(Siêu ngắn) Soạn bài Chuyện cổ tích về loài người - Kết nối tri thức
Bài viết soạn bài Chuyện cổ tích về loài người siêu ngắn gọn sách Ngữ văn 6 Kết nối tri thức giúp học sinh lớp 6 dễ dàng soạn văn 6.
(Siêu ngắn) Soạn bài Chuyện cổ tích về loài người - Kết nối tri thức
A/ Hướng dẫn soạn bài Chuyện cổ tích về loài người
* Trước khi đọc
Câu 1 (trang 39 sgk Ngữ văn lớp 6 Tập 1): Nêu tên một truyện kể về nguồn gốc loài người trong kho tàng văn học dân gian Việt Nam hoặc văn học nước ngoài mà em biết. Trong truyện kể đó, sự ra đời của loài người có điều gì kì lạ?
Trả lời:
- Một truyện kể về nguồn gốc loài người trong kho tàng văn học dân gian Việt Nam: Chuyện quả bầu.
- Trong truyện kể, sự ra đời của loài người là 54 dân tộc anh em cùng chui ra từ quả bầu.
Câu 2 (trang 39 sgk Ngữ văn lớp 6 Tập 1): Đọc một bài thơ hoặc đoạn thơ viết về tình cảm gia đình mà em biết.
Trả lời:
- Một bếp lửa chờn vờn sương sớm
Một bếp lửa ấp iu nồng đượm
Cháu thương bà biết mấy nắng mưa
(Bếp lửa – Bằng Việt)
* Đọc văn bản
Gợi ý trả lời câu hỏi trong bài đọc:
1.Số lượng tiếng trong một dòng thơ.
- Một dòng thơ có 5 tiếng.
2. Hình ảnh trái đất khi trẻ con được sinh ra
+ Trên trái đất trần trụi
+ Không dáng cây ngọn cỏ
+ Mặt trời cũng chưa có
+ Chỉ toàn là bóng đêm
+ Không khí chỉ màu đen
Chưa có màu sắc khác.
3. Sự thay đổi của trái đất sau khi trẻ con được sinh ra qua miêu tả của nhà thơ.
+ mặt trời nhô cao.
+ màu xanh cỏ cây bắt đầu có
+ cây cao bằng gang tay
+ có lá cỏ và hoa
+ hoa có màu đỏ
+ chim bấy giờ sinh ra
+ có tiếng hót của chim trong và cao
+ có gió truyền âm thanh
+ có sông, có biển
+ biển sinh ý nghĩ, cá tôm, những cánh buồm
+ đám mây cho bóng rợp
+ có đường cho trẻ tập đi
4. Các nhân vật, sự việc được kể trong bài thơ.
- Các nhân vật: Mẹ, bà, bố, thầy giáo
- Các sự việc:
+ Cái bống, cái bang
+ Cái hoa
+ Cánh cò
+ Vị gừng
+ Vết lấm
+ Đầu nguồn cơn mưa
+ Bãi sông cát vắng ,…
5. Sự chăm sóc, yêu thương của mẹ dành cho con.
- Mẹ cho con tình yêu và lời ru
- Mẹ bế bồng chăm sóc
6. Hình ảnh bà và thế giới trong những câu chuyện bà kể.
- Chuyện con cóc nàng tiên
Chuyện cô Tấm ở hiền
Thằng Lý Thông ở ác …
- Mái tóc bà thì bạc
Con mắt bà thì vui
Bà kể đến suốt đời
Cũng không sao hết chuyện.
7. Sự yêu thương, chăm sóc mà bố dành cho con.
Muốn cho trẻ hiểu biết
Thế là bố sinh ra
Bố bảo cho biết ngoan
Bố dạy cho biết nghĩ
8. Khung cảnh mái trường thân yêu.
Có lớp, có bàn, có thầy giáo, có cái bảng bằng cái chiếu, cục phấn từ đá,…
* Sau khi đọc
Gợi ý trả lời câu hỏi sau khi đọc:
Câu 1 (trang 43 sgk Ngữ văn lớp 6 Tập 1): Em hãy nêu những căn cứ để xác định Chuyện cổ tích về loài người là một bài thơ.
Trả lời:
- Nhà thơ chỉ mượn phương thức tự sự để bộc lộ cảm xúc, tình cảm yêu thương dành cho trẻ thơ.
- Mỗi dòng thơ có 5 tiếng, các dòng được sắp xếp theo khổ và không giới hạn số lượng dòng trong một bài.
- Bài thơ sử dụng vần chân ở hầu hết các dòng thơ.
- Mỗi dòng thơ đều được ngắt nhịp 3/2 hoặc 2/3, tạo âm điệu nhịp nhàng
Câu 2 (trang 43 sgk Ngữ văn lớp 6 Tập 1): Trong tưởng tượng của nhà thơ, thế giới đã biến đổi ra sao sau khi trẻ con ra đời?
