Viết các số liệu dưới dạng tỉ số phần trăm (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)
Lý thuyết & 15 bài tập Viết các số liệu dưới dạng tỉ số phần trăm lớp 5 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Viết các số liệu dưới dạng tỉ số phần trăm lớp 5.
Viết các số liệu dưới dạng tỉ số phần trăm (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)
I. Lý thuyết
Nhắc lại: Cách tìm tỉ số phần trăm của hai số
Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b, ta làm như sau:
• Tìm thương của a và b.
• Nhân thương đó với 100 rồi viết kí hiệu % vào bên phải của tích.
Viết các số liệu dưới dạng tỉ số phần trăm
Ví dụ: Vườn nhà Minh có 4 loại cây ăn quả: xoài, nhãn, mít, cam. Theo thứ tự, số cây các loại lần lượt là:
24 cây; 12 cây, 9 cây, 15 cây
Tính tỉ số phần trăm các loại cây ăn quả của nhà Minh?
Hướng dẫn giải
Tỉ số phần trăm các loại cây ăn quả trong vườn nhà Minh.
Loại cây |
Xoài |
Nhãn |
Mít |
Cam |
Tỉ số phần trăm |
40% |
20% |
15% |
25% |
Giải thích chi tiết
Vườn nhà Minh có tất cả số cây ăn quả là:
24 +12 + 9 + 15 = 60 (cây)
Tỉ số phần trăm của cây xoài và tổng số cây trong vườn là:
24 : 60 = 0,4 = 0,4 × 100% = 40%
Tỉ số phần trăm của cây nhãn và tổng số cây trong vườn là:
12 : 60 = 0,2 = 0,2 × 100% = 20%
Tỉ số phần trăm của cây mít và tổng số cây trong vườn là:
9 : 60 = 0,15 = 0,15 × 100% = 15%
Tỉ số phần trăm của cây cam và tổng số cây trong vườn là:
15 : 60 = 0,25 = 0,25 × 100% = 25%
II. Bài tập minh họa
Bài 1. Tại SEA Games 30 đoàn thể thao Việt Nam đã đạt được 98 huy chương vàng, 85 huy chương bạc, 105 huy chương đồng
a) Tại SEA Games 30 đoàn thể thao Việt Nam đã đạt được tất cả bao nhiêu huy chương?
b) Tính tỉ số phần trăm mỗi loại huy chương so với tổng số huy chương mà đoàn đã đạt được tại SEA Games 30.
Hướng dẫn giải
a) Tại SEA Games 30 đoàn thể thao Việt Nam đã được tất cả số huy chương là:
98 + 85 + 105 = 288 (huy chương)
b) Tỉ số phần trăm các loại huy chương so với tổng số huy chương mà đoàn đã đạt được tại SEA Games 30.
Loại huy chương |
Huy chương vàng |
Huy chương bạc |
Huy chương đồng |
Tỉ số phần trăm |
34% |
29,5% |
36,5% |
Giải thích chi tiết:
Tỉ số phần trăm của huy chương vàng và tổng số huy chương đã đoạt được là:
98 : 288 = 0,34 × 100% = 34%
Tỉ số phần trăm của huy chương bạc và tổng số huy chương đã đoạt được là:
85 : 288 = 0,295 × 100% = 29,5%
Tỉ số phần trăm của huy chương đồng và tổng số huy chương đã đoạt được là:
105 : 288 = 0,365 × 100% = 36,5%
Bài 2. Một cửa hàng bán đồ chơi trẻ em đã bán được số lượng thú nhồi bông như sau:
Chó bông: 14 con; thỏ bông: 10 con; mèo bông: 8 con; gấu bông: 18 con.
Tính tỉ số phần trăm các loại thú nhồi bông đã bán được của cửa hàng.
Hướng dẫn giải
Tỉ số phần trăm các loại thú nhồi bông đã bán được của cửa hàng
Loại thú bông |
Chó bông |
Thỏ bông |
Mèo bông |
Gấu bông |
Tỉ số phần trăm |
28% |
20% |
16% |
36% |
Giải thích chi tiết:
Cửa hàng đã bán được số thú nhồi bông là:
14 + 10 + 8 + 18 = 50 (con)
Tỉ số chó bông đã bán được chiếm = 28%
Tỉ số thỏ bông đã bán được chiếm
Tỉ số mèo bông đã bán được chiếm
Tỉ số gấu bông đã bán được chiếm
Bài 3. Để đi từ nhà đến trường, trong số 40 học sinh lớp 5A có 6 bạn đi xe buýt, 15 bạn đi bộ, số còn lại đi xe đạp.
