Xăng-ti-mét khối (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Lý thuyết & 15 bài tập Xăng-ti-mét khối lớp 5 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Xăng-ti-mét khối lớp 5.

Xăng-ti-mét khối (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Quảng cáo

I. Lý thuyết

Xăng-ti-mét khối (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Xăng-ti-mét khối là một đơn vị đo thể tích.

Xăng-ti-mét khối viết tắt là cm3.

1 cm3 là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1 cm.

Ví dụ:

3 cm3: Ba xăng-ti-mét khối

Năm xăng-ti-mét khối: 5 cm3

II. Bài tập minh họa

Bài 1. Hoàn thành bảng sau:

Quảng cáo

Viết số đo

Đọc số đo

7 cm3

Bảy xăng-ti-mét khối

6,8 cm3

Ba phần năm xăng-ti-mét khối

Ba mươi chín xăng-ti-mét khối

Không phẩy ba xăng-ti-mét khối

Hướng dẫn giải:

Viết số đo

Đọc số đo

7 cm3

Bảy xăng-ti-mét khối

6,8 cm3

Sáu phẩy tám xăng-ti-mét khối

35cm3

Ba phần năm xăng-ti-mét khối

39 cm3

Ba mươi chín xăng-ti-mét khối

0,3 cm3

Không phẩy ba xăng-ti-mét khối

Quảng cáo

Bài 2. Mỗi hình dưới đây đều được ghép từ các khối lập phương cạnh 1 cm.

Xăng-ti-mét khối (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

a) Nêu thể tích của các hình trên.

b) Những hình nào ở câu a có thể thích bằng nhau.

Hướng dẫn giải:

a) Mỗi hình được ghép từ khối lập phương cạnh 1 cm có thể tích 1 cm3.

Hình A có 6 khối lập phương cạnh 1 cm.

Do đó: Thể tích của hình A là: 1 × 6 = 6 (cm3)

Hình B có 12 khối lập phương cạnh 1 cm.

Do đó: Thể tích của hình B là: 1 × 12 = 12 (cm3)

Hình C có 27 khối lập phương cạnh 1 cm.

Quảng cáo

Do đó: Thể tích của hình C là: 1 × 27 = 27 (cm3)

Hình D có 12 khối lập phương cạnh 1 cm.

Do đó: Thể tích của hình D là: 1 × 12 = 12 (cm3)

b) Hình B có thể tích bằng hình D

Bài 3. Tính:

127 cm3 + 397 cm3 =

68,2 cm3 - 29,9 cm3 =

3,8 cm3 × 100 =

786 cm3 : 10 =

   854,9 cm3 + 105 cm3 =

   512 cm3 – 70 cm3 =

   5,6 cm3 × 50 =

   23,1 cm3 : 100 =

Hướng dẫn giải:

127 cm3 + 397 cm3 = 524 cm3

68,2 cm3 - 29,9 cm3 = 38,3 cm3

3,8 cm3 × 100 = 380 cm3

786 cm3 : 10 = 78,6 cm3

   854,9 cm3 + 105 cm3 = 959,9 cm3

   512 cm3 – 70 cm3 = 442 cm3

   5,6 cm3 × 50 = 280 cm3

   23,1 cm3 : 100 = 0.231 cm3

Bài 4. Một chiếc hộp có dạng hình hộp chữ nhật với kích thước như hình sau. Theo em, chiếc hộp này chứa được bao nhiêu hình lập phương 1 cm3

Xăng-ti-mét khối (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Hướng dẫn giải:

Chiều dài của hình hộp chữ nhật chứa được 6 hình lập phương cạnh 1 cm.

Chiều rộng của hình hộp nhật chứa được 4 hình hình lập phương cạnh 1 cm.

Mặt đáy của hình hộp chữ nhật chứa được 6 × 4 = 24 hình lập phương cạnh 1 cm.

Chiều cao của hình hộp chữ nhật chứa được 3 hình lập phương cạnh 1 cm.

Vậy: Chiếc hộp có thể chứa được 24 × 3 = 72 hình lập phương cạnh 1 cm.

