Lý thuyết Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Học kì 1 (hay nhất)

Với tóm tắt Lý thuyết Toán lớp 5 Học kì 2 Chân trời sáng tạo gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải sẽ giúp học sinh lớp 5 nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán lớp 5.

Lý thuyết Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Học kì 2 (hay nhất)

Quảng cáo

Lý thuyết Chương 5: Tỉ số phần trăm

Lý thuyết Chương 6: Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương. Hình trụ

Lý thuyết Chương 7: Số đo thời gian. Vận tốc, quãng đường, thời gian

Lý thuyết Tỉ số phần trăm

I. Lý thuyết

1. Giới thiệu Tỉ số phần trăm

1100có thể viết dưới dạng là 1% , hay 1100 đọc là: một phần trăm.

15100 có thể viết dưới dạng là 15% , hay 15100 đọc là: mười lăm phần trăm.

Tổng quát lại a100có thể viết dưới dạng là a%, hay a100 = a%.

%: Kí hiệu phần trăm

Ví dụ: Đàn gà có 100 con trong đó có 37 con gà trống và 63 con gà mái. Khi đó:

Tỉ số của số con gà trống và số con cả đàn là: 37 : 100 hay 37100

Tỉ số của số con gà mái và số con cả đàn là: 63 : 100 hay 63100

• Các tỉ số 37100, 63100 được gọi là tỉ số phần trăm

• Tỉ số 37100 đọc là: ba mươi bảy phần trăm, viết là: 37%

Tỉ số 63100 đọc là: sáu mươi ba phần trăm, viết là: 63%

Ta nói: Tỉ số phần trăm của số con gà trống và số con gà cả đàn là 37%; hay: Số con gà trống chiếm 37% số con gà cả đàn.

Tỉ số phần trăm của số con gà mái và số con gà cả đàn là 63%; hay: Số con gà mái chiếm 63% số con gà cả đàn.

Tỉ số này cho ta biết: Cứ 100 con gà trong đàn thì có 37 con gà là gà trống hay cứ 100 con gà trong đàn thì có 63 con gà là gà mái.

2. Biểu diễn tỉ số/ phân số dưới dạng tỉ số phần trăm

Để viết các tỉ số/ phân số dưới dạng tỉ số phần trăm ta làm như sau:

Bước 1: Viết các tỉ số/phân số dưới dạng phân số có mẫu là 100

Bước 2: Thêm kí hiệu % vào sau tử số của phân số mới

Ví dụ:

720=7×520×5==35100=35%

4875=48:375:3=1625=16×425×4=64100=64%

3. Biểu diễn tỉ số phần trăm dưới dạng phân số tối giản.

Để viết các tỉ số phần trăm dưới dạng phân số tối giản ta viết tỉ số phần trăm đó dưới dạng phân số có mẫu là 100 rồi rút gọn phân số đó.

Ví dụ:

26% = 26100=26:2100:2=1350

52% = 52100=52:4100:4=1325

4. Biểu diễn số thập phân dưới dạng tỉ số phần trăm

Để viết một số dưới dạng tỉ số phần trăm ta nhân số đó với 100 rồi viết thêm kí hiệu %

Ví dụ:

0,235 = 0,235 × 100% = 23,5%

0,36 = 0,36 × 100% = 36%

................................

................................

................................

Lý thuyết Tính tỉ số phần trăm của hai số

I. Lý thuyết

1. Tìm tỉ số phần trăm của hai số

Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b, ta làm như sau:

• Tìm thương của a và b.

• Nhân thương đó với 100 rồi viết kí hiệu % vào bên phải của tích.

Lưu ý: Khi tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b, ta có thể viết gọn thành a : b × 100%

Ví dụ: Tính tỉ số phần trăm của hai số 12 và 50

Cách 1: 12 : 50 = 0,24 = 0,24 × 100% = 24%

Cách 2: 1250=12×250×2=24100=24%

Vậy tỉ số phần trăm của hai số 12 và 50 là 24%.

Lưu ý: Nếu phần thập phân của thương có nhiều chữ số thì chỉ lấy đến ba/bốn chữ số.

Ví dụ: Tính tỉ số phần trăm của hai số 23 và 60

Ta có: 23 : 60 = 0,3833...

Vậy tỉ số phần trăm của hai số 23 và 60 là 38,33%

2. Giải toán về tỉ số phần trăm của hai số.

Ví dụ: Một lớp học có 30 học sinh, trong đó có 12 bạn nam. Tìm tỉ số phần trăm của số bạn nam trong lớp.

Hướng dẫn giải

Phương pháp: Đề bài yêu cầu tìm tỉ số phần trăm của số học sinh nam và số học sinh của cả lớp nên ta sẽ tìm thương giữa số số học sinh nam và số học sinh của cả lớp, tức là tìm thương của phép chia 12 : 30, sau đó nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.

Bài giải

Tỉ số phần trăm của số bạn nam trong lớp là:

12 : 30 = 0,4

0,4 = 40%

Đáp số: 40%.

3. Các phép tính với tỉ số phần trăm

a) Phép cộng: a% + b% = (a + b)%

b) Phép trừ: a% – b% = (a – b)%

c) Phép nhân tỉ số phần trăm với một số: a% × b = (a × b)%

d) Phép chia tỉ số phần trăm cho một số: a% : b = (a : b)%

Ví dụ: Tính.

a) 18% + 45%

b) 56% – 39%

c) 1,2% × 7

d) 8,4% : 6

Hướng dẫn giải

a) 18% + 45% = 63%

b) 56% – 39% = 17%

c) 1,2% × 7 = 8,4%

d) 8,4% : 6 = 1,4%

................................

................................

................................

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 5 hay khác:

ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN, SÁCH ÔN TẬP DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌC

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải Toán lớp 5 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Toán lớp 5 Tập 1 và Tập 2 Chân trời sáng tạo (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 5 Chân trời sáng tạo khác
Tài liệu giáo viên