So sánh hai số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)
Lý thuyết & 15 bài tập So sánh hai số thập phân lớp 5 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm So sánh hai số thập phân lớp 5.
So sánh hai số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)
I. Lý thuyết
1. So sánh hai số thập phân có phần nguyên khác nhau
- Trong hai số thập phân có phần nguyên khác nhau, số thập phân nàocó phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.
Ví dụ:
5,6 < 8,2 (vì phần nguyên 5 < 8)
218,1 > 215,36 (vì phần nguyên 218 > 215)
2. So sánh hai số thập phân có phần nguyên bằng nhau
– Khi so sánh các số thập phân có phần nguyên bằng nhau, ta so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng của phần thập phân, kể từ trái sang phải. Cặp chữ số đầu tiên khác nhau: số có chữ số lớn hơn thì lớn hơn.
Ví dụ 1:
52,245 < 52,31 (vì phần nguyên bằng nhau, ở hàng phần mười có 2 < 3)
275,386 > 275,342 (vì phần nguyên bằng nhau, hàng phần mười bằng nhau, ở hàng phần trăm có 8 > 4)
– Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.
Ví dụ 2:
2,75 = 2,75
37,61 = 37,61
II. Bài tập minh họa
Bài 1. >, <, =
11,30 .?. 11,3 |
80,061 .?. 80,016 |
0,8 .?. 0,198 |
132,4 .?. 86,95 |
6,8 .?. 6,81 |
12 .?. 12,02 |
Hướng dẫn giải
11,30=11,3 |
80,061>80,016 |
0,8>0,198 |
132,4>86,95 |
6,8<6,81 |
12<12,02 |
Bài 2. Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé:
18,26; 35,24; 81,103; 35,42; 18,103.
Hướng dẫn giải
So sánh các số: 81,103 > 35,42 > 35,24 > 18,26 > 18,103
Các số viết theo thứ tự từ lớn đến bé là:
81,103; 35,42; 35,24; 18,26; 18,103.
Bài 3. Viết chữ số thích hợp vào ...
a) 351,8 > 35...,95 |
b) 5,358 < 5,35... |
c) 17,02... = 17,02 |
Hướng dẫn giải
a) 351,8 > 350,95 |
b) 5,358 < 5,359 |
c) 17,020 = 17,02 |
Bài 4. Điền số thập phân thích hợp vào chỗ trống.
Số thập phân bé nhất lập được từ 3 chữ số 2, 3, 0 trong đó mỗi chữ số được viết 1 lần và phần thập phân có 2 chữ số là: .....................
Hướng dẫn giải
Phần thập phân có 2 chữ số nên phần nguyên có 1 chữ số.
Để số thập phân bé nhất thì phần nguyên phài bé nhất, do đó phần nguyên là 0.
Ta lập được các số có phần nguyên là 0 là số: 0,23 và 0,32 mà 0,23 < 0,32.
Vậy số cần tìm là: 0,23
Bài 5. Viết tên các con vật theo thứ tự từ nhẹ nhất đến nặng nhất.
Hướng dẫn giải
Ta so sánh cân nặng của các con vật: 45,7 < 54,8 < 60,9 < 84,2 (kg)
Tên các con vật theo thứ tự từ nhẹ nhất đến nặng nhất là:
Con dê, con hươu, con cá heo, con gấu.
III. Bài tập vận dụng
Bài 1. Chọn đáp án đúng:
A. Trong hai số thập phân có phần nguyên khác nhau, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.
B. Trong hai số thập phân có phần nguyên bằng nhau, số thập phân nào có hàng phần mười lớn hơn thì số đó lớn hơn.
C. Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số thập phân bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.
D. Tất cả các đáp án trên đều
Bài 2. Số lớn nhất trong các số 52,202;51,202;52,205;52,502
A. 52,202 B. 51,202 C.52,205 D.52,502
Bài 3.Số tự nhiên thích hợp để điền vào chỗ chấm để 135,22 < ............ <136,24
A. 136 B. 135,23 C. 137 D. 136,23
Bài 4.Trong các phép so sánh sau, phép so sánh nào sai?
A. 71,56 < 71,65 B. 71,506 > 71,056
C. 716,05 > 716,005 D. 716,50 < 716,500
Bài 5. >, <, =
256,3 .?. 526,1 |
62,58 .?. 62,08 |
0,05 .?. 0,050 |
32,07 .?. 32,70 |
9,001 .?. 9,1 |
61 .?. 61,03 |
Bài 6.Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé:
a) 1,3; 1,03; 10,3; 1,003; 1,301
b) 12,36; 3,216; 12,63; 2,261; 3,162
Bài 7. Tìm các số thập phân x có một chữ số ở phần thập phân sao cho: 5 < x < 6
Bài 8. Số thập phân nhỏ nhất có 4 chữ số khác nhau ở cả phần nguyên và phần thập phân được viết từ năm chữ số 0, 2, 3, 4, 6 là: .....................
Bài 9. Có ba khúc vải loại I, loại II và loại III dài bằng nhau. Người ta may quần áo loại I dùng hết 8,2 m; loại II hết 8,02 m; loại III hết 8,52 m. Hỏi sau khi may quần áo xong, loại vải loại nào còn nhiều vải nhất?
Bài 10. Ba bạn cùng giải một bài toán bạn Lâm giải hết 0,2 giờ, bạn Mai giải 0,28 giờ, bạn Hưng giải hết 0,25 giờ. Hỏi trong ba bạn, ai giải nhanh nhất ai giải chậm nhất?
Xem thêm lý thuyết Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Toán lớp 5 Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân
Lý thuyết Toán lớp 5 Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân
Lý thuyết Toán lớp 5 Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 5 hay khác:
- Giải sgk Toán lớp 5 Kết nối tri thức
- Giải Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức
- Giải lớp 5 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 5 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 5 Cánh diều (các môn học)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải bài tập sgk Toán 5 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Toán lớp 5 Kết nối tri thức (NXB Giáo dục).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 5 - KNTT
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Toán lớp 5 - KNTT
- Giải Vở bài tập Toán lớp 5 - KNTT
- Giải Tiếng Anh lớp 5 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Smart Start
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends
- Giải sgk Đạo đức lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Khoa học lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Tin học lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật lớp 5 - KNTT