Bài 5. Quan sát hình vẽ sau:

Xăng-ti-mét khối (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

a) Viết số đo thể tích của một hình lập phương nhỏ màu hồng dưới dạng phân số và số thập phân.

b) Viết số đo thể tích của khối hình màu hồng dưới dạng phân số và số thập phân.

Hướng dẫn giải:

Thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1 cm là: 1 cm3

Hình lập phương đó chứa được tất cả 8 hình lập phương nhỏ màu hồng.

Thể tích một hình lập phương màu hồng là: 18cm3

a) Thể tích một hình lập phương màu hồng dưới dạng phân số là: 18cm3

Thể tích một hình lập phương màu hồng dưới dạng số thập phân là: 1251 000= 0,125 cm3

b) Khối hình màu hồng chứa 6 hình lập phương màu hồng.

Thể tích khối hình màu hồng dưới dạng phân số là: 68 = 34cm3

Thể tích khối hình màu hồng dưới dạng số thập phân là: 75100= 0,75cm3

III. Bài tập vận dụng

Bài 1. a) Đọc các số đo thể tích sau: 24 cm3, 90 cm3, 61 cm3, 37 cm3, 5,7 cm3

b) Viết các số đo thể tích sau:

- Bảy xăng-ti-mét khối:

- Chín mươi bảy xăng-ti-mét khối:

- Không phẩy hai xăng-ti-mét khối:

- Năm phần bảy xăng-ti-mét khối:

Bài 2. Hoàn thành bảng sau:

Viết số đo

Đọc số đo

2 cm3

Hai xăng-ti-mét khối

5,7 cm3

Bốn phần chín xăng-ti-mét khối

Năm mươi mốt xăng-ti-mét khối

Bài 3. Tính:

340 cm3 + 197 cm3 =

13,7 cm3 – 2 cm3 =

8,4 cm3 × 50 =

41,4 cm3 : 10 =

   410 cm3 + 167 cm3 =

   10,7 cm3 - 7 cm3 =

   7,1 cm3 × 20 =

   245 cm3 : 100 =

Bài 4. Số?

34 cm3 + …….. cm3 = 57 cm3

…….. cm3 - 0,5 cm3 = 4,7 cm3

…….. cm3 + 14,3 cm3 = 50 cm3

45,9 cm3 - …….. cm3 = 36,4 cm3

   …….. cm3 × 40 = 160 cm3

   ……..cm3 : 100 = 4,3 cm3

   7,4 cm3 × ……… = 37 cm3

   64 cm3 : …….. = 1,28 cm3

Bài 5. Mỗi hình dưới đây đều được ghép từ các khối lập phương cạnh 1 cm.

Xăng-ti-mét khối (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

a) Nêu thể tích của các hình trên.

b) Những hình nào ở câu a có thể thích bằng nhau.

Bài 6. Mỗi hình dưới đây đều được ghép từ các khối lập phương cạnh 1 cm.

Xăng-ti-mét khối (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

a) Nêu thể tích của các hình trên.

b) Sắp xếp thể tích của các hình theo thứ tự từ bé đến lớn.

Bài 7. Một chiếc hộp có dạng hình hộp chữ nhật với kích thước như hình sau. Theo em, chiếc hộp này chứa được bao nhiêu hình lập phương 1 cm3

Xăng-ti-mét khối (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 8. Một chiếc hộp có dạng hình hộp chữ nhật với kích thước như hình sau. Theo em, chiếc hộp này chứa được bao nhiêu hình lập phương 1 cm3

Xăng-ti-mét khối (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 9. Quan sát hình vẽ sau:

Xăng-ti-mét khối (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

a) Viết số đo thể tích của một hình lập phương nhỏ màu hồng dưới dạng phân số và số thập phân.

b) Viết số đo thể tích của khối hình màu hồng dưới dạng phân số và số thập phân.

Bài 10. Quan sát hình vẽ sau:

Xăng-ti-mét khối (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

a) Viết số đo thể tích của một hình lập phương nhỏ màu xanh dưới dạng phân số và số thập phân.

b) Viết số đo thể tích của khối hình màu xanh dưới dạng phân số và số thập phân.

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 5 hay khác:

ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN, SÁCH ÔN TẬP DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌC

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập sgk Toán 5 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Toán lớp 5 Kết nối tri thức (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 5 Kết nối tri thức khác
Tài liệu giáo viên