Thể tích của một hình (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)
Lý thuyết & 15 bài tập Thể tích của một hình lớp 5 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Thể tích của một hình lớp 5.
Thể tích của một hình (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)
I. Lý thuyết
* Hình lập phương nằm hoàn toàn trong hình hộp chữ nhật.
Ta nói:
- Thể tích hình lập phương bé hơn thể tích hình hộp chữ nhật.
- Thể tích hình hộp chữ nhật lớn hơn thể tích hình lập phương.
* Hình A và hình B, mỗi hình gồm 4 hình lập phương.
Ta nói: Thể tích hình A bằng thể tích hình B.
* Hình C gồm 4 hình lập phương, hình D gồm 6 hình lập phương, hình E gồm 10 hình lập phương.
Ta nói: Thể tích hình E bằng tổng thể tích các hình C và D.
II. Bài tập minh họa
Bài 1. Quan sát hình vẽ rồi trả lời câu hỏi.
a) Hình A gồm bao nhiêu hình lập phương nhỏ?
b) Hình B gồm bao nhiêu hình lập phương nhỏ?
c) Hình nào có thể tích lớn hơn?
Hướng dẫn giải:
Quan sát hình vẽ để tính số hình lập phương nhỏ của mỗi hình. Hình nào có nhiều hình lập phương nhỏ hơn thì hình đó có thể tích lớn hơn.
a) Hình A có (3 × 3) × 2 = 18 hình lập phương nhỏ.
b) Hình B có 2 × 10 = 20 hình lập phương nhỏ.
c) Vì 20 > 18 nên hình B có thể tích lớn hơn.
Bài 2. Các hình dưới đây được ghép từ các hình lập phương như nhau. Quan sát hình vẽ rồi trả lời câu hỏi?
a) Những hình nào có thể tích bằng nhau?
b) Hình nào có thể tích lớn hơn thể tích hình C?
Hướng dẫn giải:
Hình A có 12 hình lập phương nhỏ.
Hình B có 9 hình lập phương nhỏ.
Hình C có 11 hình lập phương nhỏ.
Hình D có 9 hình lập phương nhỏ.
Hình E có 9 hình lập phương nhỏ.
Hình F có 12 hình lập phương nhỏ.
a) Các hình có thể tích bằng nhau là:
- Hình B, hình D, hình E (cùng được ghép bởi 12 hình lập phương nhỏ)
- Hình A, hình F (cùng được ghép bởi 9 hình lập phương nhỏ)
b) Hình có thể tích lớn hơn thể tích hình C là: hình A, hình F
Bài 3. So sánh thể tích của hình A với tổng thể tích của các hình B, C và D dưới đây:
Hướng dẫn giải:
Quan sát hình vẽ ta thấy:
Hình A có (3 × 4) + (2 × 3) + 2 + 1 = 21 hình lập phương nhỏ.
Hình B có 6 hình lập phương nhỏ.
Hình C có 4 hình lập phương nhỏ.
Hình D có 3 × 4 = 12 hình lập phương nhỏ.
Tổng số hình lập phương nhỏ của các hình B, C và D là: 6 + 4 + 12 = 22 (hình)
Mà: 21 < 22
Nên: Hình A có thể tích nhỏ hơntổng thể tích của các hình B, C và D.
Bài 4. Trong các hình dưới đây, thể tích của hình nào bằng tổng thể tích của hai trong ba hình còn lại?
Hướng dẫn giải:
Hình A có 25 hình lập phương nhỏ.
Hình B có 12 hình lập phương nhỏ.
Hình C có 13 hình lập phương nhỏ.
Hình D có 14 hình lập phương nhỏ.
Nhận thấy: 25 = 12 + 13
Nên: Thể tích hình A bằng tổng thể tích của hình B và hình C
Bài 5. Dưới đây là hình ảnh các hình hộp chữ nhật (A, B, C)
a) Để xếp đầy, mỗi hình A, B, C cần thêm bao nhiêu hình lập phương?
b) Hình nào có thể tích lớn nhất?
