Hình hộp chữ nhật, hình lập phương (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Lý thuyết & 15 bài tập Hình hộp chữ nhật, hình lập phương lớp 5 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Hình hộp chữ nhật, hình lập phương lớp 5.

Hình hộp chữ nhật, hình lập phương (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Quảng cáo

I. Lý thuyết

Khi quan sát hình hộp chữ nhật và hình lập phương, người ta sử dụng những nét đứt để biểu diễn các cạnh không nhìn thấy được.

1. Hình hộp chữ nhật:

Hình hộp chữ nhật, hình lập phương (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

● Hình hộp chữ nhật có:

* 8 đỉnh: đỉnh A, đỉnh B, đỉnh C, đỉnh D, đỉnh E, đỉnh F, đỉnh G, đỉnh H

* 12 cạnh: cạnh AB, cạnh BC, cạnh CD, cạnh DA, cạnh AE, cạnh BF, cạnh CG, cạnh DH, cạnh EF, cạnh FG, cạnh GH, cạnh HE

* 6 mặt: 2 mặt đáy: ABCD, EFGH và 4 mặt bên: ABFE, BCGF, CDHG, DAEH

Chú ý:

Quảng cáo

- Các mặt đối diện của hình hộp chữ nhật bằng nhau.

- Các cạnh đối diện của hình hộp chữ nhật bằng nhau.

● Hình khai triển của hình hộp chữ nhật (hai mặt đối diện cùng màu).

Hình hộp chữ nhật, hình lập phương (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

● Hình hộp chữ nhật có ba kích thước: chiều dài, chiều rộng, chiều cao

Hình hộp chữ nhật, hình lập phương (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

2. Hình lập phương:

Hình hộp chữ nhật, hình lập phương (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Quảng cáo

● Hình lập phương có:

* 8 đỉnh: đỉnh A, đỉnh B, đỉnh C, đỉnh D, đỉnh E, đỉnh F, đỉnh G, đỉnh H

* 12 cạnh: cạnh AB, cạnh BC, cạnh CD, cạnh DA, cạnh AE, cạnh BF, cạnh CG, cạnh DH, cạnh EF, cạnh FG, cạnh GH, cạnh HE

* 6 mặt: 2 mặt đáy: ABCD, EFGH và 4 mặt bên: ABFE, BCGF, CDHG, DAEH

Chú ý:

- Các cạnh của hình lập phương bằng nhau.

-Các mặt của hình lập phương là các hình vuông bằng nhau.

- Hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt.

● Hình khai triển của hình lập phương (hai mặt đối diện có cùng màu).

Hình hộp chữ nhật, hình lập phương (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Quảng cáo

Ví dụ: Hình nào là hình khai triển của hình lập phương?

Hình hộp chữ nhật, hình lập phương (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Nhận thấy: Hình số 1 có hai mặt đáy đối diện.

Hình hộp chữ nhật, hình lập phương (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Nên: Hình số 1 là hình khai triển của hình lập phương

II. Bài tập minh họa

Bài 1. a) Hình nào sau đây là hình khai triển của hình hộp chữ nhật?

Hình hộp chữ nhật, hình lập phương (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

b) Hình nào sau đây là hình khai triển của hình lập phương?

Hình hộp chữ nhật, hình lập phương (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Hướng dẫn giải:

a) Gợi ý: Các mặt đối diện của hình hộp chữ nhật bằng nhau.

Hình khai triển của hình hộp chữ nhật là: hình A, hình C, hình E

Hình hộp chữ nhật, hình lập phương (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

b) Gợi ý: Các mặt đối diện của hình lập phương là các hình vuông bằng nhau.

Hình khai triển của hình lập phương là: hình F, hình H, hình I

Hình hộp chữ nhật, hình lập phương (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 2.

a) Mảnh bìa nào có thể gấp thành hình lập phương đã cho?

Hình hộp chữ nhật, hình lập phương (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

b) Mảnh bìa nào có thể gấp thành hình hộp chữ nhật đã cho?

Hình hộp chữ nhật, hình lập phương (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Hướng dẫn giải:

a) Các mặt đối diện của hình lập phương thì tô cùng màu, các mặt kề nhau của hình lập phương thì tô khác màu.

Mảnh bìa có thể gấp thành hình lập phương Hình hộp chữ nhật, hình lập phương (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5) là: hình A và hình B

Hình hộp chữ nhật, hình lập phương (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Các mặt kề nhau của hình C và hình D tô cùng màu nên không thể ghép thành hình lập phương đã cho.

b)

Các mặt đối diện của hình hộp chữ nhật thì tô cùng màu, các mặt kề nhau thì tô khác màu.

