Cách sử dụng mạo từ a, an dễ hiểu nhất (bài tập có giải)



Cách sử dụng mạo từ a, an dễ hiểu nhất (bài tập có giải)

Quảng cáo

    Mạo từ trong tiếng Anh là một từ đứng trước danh từ để chỉ rõ danh từ đó đang đề cập tới loại đối tượng nào, và đối tượng này là xác định hay không xác định.

    Sử dụng mạo từ xác định the ngụ ý rằng người nói giả sử rằng người nghe biết về đối tượng đang nói đến.

    Sử dụng mạo từ bất định a hoặc an khi người nói giả sử rằng người nghe không biết đến đối tượng đang nói đến.

Mạo từ bất định a/an dễ hiểu nhất (bài tập có giải)

Mạo từ a được sử dụng trước một danh từ mà bắt đầu bằng một phụ âm hoặc trước một từ bắt đầu bằng một nguyên âm nhưng có cách phát âm là phụ âm.

a man

a had

a university

a European

a one-way street

Mạo từ an được sử dụng trước các từ bắt đầu với một nguyên âm (a, e, i, o, u) hoặc các từ bắt đầu với âm câm h:

an apple

an island

an uncle

an egg

an onion

an hour

hoặc trước các chữ cái riêng lẻ có cách phát âm bắt đầu là nguyên âm:

an L-plate

an MP

an SOS

an 'x'

Mạo từ a/an được sử dụng giống nhau với trường hợp các danh từ xác định giới tính:

a man

a woman

an actor

an actress

a table

Cách sử dụng mạo từ a/an dễ hiểu nhất (bài tập có giải)

A. Mạo từ a/an được sử dụng trước một danh từ đếm được số ít khi danh từ này được đề cập lần đầu tiên và danh từ này không biểu thị một người hoặc vật cụ thể nào:

I need a visa. They live in a flat. He bought an ice-cream.

B. Mạo từ a/an được sử dụng trước một danh từ đếm được số ít khi mà danh từ này đươc sử dụng để làm một ví dụ cho một lớp các vật nào đó:

A car must be insured All cars/Any car must be insured.

A child needs love All children need/Any child needs love.

C. Mạo từ a/an được sử dụng trước một danh từ được sử dụng làm bổ ngữ. Danh từ loại này có thể bao gồm tên chỉ nghề nghiệp.

It was an earthquake. She'll be a dancer. He is an actor.

D. Mạo từ a/an được sử dụng trong một số cách diễn đạt để chỉ số lượng:

a lot of

a couple

a great many

a dozen (but one dozen is also possible)

a great deal of

E. Mạo từ a/an được sử dụng với một số cụ thể:

a hundred

a thousand

Mạo từ a/an đứng trước half khi half theo sau một số nguyên:

1 1/2 kilos = one and a half kilos or a kilo and a half

Nhưng 1/2 kg = half a kilo (không có a trước half), mặc dù a + half + danh từ đôi khi cũng được sử dụng:

a half-holiday a half-portion a half-share

Với 1/3, 1/4, 1/5, ... chúng ta cũng có cách diễn đạt tương đương khi sử dụng mạo từ a như sau: a third, a quarter, …Ngoài ra, bạn cũng có thể sử dụng one thay cho mạo từ a trong trường hợp này.

F. Mạo từ a/an được sử dụng trong các diễn đạt biểu thị giá cả, tốc độ, tỉ lệ, …

5p a kilo

£1 a metre

sixty kilometres an hour

10 p a dozen

four times a day

Trong cách diễn đạt này, mạo từ a/an có nghĩa tương đương với per (mỗi/một)

G. Mạo từ a/an được sử dụng trong các câu cảm thán, và hai mạo từ này đứng trước các danh từ đếm được số ít:

Such a long queue! What a pretty girl!

Với các danh từ dạng số nhiều, bạn KHÔNG sử dụng hai mạo từ a/an:

But Such long queues! What pretty girls!