Hãy tính tỉ số phần trăm số học sinh lớp 5A đi xe buýt, xe đạp, đi bộ so với số học sinh cả lớp.
Hướng dẫn giải
Phương tiện |
Xe buýt |
Đi bộ |
Xe đạp |
Tỉ số phần trăm |
15% |
37,5% |
47,5 % |
Giải thích chi tiết:
Tỉ số học sinh đi xe buýt so với số học sinh cả lớp là:
6 : 40 = 0,15 = 0,15 × 100% = 15%
Tỉ số học sinh đi bộ so với số học sinh cả lớp là:
15 : 40 = 0,375 = 0,375 × 100% = 37,5%
Lớp 5A có số bạn đi xe đạp là: 40 – (6 + 15) = 19 (bạn)
Tỉ số học sinh đi xe đạp so với số học sinh cả lớp là:
19 : 40 = 0,475 = 0,475 × 100% = 47,5 %
Bài 4. Trong ngày Chủ nhật, cửa hàng bánh đã bán được 4 loại bánh: bánh mì, bánh kem, bánh bông lan, bánh táo. Theo thứ tự, số lượng các loại bánh bán được lần lượt là: 56 cái, 42 cái, 28 cái, 49 cái. Tính tỉ số phần trăm các loại bánh bán được của cửa hàng.
Hướng dẫn giải
Tỉ số phần trăm các loại bánh bán được của cửa hàng.
Loại bánh |
Bánh mì |
Bánh kem |
Bánh bông lan |
Bánh táo |
Tỉ số phần trăm |
32% |
24% |
16% |
28% |
Giải thích chi tiết:
Cửa hàng đã bán được số cái bánh là:
56 + 42 + 28 + 49 = 175 (cái bánh)
Tỉ số bánh mì đã bán so với tổng số bánh đã bán được là:
56 : 175 = 0,32 = 0,32 × 100% = 32%
Tỉ số bánh kem đã bán so với tổng số bánh đã bán được là:
42 : 175 = 0,24 = 0,24 × 100% = 24%
Tỉ số bánh bông lan đã bán so với tổng số bánh đã bán được là:
28 : 175 = 0,16 = 0,16 × 100% = 16%
Tỉ số táo đã bán so với tổng số bánh đã bán được là:
49 : 175 = 0,28 = 0,28 × 100% = 28%
Bài 5. Tính tỉ số phần trăm giữa số ô vuông của mỗi màu và tổng số ô vuông của bức hình.
Hướng dẫn giải
Quan sát hình vẽ ta thấy hình vẽ được chia thành 64 ô vuông bằng nhau, trong đó có 4 ô vuông màu đỏ, 12 ô vuông màu vàng, 20 ô vuôn màu tím, 28 ô vuông màu xanh.
Tỉ số phần trăm giữa số ô vuông màu đỏ và tổng số ô vuông của bức hình là:
4 : 64 = 0,0625 = 0,0625 × 100% = 6,25%
Tỉ số phần trăm giữa số ô vuông màu vàng và tổng số ô vuông của bức hình là:
12 : 64 = 0,1875 = 0,1875 × 100% = 18,75%
Tỉ số phần trăm giữa số ô vuông màu tím và tổng số ô vuông của bức hình là:
20 : 64 = 0,3125 = 0,3125 × 100% = 31,25%
Tỉ số phần trăm giữa số ô vuông màu xanh và tổng số ô vuông của bức hình là:
28 : 64 = 0,4375 = 0,4375 × 100% = 43,75%
III. Bài tập vận dụng
Bài 1. Nam có 25 viên bi xanh, 15 viên bi vàng và 20 viên bi đỏ. Tính tỉ số phần trăm mỗi loại bi so với tổng số bi của Nam.