Trả lời:
- Có ánh sáng mặt trời, cây cỏ, hoa lá, chim, sông biển,…
- Xuất hiện màu sắc: xanh, đỏ, trắng,…
- Có âm thanh: chim hót, làn gió, tiếng hát, câu chuyện kể,…
- Có mẹ, bà, bố, trường lớp,…
=> Sự sinh ra của trẻ con đã làm thay đổi thế giới, góp phần nuôi dưỡng trẻ con khôn lớn về thể chất và inh thần.
Câu 3 (trang 43 sgk Ngữ văn lớp 6 Tập 1): Món quà tình cảm nào mà theo nhà thơ, chỉ có người mẹ mới đem đến được cho trẻ?
Trả lời:
Đó là tình yêu mẫu tử thiêng liêng. Tình yêu của mẹ êm đềm chảy trôi, nuôi lớn con bằng lời ru, sự chăm sóc, yêu thương, dạy dỗ, bảo vệ, truyền lửa trong vòng tay mẹ. Lời ru của mẹ còn gửi gắn ước mong gửi đến con.
Câu 4 (trang 43 sgk Ngữ văn lớp 6 Tập 1): Bà đã kể cho trẻ nghe những câu chuyện gì? Hãy nêu những điều mà bà muốn gửi gắm trong những câu chuyện đó.
Trả lời:
Những câu chuyện bà kể |
Ý nghĩa |
Tấm Cám, Thạch Sanh |
Ước mơ về lẽ công bằng, người ở hiền sẽ gặp lành, ở ác sẽ bị quả báo. |
Cóc kiện trời |
Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. |
Nàng tiên ốc, ba cô tiên |
Lạc quan, tin tưởng vào những điều tốt đẹp. |
=> Bà gửi gắn niềm tin, bồi đắp những bài học đạo đức, làm hành trang nền tảng cho sự phát triển tâm hồn mỗi đứa trẻ.
Câu 5 (trang 43 sgk Ngữ văn lớp 6 Tập 1): Theo cách nhìn của nhà thơ, điều bố dành cho trẻ có gì khác so với điều bà và mẹ dành cho trẻ.
Trả lời:
- Tình yêu của bố thể hiện qua sự truyền dạy những bài học về thiên nhiên, cuộc sống.
- Bố giúp trẻ trưởng thành về mặt trí tuệ, định hướng tương lai qua những bài học thiết thực.
Câu 6 (trang 43 sgk Ngữ văn lớp 6 Tập 1): Trong khổ thơ cuối, em thấy hình ảnh trường lớp và thầy giáo hiện lên như thế nào.
Trả lời:
- Trường lớp hiện lên gần gũi, thân thương với những điều thân thuộc nhất: chữ viết, bàn ghế, lớp học, bảng, phấn, thầy giáo.
- Thầy giáo là người truyền dạy tri thức, mở ra những chân trời mới, những bài học đạo đức, ước mơ,...
Câu 7 (trang 43 sgk Ngữ văn lớp 6 Tập 1): Nhan đề Chuyện cổ tích về loài người gợi lên cho em những suy nghĩ gì?
Trả lời:
Gợi lên những liên tưởng về những câu chuyện tưởng tượng về sự xuất hiện của loài người, về cách con người được sinh ra, tồn tại và phát triển theo hướng hoang đường, kỳ ảo.
Câu 8 (trang 43 sgk Ngữ văn lớp 6 Tập 1): Câu chuyện về Nguồn gốc của loài người qua thơ của tác giả Xuân Quỳnh có gì khác so với những câu chuyện về nguồn gốc của loài người mà em đã biết? Sự khác biệt ấy có ý nghĩa như thế nào.
Trả lời:
- Khác với những câu chuyện trước đây, Xuân Quỳnh cho rằng trẻ con được sinh ra trước nhất. Trẻ con là trung tâm của vũ trụ và được vũ trụ che chở.
- Ý nghĩa của sự khác biệt: bài thơ hiện lên như lời tâm tình của người mẹ với tất cả yêu thương.
+ Thông điệp về tình yêu thương đến những mầm non thuần khiết của loài người để hướng tới sự phát triển, bền vững của nhân loại trên hành tinh; ngược lại, trẻ con cũng cần được dạy dỗ cách yêu thương và thể hiện sự biết ơn đến mọi người xung quanh.
* Viết kết nối với đọc
Bài tập (trang 46 sgk Ngữ văn lớp 10 Tập 1): Viết đoạn văn (khoảng 5-7 câu) thể hiện cảm xúc của em về một đoạn thơ mà em yêu thích trong bài thơ Chuyện cổ tích về loài người.
* Hướng dẫn:
- Hình thức:
+ Viết được đoạn văn theo đúng yêu cầu khoảng 5 – 7 câu.
+ Đoạn văn trình bày cảm nhận, cần đáp ứng yêu cầu của một đoạn văn.
- Nội dung:
+ Đoạn văn thể hiện cảm xúc về đoạn thơ yêu thích trong bài thơ Chuyện cổ tích về loài người.
