Nguyên tử khối của Ar (argon)
Nguyên tử khối của Ar (argon) là 40. Bài viết dưới đây giúp bạn hiểu rõ hơn về cách tính nguyên tử khối của Ar qua công thức, các đồng vị của Ar cũng như một số kiến thức về nguyên tố Ar. Mời các bạn đón xem.
Nguyên tử khối của Ar (argon)
1. Nguyên tử khối của Ar
Nguyên tử khối của Ar là 40.
Trong tự nhiên, Ar có ba đồng vị bền là argon – 36 ( ) chiếm 0,337%; argon – 38 ( ) chiếm 0,063%; argon – 40 ( ) chiếm 99,6%. Nên nguyên tử khối trung bình của argon được tính như sau:
2. Công thức tính nguyên tử khối
- Nguyên tử khối là khối lượng tương đối của một nguyên tử, cho biết khối lượng của một nguyên tử nặng gấp bao nhiêu lần đơn vị khối lượng nguyên tử.
- Nguyên tử khối của một nguyên tố hóa học có nhiều đồng vị là nguyên tử khối trung bình của các đồng vị, có tính đến tỉ lệ số nguyên tử các đồng vị tương ứng.
- Giả sử nguyên tố X có 2 đồng vị A và B. Kí hiệu A, B đồng thời là nguyên tử khối của 2 đồng vị, tỉ lệ phần trăm số nguyên tử tương ứng là a và b. Khi đó: nguyên tử khối trung bình của nguyên tố X là:
- Mở rộng: Công thức tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố X có nhiều đồng vị.
Trong đó:
: là nguyên tử khối trung bình của X
X, Y, Z …: lần lượt là số khối của các đồng vị.
x, y, z… là phần trăm số nguyên tử của các đồng vị tương ứng.
3. Đồng vị của Ar
- Ba đồng vị ổn định nhất của argon là argon – 36 ( ); argon – 38 ( ); argon – 40 ( ), được tìm thấy trong tự nhiên với hàm lượng như sau:
Đồng vị |
Nguồn tự nhiên |
Chu kỳ bán rã |
Kiểu phân rã |
Năng lượng phân rã (MeV) |
Sản phẩm phân rã |
36Ar |
0,337% |
Bền |
|||
38Ar |
0,063% |
Bền |
|||
40Ar |
99,6% |
Bền |
- Ngoài ba đồng vị ổn định trên, argon còn có các đồng vị phóng xạ gồm: 37Ar, 39Ar.
4. Kiến thức liên quan về nguyên tố Ar
- Argon là khí hiếm thứ ba trong nhóm VIIIA, argon chiếm khoảng 0,934% khí quyển Trái Đất, điều này làm cho nó trở thành khí hiếm phổ biến nhất trên Trái Đất. Ar không phản ứng, không độc và có thể được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau.
- Argon hòa tan trong nước nhiều gấp 2,5 lần nitrogen và xấp xỉ độ hòa tan của oxygen. Nguyên tố hóa học có độ ổn định cao này là không màu, không mùi trong cả dạng lỏng và khí.
♦ Ứng dụng của một số đồng vị
- Đồng vị Argon-39:
+ Nghiên cứu khí hậu: Argon-39 được tạo ra trong khí quyển khi các tia vũ trụ tương tác với khí argon. Bằng cách đo lượng argon-39 trong các mẫu băng, nước ngầm hoặc các vật liệu khác, các nhà khoa học có thể xác định tuổi của chúng và tái tạo lại lịch sử khí hậu của Trái Đất.
+ Học thủy văn: Đồng vị này cũng được sử dụng để nghiên cứu dòng chảy của nước ngầm, đánh giá tuổi của nước và xác định nguồn gốc của nó.
- Các đồng vị Argon khác:
+ Đồng vị phóng xạ: Các đồng vị phóng xạ của argon, bao gồm argon-37 và argon-39, được sử dụng trong các nghiên cứu địa chất để xác định tuổi của các mẫu đá và khoáng vật.
+ Y học: Argon lỏng được sử dụng trong phẫu thuật lạnh để tiêu diệt các tế bào ung thư hoặc mô bệnh.
+ Công nghiệp: Argon-40 được sử dụng để đo lường tuổi của các mẫu vật địa chất và khảo cổ học.
Xem thêm nguyên tử khối của các chất hóa học hay khác:
- Nguyên tử khối của As
- Nguyên tử khối của At
- Nguyên tử khối của Au
- Nguyên tử khối của B
- Nguyên tử khối của Be
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Wiki tính chất hóa học trình bày toàn bộ tính chất hóa học, vật lí, nhận biết, điều chế và ứng dụng của tất cả các đơn chất, hợp chất hóa học đã học trong chương trình Hóa học cấp 2, 3.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)