Bài 2. Đầu năm học, lớp 5A bầu lớp trưởng với ba bạn Ngân, Minh, Khuê được đưa ra để lấy phiếu bầu của các bạn trong lớp. Số phiếu bầu của 3 bạn lần lượt là: 10 phiếu, 6 phiếu, 24 phiếu. Tính tỉ số phần trăm phiếu bầu của 3 bạn.
Bài 3. Một cửa có 500 kg gạo. Buổi sáng bán được 75 kg gạo, buổi chiều bán được 125 kg gạo. Tính tỉ số phần trăm số gạo bán được trong mỗi buổi so với số gạo của cửa hàng.
Bài 4. Lớp 5A dự định tổ chức trò chơi dân gian khi đi dã ngoại. Lớp trưởng đã yêu cầu mỗi bạn chọn một trò chơi bằng cách ghi vào phiếu. Sau khi thu phiếu, tổng hợp kết quả lớp trưởng thu được bảng sau:
Trò chơi |
Kéo co |
Cướp cờ |
Đua thuyền |
Nhày bao bố |
Bịt mắt bắt dê |
Số bạn chọn |
12 |
8 |
5 |
9 |
6 |
Tính tỉ số phần trăm mỗi loại trò chơi các bạn lớp 5A đã chọn.
Bài 5. Vườn cây ăn quả nhà Minh có 3 loại cây: cây cam, cây ổi, cây mít. Theo thứ tự số lượng các loại cây lần lượt là:
35 cây; 30 cây; 15 cây
Tính tỉ số phần trăm mỗi loại cây trong vườn nhà Minh.
Bài 6. Số sách mà một cửa hàng đã bán được trong 3 tháng đầu năm như sau:
Tháng Một: 250 cuốn; tháng Hai: 180 cuốn; tháng Ba: 350 cuốn.
a) Hãy lập dãy số liệu thống kê về số sách mà cửa hàng bán được lần lượt theo thứ tự các tháng ở trên.
b) Tính tỉ số phần trăm số sách bán được của mỗi tháng so với số sách đã bán được của cả 3 tháng.
Bài 7. Bảng số liệu dưới đây cho biết số lượng các các loại vật nuôi trong trang trại nhà bác Hoa
Loại vật nuôi |
Vịt |
Gà |
Cừu |
Dê |
Số lượng (con) |
80 |
120 |
30 |
20 |
Tính tỉ số phần trăm mỗi loại vật nuôi trong trang trại.
Bài 8. Một cửa hàng có 3 loại vải: vải trắng, vải màu, vải đen. Theo thứ tự số lượng các loại vải lần lượt là:
172 mét, 216 mét, 112 mét
Tỉ số phần trăm các loại vải trong cửa hàng.
Bài 9. Dưới đây là bảng số liệu thống kê về cân nặng của các bạn học sinh lớp 5A
Tiêu chuẩn |
Thiếu cân |
Đạt chuần |
Thừa cân |
Số lượng (học sinh) |
12 |
22 |
6 |
a) Tính tỉ số phần trăm số bạn thiếu cân của lớp đó.
b) Tính tỉ số phần trăm số bạn có cân nặng đạt chuẩn của lớp đó.
c) Tính tỉ số phần trăm số bạn thừa cân của lớp đó.
Bài 10. Trong một buổi liên hoan, tất cả các bạn trong lớp đều chọn một trong các loại nước uống: nước dừa, nước cam, trà sữa, nước mía, mỗi bạn đều chọn đúng một loại nước. Theo thứ tự số lượng các loại nước được chọn lần lượt là:
12; 9; 10; 9
Tính tỉ số phần trăm mỗi loại nước các bạn trong lớp đã chọn.
Xem thêm lý thuyết Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Toán lớp 5 Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật
Lý thuyết Toán lớp 5 Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 5 hay khác:
- Giải sgk Toán lớp 5 Kết nối tri thức
- Giải Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức
- Giải lớp 5 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 5 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 5 Cánh diều (các môn học)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải bài tập sgk Toán 5 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Toán lớp 5 Kết nối tri thức (NXB Giáo dục).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 5 - KNTT
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Toán lớp 5 - KNTT
- Giải Vở bài tập Toán lớp 5 - KNTT
- Giải Tiếng Anh lớp 5 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Smart Start
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends
- Giải sgk Đạo đức lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Khoa học lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Tin học lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật lớp 5 - KNTT