Mảnh bìa có thể gấp thành hình hộp chữ nhật Hình hộp chữ nhật, hình lập phương (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5) là: hình C

Hình hộp chữ nhật, hình lập phương (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 3. Hình hộp chữ nhật dưới đây có chiều dài 7 cm, chiều rộng 6 cm, chiều cao 4 cm.

Hình hộp chữ nhật, hình lập phương (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

a) Nêu tên các đỉnh, các cạnh và các mặt của hình hộp chữ nhật.

b) Chỉ ra các cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật.

c) Diện tích mặt đáy ABCD.

d) Diện tích các mặt bên BCGF, DCGH.

Hướng dẫn giải:

a)

Hình hộp chữ nhật có:

- Các đỉnh là: đỉnh A, đỉnh B, đỉnh C, đỉnh D, đỉnh E, đỉnh F, đỉnh G, đỉnh H.

- Các cạnh là: cạnh AB, cạnh BC, cạnh CD, cạnh DA, cạnh AE, cạnh BF, cạnh CG, cạnh DH, cạnh EF, cạnh FG, cạnh GH, cạnh HE.

- Các mặt: mặt ABCD, mặt EFGH, mặt ABFE, mặt BCGF, mặt CDHG, mặt ADHE.

b)

Các cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật là:

AB = DC = HG = EF; BC = AD = EH = GF; AE = BF = CG = DH

c) Diện tích mặt đáy ABCD là: 7 × 6 = 42 (cm2)

d) Diện tích mặt bên BCGF là: 6 × 4 = 24 (cm2)

Diện tích mặt bên DCGH là: 7 × 4 = 28 (cm2)

Bài 4. Vẽ hình khai triển của hình hộp chữ nhật sau:

Hình hộp chữ nhật, hình lập phương (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Hướng dẫn giải:

Hình hộp chữ nhật có:

- Các mặt đối diện bằng nhau.

- Các cạnh đối diện bằng nhau.

Hình hộp chữ nhật, hình lập phương (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 5. Vẽ hình khai triển của hình lập phương sau:

Hình hộp chữ nhật, hình lập phương (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Hướng dẫn giải:

Hình lập phương có: Các mặt là hình vuông bằng nhau.

Hình hộp chữ nhật, hình lập phương (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

III. Bài tập vận dụng

Bài 1. Chọn ý đúng. Hình hộp chữ nhật có:

A. 8 mặt, 6 đỉnh, 12 cạnh    B. 6 đỉnh, 12 mặt, 8 cạnh

C. 8 đỉnh, 12 mặt, 6 cạnh    D. 8 đỉnh, 6 mặt, 12 cạnh

Bài 2. Điền cụm từ còn thiếu vào chỗ chấm:

a) Hình hộp chữ nhật có các mặt đối diện là …………………………………………..

b) Hình lập phương có các mặt là ……………………………………………………...

c) Hình hộp chữ nhật có các cạnh ……………………………………………………...

d) Hình lập phương có các cạnh ……………………………………………………….

Bài 3. Cho hình lập phương như hình vẽ dưới đây. Hãy nêu tên các đỉnh, các cạnh, các mặt của hình lập phương đó.

Hình hộp chữ nhật, hình lập phương (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 4. Cho hình hộp chữ nhật như hình vẽ dưới đây. Hãy nêu tên các đỉnh, các cạnh, các mặt bên của hình hộp chữ nhật đó.

Hình hộp chữ nhật, hình lập phương (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 5. Tìm hình khai triển của hình lập phương sau:

Hình hộp chữ nhật, hình lập phương (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 6. Tìm hình khai triển của hình hộp chữ nhật sau:

Hình hộp chữ nhật, hình lập phương (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 7. Các mặt đối diện của hình lập phương dưới đây có màu giống nhau. Ta cần tô màu gì ở các mặt được đánh số trong hình khai triển.

Hình hộp chữ nhật, hình lập phương (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 8. Các mặt đối diện của hình hộp chữ nhật dưới đây có màu giống nhau. Ta cần tô màu gì ở các mặt được đánh số trong hình khai triển.

Hình hộp chữ nhật, hình lập phương (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 9. Hình hộp chữ nhật dưới đây có chiều dài 5 dm, chiều rộng 3 dm, chiều cao 4 dm.

Hình hộp chữ nhật, hình lập phương (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

a) Diện tích mặt đáy ABCD.

b) Diện tích các mặt bên BCGF, DCGH.

Bài 10. Hình hộp chữ nhật dưới đây có chiều dài 9 m, chiều rộng 5 m, chiều cao 7 m.

Hình hộp chữ nhật, hình lập phương (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

a) Diện tích mặt đáy ABCD.

b) Diện tích các mặt bên BCGF, DCGH.

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 5 hay khác:

ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN, SÁCH ÔN TẬP DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌC

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập sgk Toán 5 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Toán lớp 5 Kết nối tri thức (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 5 Kết nối tri thức khác
Tài liệu giáo viên