Phân tử khối của maltose (chính xác nhất)
Phân tử khối của maltose (công thức phân tử là: C12H22O11) có phân tử khối là 342. Bài viết dưới đây giúp bạn hiểu rõ hơn về cách tính phân tử khối của maltose. Mời các bạn đón đọc.
Phân tử khối của maltose (chính xác nhất)
1. Maltose là gì?
Maltose là một carbohydrate có công thức phân tử là C12H22O11. Maltose có phân tử khối là 342.
Maltose được cấu tạo từ hai đơn vị glucose qua liên kết α -1,4-glycoside. Công thức cấu tạo của Maltose:
2. Cách tính phân tử khối của maltose
Phân tử khối của maltose là 342. Cách tính như sau:
Maltose có công thức phân tử là C12H22O11 từ đó xác định phân tử khối của maltose là: 12.12 + 1.22 + 16.11 = 342.
3. Phân tử khối là gì?
- Phân tử khối là khối lượng tương đối của một phân tử.
- Phân tử khối của một chất bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử chất đó.
Ví dụ:
Phân tử khối của khí nitrogen (N2) bằng: 14.2 = 28.
Phân tử khối của đường (C12H22O11) bằng: 12.12 + 1.22 + 16.11 = 342.
4. Bài tập minh họa phân tử khối của maltose
Câu 1: Công thức phân tử của maltose là
A. C6H12O6.
B. C12H22O11.
C. C6H10O5.
D. C6H12O7.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Câu 2: Maltose được cấu tạo từ hai đơn vị
A. fructose qua liên kết α -1,4-glycoside.
B. glucose qua liên kết α -1,2-glycoside.
C. glucose qua liên kết α -1,4-glycoside.
D. fructose qua liên kết α -1,2-glycoside.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Câu 3: Maltose có phân tử khối là
A. 196.
B. 180.
C. 342.
D. 162.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Xem thêm phân tử khối của các chất hóa học hay khác:
- Phân tử khối của fructose
- Phân tử khối của saccharose
- Phân tử khối của saccharose octaacetate
- Phân tử khối của saccharose monolaurate
- Phân tử khối của tinh bột
- Phân tử khối của cellulose
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Wiki tính chất hóa học trình bày toàn bộ tính chất hóa học, vật lí, nhận biết, điều chế và ứng dụng của tất cả các đơn chất, hợp chất hóa học đã học trong chương trình Hóa học cấp 2, 3.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)