Diện tích hình tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)
Lý thuyết & 15 bài tập Diện tích hình tròn lớp 5 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Diện tích hình tròn lớp 5.
Diện tích hình tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)
I. Lý thuyết
Cách tính diện tích hình tròn: Muốn tính diện tích của hình tròn ta lấy độ dài bán kính nhân với chính nó rồi nhân với số 3,14
Trong đó: S là diện tích hình tròn
r là bán kính hình tròn
Ví dụ: Tính diện tích hình tròn, biết:
a) Bán kính bằng 8 cm.
Diện tích hình tròn đó là: 8 × 8 × 3,14 = 200,96 (cm2)
b) Đường kính bằng 10 cm.
Bán kính của hình tròn đó là: 10 : 2 = 5 (cm)
Diện tích của hình tròn đó là: 5 × 5 × 3,14 = 78,5 (cm2)
II. Bài tập minh họa
Bài 1. Hoàn thành bảng sau:
Bán kính |
Đường kính |
Chu vi |
Diện tích |
6 cm |
|||
14 dm |
|||
10 m |
|||
20 mm |
Hướng dẫn giải:
Sử dụng các công thức:
●d = 2 × r
●C = d × 3,14 = 2 × r × 3,14
●S = r × r × 3,14
Ta hoàn thành bảng như sau:
Bán kính |
Đường kính |
Chu vi |
Diện tích |
6 cm |
12 cm |
37,68 cm |
113,04 cm2 |
7 dm |
14 dm |
43,96 dm |
153,86 dm2 |
10 m |
20 m |
62,8 m |
314 m2 |
11 mm |
22 mm |
69,08 mm |
379,94 mm2 |
Bài 2. Tính diện tích của mỗi hình tròn sau:
Hướng dẫn giải:
a)
Diện tích của hình tròn đó là:
6 × 6 × 3,14 = 113,04 (cm2)
Đáp số: 113,04 cm2
b)
Bán kính của hình tròn đó là:
20 : 2 = 10 (cm)
Diện tích của hình tròn đó là:
10 × 10 × 3,14 = 314 (cm2)
Đáp số: 314 cm2
Bài 3. Tính diện tích phần đã tô màu trong mỗi hình sau:
Hướng dẫn giải:
a)
Diện tích hình tròn lớn bán kính 10 cm là:
10 × 10 × 3,14 = 314 (cm2)
Diện tích hình tròn bé có bán kính 6 cm là:
6 × 6 × 3,14 = 113,04 (cm2)
Diện tích phần được tô màu là:
314 - 113,04 = 200,96 (cm2)
Đáp số: 200,96 cm2
b)
Hình vuông đó có cạnh là:
14 × 2 = 28 (cm)
Diện tích hình vuông đó là:
28 × 28 = 784 (cm2)
Diện tích hình tròn là:
14 × 14 × 3,14 = 615,44 (cm2)
Diện tích phần được tô màu là:
784 - 615,44 = 168,56 (cm2)
Đáp số: 168,56 cm2
Bài 4. Tính diện tích phần đã tô màu trong hình sau:
Hướng dẫn giải:
Nhận xét: Hình vuông được chia thành 4 hình tam giác vuông có độ dài hai cạnh góc vuông đều bằng 3 cm.
Diện tích 1 hình tam giác vuông là:
3 × 3 : 2 = 4,5 (cm2)
Diện tích của hình vuông là:
4,5 × 4 = 18 (cm2)
Diện tích của hình tròn là:
3 × 3 × 3,14 = 28,26 (cm2)
Diện tích của phần được tô màu là:
28,26 - 18 = 10, 26 (cm2)
Đáp số: 10,26 cm2
Bài 5. Một vườn hoa hình tròn có chu vi 37,68 m. Tính diện tích của vườn hoa đó.
Hướng dẫn giải:
Đường kính của vườn hoa đó là:
37,68 : 3,14 = 12 (m)
Bán kính của vườn hoa đó là:
12 : 2 = 6 (m)
Diện tích của vườn hoa đó là:
6 × 6 × 3,14 = 113,04 (m)
Đáp số: 113,04 m
III. Bài tập vận dụng
Bài 1. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Hình tròn tâm I, bán kính r, đường kính d có chu vi là C = (r + r) × 3,14
B. Trong một hình tròn, độ dài đường kính gấp đôi độ dài bán kính
C. Hình tròn tâm A, bán kính r, đường kính d có diện tích là
D. Hình tròn tâm O, bán kính r, đường kính d có chu vi là C = 3,14 × 2 × d
Bài 2. Hoàn thành bảng sau:
Bán kính |
Đường kính |
Chu vi |
Diện tích |
5 cm |
|||
19 dm |
|||
12 m |
Bài 3. Tính diện tích hình tròn biết bán kính:
a) r = 0,5 m
b) r = 1,3 cm
c) r = 2, 7 dm
Bài 4. Tính diện tích hình trong biết đường kính:
a) d = 5,8 cm
b) d = 4,7 dm
c) d = 3,4 m
Bài 5. Tính diện tích của mỗi hình tròn sau:
Bài 6. Một cái bán hình tròn có bán kính bằng 0,6 m. Tính diện tích của cái bàn đó.
Bài 7. Người ta đào một cái giếng, miệng giếng hình tròn đường kính 1,4 m. Xung quanh miệng giếng người ta xây một cái thành rộng 0,4 m. Tính diện tích thành riếng được xây.
Bài 8. Tính diện tích phần được tô đậm trong hình vẽ sau:
Bài 9. Tính diện tích phần được tô đậm trong hình vẽ sau:
Bài 10. Hình vẽ dưới đây có nửa hình tròn đường kính AB = 7 cm và hai nửa hình tròn đường kính AC = 3 cm và CB = 4 cm. Tính diện tích của hình được tô đậm.
Xem thêm lý thuyết Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 5 hay khác:
- Giải sgk Toán lớp 5 Kết nối tri thức
- Giải Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức
- Giải lớp 5 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 5 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 5 Cánh diều (các môn học)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải bài tập sgk Toán 5 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Toán lớp 5 Kết nối tri thức (NXB Giáo dục).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 5 - KNTT
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Toán lớp 5 - KNTT
- Giải Vở bài tập Toán lớp 5 - KNTT
- Giải Tiếng Anh lớp 5 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Smart Start
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends
- Giải sgk Đạo đức lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Khoa học lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Tin học lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật lớp 5 - KNTT