Số thập phân bằng nhau (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)
Lý thuyết & 15 bài tập Số thập phân bằng nhau lớp 5 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Số thập phân bằng nhau lớp 5.
Số thập phân bằng nhau (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)
I. Lý thuyết
• Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng số đó.
Ví dụ 1:
0,2 = 0,20 = 0,200 = 0,2000
6,19 = 6,190 = 6,1900 = 6,1900
29,356 = 29,3560 = 29,35600 = 29,3560000
8 = 8,0 = 8,00 = 8,000 = 8,0000
• Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng số đó.
Ví dụ 2:
0,3000 = 0,300 = 0,30 = 0,3
16,82000 = 16,8200 = 16,820 = 16,82
26,000 = 26,00 = 26,0 = 26
• Mỗi số tự nhiên có thể viết thành một số thập phân mà phần thập phân là những chữ số 0.
Ví dụ 3:
12 = 12,0 = 12,00 = 12,000
135 = 135,0 = 135,00 = 135,000
II. Bài tập minh họa
Bài 1. Viết số thập phân dưới dạng gọn hơn:
a) 23,8000
b) 67,600
c) 18,0020
d) 500,600
Hướng dẫn giải
a) 23,8000 = 23,8
b) 67,600 = 67,6
c) 18,0020 = 18,002
d) 500,600 = 500,6
Bài 2. Viết thành số thập phân có ba chữ số ở phần thập phân:
a) 23
b) 41,3
c) 0,16
d) 37,84000
Hướng dẫn giải
a) 23 = 23,000
b) 41,3 = 41,300
c) 0,16 = 0,160
d) 37,84000 = 37,840
Bài 3. Tìm các cặp số thập phân bằng nhau:
Hướng dẫn giải
Bài 4.Đúng ghi Đ, sai ghi S
a) 46,000 = 46
b) 0,900 lớn hơn 0,9 vì 900 > 9
c) 18,3 kg = 18,03 kg
d) 31,500 = 31,50
Hướng dẫn giải
a) 46,000 = 46
b) 0,900 lớn hơn 0,9 vì 900 > 9
c) 18,3 kg = 18,03 kg
d) 31,500 = 31,50
Giải thích chi tiết:
b) 0,900 lớn hơn 0,9 vì 900 > 9
Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng số đó:
0,900 = 0,9
c) 18,3 kg = 18,03 kg
18,3 kg = 18,30 kg
Bài 5. Thêm hoặc bớt các chữ số 0 thích hợp để phần thập phân của mỗi cặp số sau có số chữ số bằng nhau.
a) 5,18 và 0,6 |
b) 12,38 và 505,300 |
c) 32 và 5,86 |
d) 20,176 và 3,85 |
Hướng dẫn giải
a) 5,18 và 0,60
b) 12,38và 505,30
c) 32,00và 5,86
d) 20,176 và 3,850
III. Bài tập vận dụng
Bài 1. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng nhất?
A. Trong hai số thập phân có phần nguyên khác nhau, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.
B. Trong hai số thập phân có phần nguyên bằng nhau, số thập phân nào có hàng phần mười lớn hơn thì số đó lớn hơn.
C. Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số thập phân bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
Bài 2. Chữ số thích hợp để điền vào để 15,35 = 15,235 là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 5
Bài 3. Số thập phân nào dưới đây được viết dưới dạng gọn nhất?
A. 60,06 B. 6,060 C. 60,600 D. 600,600
Bài 4. Chọn cặp có hai số thập phân không bằng nhau.
A. 18,500 và 18,50 B. 29,07 và 29,70
C. 304,81 và 304,810 D. 5 và 5,000
Bài 5. Chọn Khi viết số thập phân 0,300 dưới dạng phân số thập phân, bạn Hà viết: 0,300 = , bạn Hạnh viết 0,300 = , bạn Lâm viết 0,300 = . Hỏi ai là người đã viết sai?
A. Bạn Hà B. Bạn Hạnh C. Bạn Lâm D. Cả 3 bạn đều sai
Bài 6. Viết số thập phân dưới dạng gọn hơn:
a) 0,340000
b) 14,1200
c) 408,0080
d) 1003,300300
Bài 7. Viết thành số thập phân có ba chữ số ở phần thập phân:
a) 1346,20900
b) 62,3
c) 0,91
d) 83
Bài 8. Tìm các cặp số thập phân bằng nhau:
Bài 9. Thêm hoặc bớt các chữ số 0 thích hợp để phần thập phân của mỗi cặp số sau có số chữ số bằng nhau.
a) 19,03 và 0,5 |
b) 24,500 và 3,82 |
c) 104,1 và 5,860 |
d) 16 và 2,97 |
Bài 10. Trong các số đo dưới đây, các số đo nào bằng nhau?
20,2 giây; 20,0200 giây; 20,20 giây; 20,02 giây
Xem thêm lý thuyết Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Toán lớp 5 Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân
Lý thuyết Toán lớp 5 Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân
Lý thuyết Toán lớp 5 Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 5 hay khác:
- Giải sgk Toán lớp 5 Kết nối tri thức
- Giải Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức
- Giải lớp 5 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 5 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 5 Cánh diều (các môn học)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải bài tập sgk Toán 5 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Toán lớp 5 Kết nối tri thức (NXB Giáo dục).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 5 - KNTT
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Toán lớp 5 - KNTT
- Giải Vở bài tập Toán lớp 5 - KNTT
- Giải Tiếng Anh lớp 5 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Smart Start
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends
- Giải sgk Đạo đức lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Khoa học lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Tin học lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật lớp 5 - KNTT