Hướng dẫn giải:
a)
* Hình 1: là hình lập phương có cạnh được xếp bởi 2 hình lập phương nhỏ.
1 tầng của hình 1 xếp được 2 × 2 = 4 (hình lập phương)
2 tầng của hình 1 xếp được 4 × 2 = 8 (hình lập phương)
Nhận thấy: Hình 1 có 4 + 3 = 7 (hình lập phương)
Để xếp đầy hình 1 cần 8 - 7 = 1 (hình lập phương)
* Hình 2: là hình hộp chữ nhật có chiều dài được xếp bởi 2 hình lập phương, chiều rộng xếp bởi 2 hình lập phương, chiều cao xếp bởi 4 hình lập phương.
1 tầng của hình 1 xếp được 2 × 2 = 4 (hình lập phương)
4 tầng của hình 1 xếp được 4 × 4 = 16 (hình lập phương)
Nhận thấy: Hình 2 có 3 + 1 + 1 + 1 = 6 (hình lập phương)
Để xếp đầy hình 2 cần 16 - 6 = 10 (hình lập phương)
* Hình 3: là hình hộp chữ nhật có chiều dài được xếp bởi 6 hình lập phương, chiều rộng xếp bởi 3 hình lập phương, chiều cao xếp bởi 1 hình lập phương.
1 tầng của hình 1 xếp được 6 × 3 = 18 (hình lập phương)
Nhận thấy: Hình 3 có 3 + 3 + 1 + 1 + 1 + 1 = 10 (hình lập phương)
Để xếp đầy hình 3 cần 18 - 10 = 8 (hình lập phương)
b)
Hình 1 có 7 hình lập phương
Hình 2 có 6 hình lập phương
Hình 3 có 10 hình lập phương
Mà: 6 < 7 < 10
Do đó: Hình 3 có thể tích lớn nhất.
III. Bài tập vận dụng
Bài 1. Quan sát hình vẽ rồi trả lời câu hỏi.
a) Hình A gồm bao nhiêu hình lập phương nhỏ?
b) Hình B gồm bao nhiêu hình lập phương nhỏ?
c) Hình nào có thể tích lớn hơn?
Bài 2. Chọn ý đúng. Hình nào có thể tích lớn hơn?
A. Hình A có thể tích lớn hơn B. Hình B có thể tích lớn hơn
Bài 3. Sắp xếp các hình có thể tích từ bé đến lớn.
Bài 4. Điền “bằng, lớn hơn hoặc nhỏ hơn” thích hợp vào chỗ chấm.
a) Thể tích của hình M ……………………… thể tích của hình N.
b) Thể tích của hình N ……………………… thể tích của hình P.
c) Thể tích của hình P ……………………… thể tích của hình M.
Bài 5. Trong các hình dưới đây, các hình nào có thể tích bằng nhau.
Bài 6. Nối các hình có thể tích bằng nhau.
Bài 7. Trong các hình dưới đây, thể tích của hình A bằng tổng thể tích của hai hình nào?
Bài 8. Trong các hình dưới đây, thể tích của hình A bằng tổng thể tích của hai hình nào?
Bài 9. Dưới đây là hình ảnh các hình hộp chữ nhật (A, B, C). Để xếp đầy, mỗi hình A, B, C cần thêm bao nhiêu hình lập phương?
Bài 10. Dưới đây là hình ảnh các hình hộp chữ nhật (A, B, C). Để xếp đầy, mỗi hình A, B, C cần thêm bao nhiêu hình lập phương?
Xem thêm lý thuyết Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 5 hay khác:
- Giải sgk Toán lớp 5 Kết nối tri thức
- Giải Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức
- Giải lớp 5 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 5 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 5 Cánh diều (các môn học)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải bài tập sgk Toán 5 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Toán lớp 5 Kết nối tri thức (NXB Giáo dục).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 5 - KNTT
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Toán lớp 5 - KNTT
- Giải Vở bài tập Toán lớp 5 - KNTT
- Giải Tiếng Anh lớp 5 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Smart Start
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends
- Giải sgk Đạo đức lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Khoa học lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Tin học lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật lớp 5 - KNTT