H. Mạo từ a có thể được đặt trước Mr/Mrs/Miss + tên họ:

a Mr Smith

a Mrs Smith a Miss Smith a Mr Smith

Cách diễn đạt này có nghĩa là "một người đàn ông gọi là Smith" và ngụ ý rằng anh ta là một người xa lạ đối với người nói. Nếu sử dụng Mr Smith (không sử dụng mạo từ a) thì ngụ ý rằng người nói biết Mr Smith hoặc biết đến sự tồn tại của anh ta.

Các trường hợp bỏ qua mạo từ a/an dễ hiểu nhất (bài tập có giải)

Bạn không sử dụng mạo từ a/an trong các trường hợp sau:

1. Trước các danh từ số nhiều: Hai mạo từ a/an không có mẫu ở dạng số nhiều. Do đó, dạng số nhiều của a dogdogs và dạng số nhiều của an eggeggs.

2. Trước các danh từ không đếm được.

3. Trước tên các bữa ăn, ngoại trừ khi các tên này được đặt trước bởi một tính từ.

We have breakfast at eight.

He gave us a good breakfast.

Hai mạo từ a/an cũng được sử dụng khi bữa ăn đó là một bữa ăn đặc biệt (ví dụ để kỷ niệm hoặc ăn mừng, chào mừng ai đó):

I was invited to dinner (mời ăn tại nhà họ, không sử dụng mạo từ)

I was invited to a dinner given to welcome the new ambassador.

(bữa ăn để chào mừng => sử dụng mạo từ)

Bài tập vận dụng

Task 1. Chọn đáp án đúng.

1. I love this time in evening / the evening when the sun is going down.

2. People play cricket / the cricket in South Africa, Australia, and Sri Lanka.

3. It’s too far to walk so I think I’ll catch bus / the bus.

4. Jane had to go home from school because she had a headache / the headache.

5. The robber was sent to prison / the prison for a total of three years.

6. My cousin works as waiter / a waiter in a cafe near where we live.

7. The underground doesn’t run this late so we’ll have to take a taxi / the taxi.

8. I like to listen to music / the music in my free time.

9. My favourite subject at school is chemistry / the chemistry.

10. Jazz music appeared in America in 1920s / in the 1920s.

Đáp án:

1. the evening

2. cricket

3. the bus

4. a headache

5. prison

6. a waiter

7. a taxi

8. music

9. chemistry

10. in the 1920s

Task 2. Điền giới từ đúng a / an / the / û .

1. Oh, I didn’t tell you! We’ve got _____ new English teacher.

2. Here’s _____ you asked to borrow.

3. We’re out of _____ coffee, so could you get some from the supermarket?

4. The prize is _____ unique opportunity to travel the world!

5. It looks like _____ glass in your bedroom window is cracked.

6. It’s _____ honour to be here this evening to speak to you.

7. There’s _____ good chance we’ll be late for the meeting.

8. Reports are coming in of a major oil spill in _____ Mediterranean.

9. I went to see the doctor because I’m finding it difficult to sleep at _____ night.

10. Do you think that they’ll ever send a manned mission to _____ Venus?

Đáp án:

1. a

2. the

3. û

4. a

5. the

6. an

7. a

8. the

9. û

10. û

Task 3. Tìm từ thừa trong mỗi dòng.

Being in the news

1    The many people who appear in the news for the first time

2    find that a sudden fame has a negative effect on their lives.

3    The national press can be an unforgiving and the loss of

4    the privacy that comes with fame is an extra problem at a

5    difficult time. This is especially the case when a someone is

6    in the news because of tragedy or the serious crime. Just

7    at the moment when you are under a most stress, you find

8    microphones and the cameras in your face. The media have

9    a responsibility to inform the public, but an innocent people

10  are often hurt by the demand for the scandal.

_______

_______

_______

_______

_______

_______

_______

_______

_______

_______

Đáp án:

1    The many people who appear in the news for the first time

2    find that a sudden fame has a negative effect on their lives.

3    The national press can be an unforgiving and the loss of

4    the privacy that comes with fame is an extra problem at a

5    difficult time. This is especially the case when a someone is

6    in the news because of tragedy or the serious crime. Just

7    at the moment when you are under a most stress, you find

8    microphones and the cameras in your face. The media have

9    a responsibility to inform the public, but an innocent people

10  are often hurt by the demand for the scandal.

