’t + V + O (?) Do/ Does + S + V + O? |
- Diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý luôn đúng. - Diễn tả sự việc thường xảy ra ở hiện tại. - Diễn tả những thói quen, sở thích, tập quán hay đặc tính trong hiện tại. - Dùng trong lịch trình tàu xe, thời khóa biểu/ gian biểu. |
Always, usually, often, sometimes, seldom, hardly, rarely, never,… Every + time Sau until/ as soon as |
Nguyên tắc thêm “es” sau V (S: he, she, it) hoặc N ( số nhiều) - Từ tận cùng là / sh/ch/s/ss/x/ thì thêm “es” eg: watch/watches, mix/ mixes - Từ tận cùng là phụ âm + y: đổi y thành i, thêm “es”. Eg: study/ studies, cry/ cries. - Lưu ý: do/ does, go/ goes, tomato/ tomatoes, potato/ potatoes. Nhưng: kilo/ kilos |
2. Thì quá khứ đơn |
To be: S + was/ were + O V: (+) S + V-ed + O (-) S + didn’t + V + O (?) Did + S + V + O? |
- Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ và đã kết thúc, không còn liên quan đến hiện tại. - Diễn tả một loạt các hành động nối tiếp nhau trong quá khứ. |
Ago, last, yesterday, in/ on + time in the past,… |
Nguyên tắc thêm “ed” vào sau động từ ( có quy tắc): - V tận cùng là “e”, giữ nguyên “e” rồi thêm “d”. Eg: tie/ tied, smoke/ smoked, hope/ hoped. - V có phụ âm- nguyên âm- phụ âm, ta gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm “ed”. Eg: stop/ stopped, rob/ robbed. - V có hai âm tiết, nếu trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, ta gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm “ed”. Eg: prefer/ preferred, regret/ regretted. - V tận cùng là “l”, ta thường gấp đôi “ll” trước khi thêm “ed”. Eg: travel/ travelled, cancel/ cancelled. - V tận cùng là phụ âm + y, đổi y thành i, thêm “ed”. Eg: study/ studied, cry/ cried. - V tận cùng là “ic”, ta thêm “k” trước khi thêm “ed”. Eg: picnic/ picnicked, traffic/ trafficked |
3. Thì tương lai đơn |
(+) S + will/ shall + V + O (-) S + will/ shall + not + V + O (?) Will/ Shall + S + V + O? |
- Quyết định sẽ làm gì ngay tại thời điểm nói ( không chắc chắn sẽ xảy ra) - Lời hứa hẹn làm gì, ngỏ ý giúp ai,… - Yêu cầu ai làm gì một cách lịch sự. |
Next, tomorrow, in/on + time in the future. When+ S + Vs/es |
|
4. Thì hiện tại tiếp diễn |
(+) S + is/am/are + V-ing + O (-) S + is/am/are + not + V-ing + O (?) Is/ Am/ Are + S + V-ing + O |
- Diễn tả một sự việc đang xảy ra tại thời điểm nói. - Diễn tả một sự việc đang xảy ra nhưng không nhất thiết tại thời điểm nói - Diễn tả hai hay nhiều hành động đang cùng xảy ra một lúc ở hiện tại. - Lưu ý: ta hem “always” trong thì này để nhấn mạnh, phê bình, chỉ trích một hành động tiêu cực, không tốt. |
Now, at the moment, at present, right now,today, this + time … Note: Những V chỉ cảm giác, cảm xúc không chia trong các thì tiếp diễn: love, like, hate, smell, feel |
Nguyên tắc thêm “ing” vào sau V: - V tận cùng là “e” thì bỏ “e” trước khi thêm “ing”. Eg: write/ writing, ride/ riding - V tận cùng là “ee”, giữ nguyên thêm “ing”. Eg: see/ seeing, agree/ agreeing - V tận cùng là “ie”, đổi “ie” thành “y” trước khi them “ing”. Eg: die/ dying, lie/ lying. - V là phụ âm- nguyên âm- phụ âm, thì gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm “ing”. Eg: stop/ stopping, rob/ robbing, plan/ planning. - V có hai âm tiết, nếu trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, thì gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm “ing”. Eg: begin/ beginning, prefer/ preferring, regret/ regretting, permit/ permitting - V tận cùng là “l”, ta thường gấp đôi “ll” trước khi thêm “ing”. Eg: travel/ travelling, cancel/ cancelling. - V tận cùng là “ic”, ta hem “k” trước khi thêm “ing”. Eg: picnic/ picnicking, traffic/ trafficking |
