Cấu trúc offer (cách dùng, bài tập có giải)

Bài viết Cấu trúc offer đầy đủ cách dùng, bài tập có lời giải chi tiết giúp bạn biết cách sử dụng Cấu trúc offer từ đó nâng cao ngữ pháp Tiếng Anh.

Cấu trúc offer (cách dùng, bài tập có giải)

Quảng cáo

A. Cách dùng cấu trúc offer

Offer vừa là danh từ vừa là động từ được dùng để đưa ra lời mời, lời đề nghị hay cung cấp một thứ gì đó

Offer (n) lời mời, ưu đãi, đề nghị

Ví dụ: Don't miss out on our latest offer.

(Đừng bỏ lỡ ưu đãi mới nhất của chúng tôi.)

Offer (v) mời, đề nghị

Ví dụ: Can I offer you a slot in my team?

(Tôi có thể cho bạn một suất trong nhóm của tôi không?)

B. Cấu trúc Offer

- S + offer + to V: đề nghị để làm việc gì đó

Ví dụ: He offer to give me a lift.

(Anh ấy đề nghị cho tôi quá giang về.)

- S + Offer + somebody + something

Quảng cáo

Ví dụ: The program has offered her many opportunities for travel.

(Chương trình đã cung cấp cho cô ấy nhiều cơ được đi du lịch.)

- Offer for something: sự đề nghị cái gì đó.

Ví dụ: They are considering a $612m offer for the business.

(Họ đang xem xét lời đề nghị trị giá 612 triệu đô la cho doanh nghiệp.)

C. Bài tập về cấu trúc offer

I. Viết lại câu sử dụng “offer”

1. The university should provide more facilities for disabled students

->________________________________

2. I never discount this book, they sell like hot cakes

->________________________________

3. This power station keeps half the country supplied with electricity

->________________________________

4. I think we might take up the suggestion of printing the book in Japan

->________________________________

Quảng cáo

5. Let me give you a word of advice

->________________________________

Đáp án:

1. The university should offer more facilities for disabled students.

2. This book is never on offer because they sell like hot cakes.

3. This power station offers electricity to half the country.

4. I think we might take up the offer of printing the book in Japan.

5. I can offer you some advice.

II. Dịch câu sang tiếng Anh sử dụng cấu trúc offer.

1. Cô đã bị thu hút vào công việc bởi lời đề nghị một mức lương cao.

2. Jane tình nguyện mua đồ ăn cho tôi.

3. Cô ấy được mời làm việc ở Singapore nhưng đã từ chối nó.

4. Anna đã đưa ra một lời mời mà tôi khó có thể từ chối.

5. Đừng bỏ lỡ ưu đãi mới nhất của chúng tôi.

Đáp án:

Quảng cáo

1. She was attracted to the job by the offer of a high salary.

2. Jane offers to buy me food.

3.  She was offered a job in Singapore but turned it down.

4.  Anna made an offer that I can hardly turn down.

5. Don't miss out on our latest offer.

Xem thêm các bài viết về ngữ pháp Tiếng Anh hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Follow https://www.facebook.com/hoc.cung.vietjack/ để tiếp tục theo dõi các loạt bài mới nhất về ngữ pháp tiếng Anh, luyện thi TOEIC, Java,C,C++,Javascript,HTML,Python,Database,Mobile.... mới nhất của chúng tôi.


Đề thi, giáo án các lớp các môn học