Task 4. Điền giới từ đúng a / an / the / û .

Ray: Hello?

Sandy: Hi. Is that Ray? It’s (1) _____ Sandy.

Ray: Oh, hi! How was (2) _____ film?

Sandy: Great! We took (3) _____ taxi to (4) _____ cinema and (5) _____ taxi driver got lost, so we almost missed (6) _____ start. What about you? What did you do (7) _____ last night?

Ray: Oh, I just stayed at (8) _____ home. I listened to (9) _____ music for a while and then watched (10) _____ news.

Sandy: Oh, yes? So what’s happening in (11) _____ world? Anything I should know about?

Ray: Well, I know you don’t like (12) _____ politics, but there was (13) _____ interesting report on (14) _____ Asia. It gave me (15) _____ few ideas for (16) _____ geography essay we were talking about (17) _____ other day.

Sandy: Ah, right. Anything else?

Ray: Nothing important. Just that (18) _____ lead singer of your favourite band is getting married – to (19) _____ actress, (20) _____ one who was in that film ...

Sandy: What?! Why didn’t you tell me? I have to check this out on (21) _____ Internet! See you at (22) _____ school tomorrow. Bye!

Ray: Okay. Bye.

Đáp án:

1. ✘

2. the

3. a

4. the

5. the

6. the

7. ✘

8. ✘

9. ✘

10. the

11. the

12.

13. an

14. ✘

15. a

16. the

17. the

18. the

19. an

20. the

21. the

22. ✘

 

 

Task 5. Viết lại câu cho đúng bằng cách thêm giới từ.

1. We went to theatre last night and saw great play, although some of acting was bit poor.

⮚ __________________________________________________________________.

2. Give me ring tomorrow before I go to work and we’ll arrange to meet at office.

⮚ __________________________________________________________________.

3. Prime Minister told reporter that government wanted to pass law banning hunting.

⮚ __________________________________________________________________.

4. I asked hotel manager where pool was and she directed me to seventh floor.

⮚ __________________________________________________________________.

5. They said on news on radio that Mount Vesuvius, volcano that destroyed Pompeii, could erupt again.

⮚ __________________________________________________________________.

6. Car has revolutionised transport and is absolutely vital to economy of most countries.

⮚ __________________________________________________________________.

7. Judge read jury’s verdict aloud and then sentenced accused to five years in prison.

⮚ __________________________________________________________________.

8. Job in media can be quite stressful because of pressure you are under to do things on time.

⮚ __________________________________________________________________.

9. Very few people in 19th century went to school or university and most started work at very young age.

⮚ __________________________________________________________________.

10. I have little free time since I gave up karate, so I’m thinking of trying new hobby, like learning musical instrument.

⮚ __________________________________________________________________.

Đáp án:

1. We went to the theatre last night and saw a great play, although some of the acting was a bit poor.

2. Give me a ring tomorrow before I go to work and we’ll arrange to meet at the office.

3. The Prime Minister told the reporter that the government wanted to pass a law banning hunting.

4. I asked the hotel manager where the pool was and she directed me to the seventh floor.

5. They said on the news on the radio that Mount Vesuvius, the volcano that destroyed Pompeii, could erupt again.

6. The car has revolutionised transport and is absolutely vital to the economy of most countries.

7. The judge read the jury’s verdict aloud and then sentenced the accused to five years in prison.

8. A job in the media can be quite stressful because of the pressure you are under to do things on time.

9. Very few people in the 19th century went to school or university and most started work at a very young age.

10. I have a little free time since I gave up karate, so I’m thinking of trying a new hobby, like learning a musical instrument.

Để làm bài tập mạo từ a/an, mời bạn click chuột vào chương: Bài tập mạo từ a/an.

Các loạt bài khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Follow https://www.facebook.com/hoc.cung.vietjack/ để tiếp tục theo dõi các loạt bài mới nhất về ngữ pháp tiếng Anh, luyện thi TOEIC, Java,C,C++,Javascript,HTML,Python,Database,Mobile.... mới nhất của chúng tôi.




Đề thi, giáo án các lớp các môn học
Tài liệu giáo viên