5. Thì quá khứ tiếp diễn |
(+) S + was/were + V-ing + O (-) S + was/ were + not + V-ing + O (?) Were/ Was + S + V-ing +O? |
- Diễn tả (những) hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ. - Diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào. |
Ago, last, at/ in/ on + time in the past,… when, while |
|
6. Thì tương lai tiếp diễn |
(+) S + will+ be + V-ing + O (-) S + will/ shall + not + be + V-ing + O (?) Will/ Shall + S + be + V-ing + O? |
- Diễn tả/ dự đoán một hành động sẽ đang xảy ra tại một thời điểm trong tương lai |
Next, tomorrow, in/on + time in the future. When+S+ Vs/es |
|
7. Thì hiện tại hoàn thành |
(+) S + have/has + P2 + O (-) S + have/has + P2 + O (?) Have/ Has + S + P2 +O? |
- Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ và còn liên quan đến hiện tại. - Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai. |
For, since, just, already, yet, recently, for a long time, for ages, ever, never,up to now, up to present,.. In the last + time (month/year) |
|
8. Thì quá khứ hoàn thành |
(+) S + had + P2 + O (-) S + hadn’t + P2 + O (?) Had + S + P2 + O? |
- Diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác ở trong quá khứ. - Diễn tả một hành động xảy ra trước một thời điểm trong quá khứ. |
Ago, last, at/ in/ on + time in the past,… when, while, before, after |
|
9. Thì tương lai hoàn thành |
(+) S + will + have + P2 + O (-) S + will/ shall + not + have + P2 + O (?) Will/ Shall + S + have + P2 + O? |
- Diễn tả một hành động sẽ xảy ra trước một thời điểm/ hành động trong tương lai |
Next, tomorrow, in/on + time in the future. When+ S + Vs/es By + time in the future Before |
|
10. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn |
(+) S + have/has + been + V-ing + O (-) S + have/ has + not + been + V-ing + O (?) Have/ Has + S + been + V-ing + O? |
- Nhấn mạnh một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai. |
Since, for, for a long time, for ages,… |
|
11. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn |
(+) S + had + been + V-ing + O (-) S + hadn’t + been+ V-ing +O (?) Had + S+ been + V-ing + O? |
- Nhấn mạnh một hành động xảy ra trước một hành động khác/ một thời điểm ở trong quá khứ. |
Ago, last, at/ in/ on + time in the past,… when, while |
|
12. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn |
(+) S + will + have + been + V-ing + O (-) S + will/ shall + not + have + been + V-ing + O (?) Will/ Shall + S + have been + V-ing + O? |
- Nhấn mạnh một hành động sẽ xảy ra trước một thời điểm/ hành động trong tương lai |
Next, tomorrow, in/on + time in the future. When By + time in the future before |
B. Bài tập chia thì tổng hợp
I. Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc.
1. She __________ (play) tennis every Sunday.
2. They __________ (visit) their grandparents last week.
3. I __________ (watch) a movie next weekend
4. He __________ (study) Spanish at the moment.
5. We __________ (have) lunch when they arrived.
6. __________ you __________ (visit) your parents next month?
7. I __________ (not finish) my homework yet.
8. They __________ (go) to the beach tomorrow.
9. When I arrived, he __________ (wait) for me.
10.__________ she __________ (go) to the party last night?