Đoạn văn tham khảo
“Nhưng còn cần cho trẻ
Tình yêu và lời ru
Cho nên mẹ sinh ra
Để bế bồng chăm sóc
Mẹ mang về tiếng hát
Từ cái bống cái bang
Từ cái hoa rất thơm
Từ cánh cò rất trắng
Từ vị gừng rất đắng
Từ vết lấm chưa khô
Từ đầu nguồn cơn mưa
Từ bãi sông cát vắng…”
Tình mẫu tử vốn là thứ tình cảm thiêng liêng nhất trong cuộc sống. Người mẹ đã dành cho trẻ con sự chăm sóc từ khi mới sinh ra, cho đến khi lớn lên, trưởng thành. Người mẹ nâng niu con trong bàn tay, chăm sóc con từ cái ăn đến giấc ngủ với lời ru, tiếng hát. Những lời ru đã mở ra cho trẻ con những hiểu biết về thế giới xung quanh. Tác giả đã liệt kê ra các hình ảnh, màu sắc, hương vị xuất hiện từ lời ru của mẹ. Chỉ bằng những câu thơ ngắn gọn, Xuân Quỳnh đã giúp cho người đọc hiểu được ý nghĩa của người mẹ đối với trẻ con thật là sâu sắc.
B/ Học tốt bài Chuyện cổ tích về loài người
1/ Nội dung chính Chuyện cổ tích về loài người
Bài thơ “Chuyện cổ tích về loài người” kể lại một cách sinh động về sự ra đời của loài người. Mọi thứ từ mặt trời, mẹ, bố, mặt bể, con đường, trường lớp,… đều sinh ra để phục vụ cho những nhu cầu của trẻ con. Qua đó bài thơ đã bộc lộ tình yêu mến đối với con người nhất là trẻ em. Trẻ em cần được yêu thương, chăm sóc, dạy dỗ. Mọi sự sinh ra trên đời là vì trẻ em, vì cuộc sống hôm nay và mai sau. Hãy dành những gì tốt đẹp nhất cho tuổi thơ.
2/ Bố cục văn bản Chuyện cổ tích về loài người
- Gồm 2 phần
+ Phần 1: Khổ 1: Thế giới thủa sơ khai.
+ Phần 2: Đoạn còn lại: Thế giới khi trẻ con ra đời.
3/ Tóm tắt văn bản Chuyện cổ tích về loài người
Bài thơ “Chuyện cổ tích về loài người” của Xuân Quỳnhthể hiện tình yêu thương, trân trọng của tác giả đối với trẻ em. Qua bài thơ tác giả muốn gửi đến thống điệp: Trẻ em là trung tâm của cuộc sống, là nguồn hạnh phúc lớn lao đối với mỗi gia đình, là tương lai của đất nước, … Bởi vậy hãy dành những gì tốt đẹp nhất cho trẻ em.
4/ Nội dung, nghệ thuật văn bản Chuyện cổ tích về loài người
- Nội dung: Bài thơ “Chuyện cổ tích về loài người” của Xuân Quỳnh thể hiện tình yêu thương, trân trọng của tác giả đối với trẻ em. Qua bài thơ tác giả muốn gửi đến thống điệp: Trẻ em là trung tâm của cuộc sống, là nguồn hạnh phúc lớn lao đối với mỗi gia đình, là tương lai của đất nước, … Bởi vậy hãy dành những gì tốt đẹp nhất cho trẻ em.
- Nghệ thuật:
+ Thể thơ 5 chữ
+ Cách nói ngộ nghĩnh, trí tưởng tượng phong phú, độc đáo với những hình ảnh thơ kì lạ, bay bổng.
+ Kết hợp các biện pháp tu từ điệp ngữ, so sánh, nhân hóa, ... sinh động, hấp dẫn.
+ Ngôn ngữ cô đọng, ngắn gọn, súc tích, dễ hiểu, cấu trúc nói ngược làm cho bài thơ có một diện mạo riêng: ý vị hóm hỉnh, vui tươi, hồn nhiên mà vẫn đầy chất thơ.
Xem thêm các bài Soạn văn lớp 6 Kết nối tri thức siêu ngắn, hay khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 6 hay khác:
- Soạn Văn lớp 6 Kết nối tri thức (hay nhất)
- Soạn Văn lớp 6 Kết nối tri thức (ngắn nhất)
- Soạn Văn lớp 6 Kết nối tri thức (siêu ngắn)
- Giải lớp 6 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 6 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 6 Cánh diều (các môn học)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Tuyển chọn Soạn văn 6 Kết nối tri thức siêu ngắn được biên soạn bám sát nội dung sách giáo khoa Ngữ văn lớp 6 Tập 1 và Tập 2 bộ sách Kết nối tri thức (NXB Giáo dục).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Soạn Văn 6 (hay nhất) - KNTT
- Soạn Văn 6 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 6 - KNTT
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Friends plus
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Explore English
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 6 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 6 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - KNTT
- Giải sgk Tin học 6 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 6 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 6 - KNTT