Trừ hai số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)
Lý thuyết & 15 bài tập Trừ hai số thập phân lớp 5 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Trừ hai số thập phân lớp 5.
Trừ hai số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)
I. Lý thuyết
Muốn trừ hai số thập phân ta làm như sau:
- Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau.
- Trừ như trừ các số tự nhiên.
- Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy của số bị trừ và số trừ.
Chú ý:
● Nếu số chữ số ở phần thập phân của số bị trừ ít hơn số chữ số ở phần thập phân của số trừ thì ta có thể viết thêm một số thích hợp (chữ số 0) vào bên phải phần thập phân của số bị trừ rồi trừ như trừ các số tự nhiên.
●a – b – c = a – (b + c)
Ví dụ 1: Đặt tính rồi tính:
a) 6,82 – 4,35
b) 37,586 – 8,391
c) 45,8 – 2,63
Hướng dẫn giải
c) Ta có 45,8 = 45,80 nên ta đặt tính được như sau:
Ví dụ 2:
a) 12,56 – (2,56 + 2,6)
= 12,56 – 2,56 – 2,6
= 10 – 2,6
= 7,4
b) 25,8 – 3,3 – 1,7
= 25,8 – (3,3 + 1,7)
= 25,8 – 5
= 20,8
II. Bài tập minh họa
Bài 1. Đặt tính rồi tính
a) 8,27 – 2,65 |
b) 25,439 – 1,831 |
c) 9,637 – 3,24 |
d) 9 – 5,7 |
Hướng dẫn giải
Bài 2. Tính.
a) 8,3 + 2,7 – 3,5 |
b) 15,62 – 5,02 + 4,8 |
c) 20,8 – 7,4 – 6,2 |
Hướng dẫn giải
a) 8,3 + 2,7 – 3,5
= 11 – 3,5
= 7,5
b) 15,62 – 5,02 + 4,8
= 10,6 + 4,8
= 15,4
c) 20,8 – 7,4 – 6,2
= 13,4 – 6,2
= 7,2
Bài 3. Tính bằng cách thuận tiện.
a) 23,96 – (3,96 + 12,5)
b) 45,7 – 4,5 – 5,5
c) 34,6 + 22,5 + 15,4
Hướng dẫn giải
a) 23,96 – (3,96 + 12,5)
= 23,96 – 3,96 – 12,5
= (23,96 – 3,96) – 12,5
= 20 – 12,5
= 7,5
b) 45,7 – 4,5 – 5,5
= 45,7 – (4,5 + 5,5)
= 45,7 – 10
= 35,7
c) 34,6 + 22,5 + 15,4
= (34,6 + 15,4) + 22,5
= 50 + 22,5
= 72,5
Bài 4.Số?
a) 2,65 + .?. = 14,79 |
b) 32,27 – .?. = 14,65 |
Hướng dẫn giải
a) 2,65 + 12,14 = 14,79 |
b) 32,27 – 17,62 = 14,65 |
Giải thích chi tiết:
a) Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
14,79 – 2,65 = 12,14
Vậy 2,65 + 12,14 = 14,79
b) Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
32,27 – 14,65 = 17,62
Vậy 32,27 – 17,62 = 14,65
Bài 5.Ba bao thóc cân nặng 150 kg. Bao thứ nhất cân nặng 46,5 kg, bao thứ hai nhẹ hơn bao thứ nhất 4,8 kg. Hỏi bao thứ ba cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Hướng dẫn giải
Bài giải
Bao thứ hai nặng số ki-lô-gam là:
46,5 – 4,8 = 41,7 (kg)
Bao thứ nhất và bao thứ hai nặng số ki-lô-gam là:
46,5 + 41,7 = 88,2 (kg)
Bao thứ ba cân nặng số ki-lô-gam là:
150 – 88,2 = 61,8 (kg)
Đáp số: 61,8 ki-lô-gam.
III. Bài tập vận dụng
Bài 1. Cho phép tính 81,72 – 34,6. Cách đặt tính đúng là:
Bài 2. Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:
36,21 – 23,74 ..... 8,6 + 3,87
A. = B. > C. < D. A, B, C đều sai
Bài 3. Các số thích hợp điền vào ô trống lần lượt là:
A. 24,87 và 50,77 B. 62,13 và 88,03 C. 24,87 và 50,77 D. 62,13 và 88,03
Bài 4. Đặt tính rồi tính
a) 5,23 – 3,76 |
b) 82,74 – 9,45 |
c) 75,238 – 12,48 |
d) 34 – 17,29 |
Bài 5. Tính.
a) 12,48 + 43,7 – 36,5 |
b) 62,3 – 12,81 + 3,5 |
c) 34,89 – 12,08 – 5,8 |
Bài 6. Tính bằng cách thuận tiện.
a) 21,3 + 38,9 + 28,7
b) 89,27 – (9,27 + 6,5)
c) 48,23 – 24,14 – 5,86
Bài 7.Số?
a) 13,29 + .?. = 34,89 |
b) 72,35 – .?. = 41,28 |
Bài 8. Đường gấp khúc ABC dài 5,27 m, trong đó đoạn thẳng AB dài 2,18 m. Hỏi đoạn thẳng BC dài bao nhiêu mét?
Bài 9. Một tấm vải dài 49m. Lần thứ nhất bán 12,5m; lần thứ hai bán 17,6m. Hỏi sau hai lần bán tấm vải còn lại dài bao nhiêu mét?
Bài 10. Một đội công nhân cần sửa 3,6 km đường trong 3 ngày. Ngày thứ nhất đội sửa được 0,9 km đường. Ngày thứ hai sửa được nhiều hơn ngày thứ nhất 0,6 km đường. Hỏi ngày thứ ba đội cần sửa bao nhiêu ki-lô-mét đường nữa để xong công việc?
Xem thêm lý thuyết Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Toán lớp 5 Nhân một số thập phân với một số tự nhiên
Lý thuyết Toán lớp 5 Chia một số thập phân cho một số tự nhiên
Lý thuyết Toán lớp 5 Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương là một số thập phân
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 5 hay khác:
- Giải sgk Toán lớp 5 Kết nối tri thức
- Giải Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức
- Giải lớp 5 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 5 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 5 Cánh diều (các môn học)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải bài tập sgk Toán 5 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Toán lớp 5 Kết nối tri thức (NXB Giáo dục).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 5 - KNTT
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Toán lớp 5 - KNTT
- Giải Vở bài tập Toán lớp 5 - KNTT
- Giải Tiếng Anh lớp 5 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Smart Start
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends
- Giải sgk Đạo đức lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Khoa học lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Tin học lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật lớp 5 - KNTT