Đáp án:
1. plays |
2. visited |
3. will watch |
4. is studying |
5. were having |
6. will/ visit |
7. haven’t finished |
8. will go |
9. had been waiting |
10. Did/go |
II. Viết lại thành câu hoàn chỉnh
1. She/ learn/ French/ since/ last year/ and/ she/ be/ fluent/ it.
2. We/ not/ see/ each other/ for/ a long time/ so/ we/ have/ a lot/ to talk about.
3. The company/ launch/ a new product/ next month/ and/ they/ expect/ it/ be/ successful.
4. I/ not/ visit/ my grandparents/ since/ I/ move/ to/ another city/ for work.
5. They/ be/ plan/ a trip/ to/ Japan/ for/ a while/ and/ they/ finally/ go/ next summer.
6. My sister/ practice/ the piano/ every day/ since/ she/ start/ taking lessons.
7. We/ not/ go/ camping/ for/ a year/ but/ we/ plan/ a trip/ to the mountains/ next weekend.
8. The students/ work/ on/ their science project/ since/ the beginning/ of the semester/ and/ they/ hope/ to finish/ it/ soon.
9. He/ not/ read/ a novel/ for/ a long time/ so/ he/ decide/ to start/ a new book/ this weekend.
10. I/ have/ my car/ since/ I/ graduate/ from/ college/ but/ it/ start/ having problems/ recently.
Đáp án:
1. She has been learning French since last year, and she is fluent in it.
2. We have not seen each other for a long time, so we have a lot to talk about.
3. The company will launch a new product next month, and they expect it to be successful.
4. I have not visited my grandparents since I moved to another city for work.
5. They have been planning a trip to Japan for a while, and they finally go next summer.
6. My sister has been practicing the piano every day since she started taking lessons.
7. We have not gone camping for a year, but we plan a trip to the mountains next weekend.
8.The students have been working on their science project since the beginning of the semester, and they hope to finish it soon.
9. He has not read a novel for a long time, so he decides to start a new book this weekend.
10. I have had my car since I graduated from college, but it started having problems recently.
III. Điền dạng đúng của động từ trong ngoặc theo thì tương lai hoàn thành hoặc tương lai hoàn thành tiếp diễn.
1. He (write)__________a book by the end of the year.
2. He (read)__________this book for 15 days by the end of this week.
3. By July the fifth, they (study) __________English for 3 years.
4. The sun (not/ rise) __________ by 4 o’clock.
5. They (be) __________ married for 40 years by the end of this month.
6. (be, she)__________ pregnant for three months this week?
7. They (wait) __________ for the president for 5 hours.
8. (finish, you) __________ this novel by next week?
9. By 9 o’clock, we (finish) __________our homework.
10. By 2018, we (live) __________ in Madrid for 20 years.
Đáp án:
1. will have written |
2. will have been reading |
3. will have been studying |
4. will have not risen |
5. will have been married |
6. will she have been |
7. will have been waiting |
8. will you have finished |
9. will have finished |
10. will have lived |
IV. Tìm và sửa lỗi sai trong các câu sau
1. I have been studying English since five years.
2. He goes to the pool every week, but last week he doesn't go.
3. By the time Tom arrived, we were waiting for two hours.
4. They will have finish their assignment by tomorrow.
5. Yesterday, I saw Rose while he walks in the park.
6. She has been living in Paris for two years ago.
7. They will go to the concert last night.
8. We are studying for the examination yesterday.
9. By the time he arrived, they already leave.
10. He asked me if I have seen the movie.
Đáp án:
1. since => for
2. doesn’t go => didn’t go
3. were waiting => had been waiting
4. will have finish => will have finished
5. walks => was walking
6. two years ago => two years
7. will go => went
8. are studying => studied
9. already leave => had already left
10. have seen => had seen
Xem thêm các bài viết về ngữ pháp Tiếng Anh hay khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Follow https://www.facebook.com/hoc.cung.vietjack/ để tiếp tục theo dõi các loạt bài mới nhất về ngữ pháp tiếng Anh, luyện thi TOEIC, Java,C,C++,Javascript,HTML,Python,Database,Mobile.... mới nhất của chúng tôi.
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)