Nhân hai số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Lý thuyết & 15 bài tập Nhân hai số thập phân lớp 5 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Nhân hai số thập phân lớp 5.

Nhân hai số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Quảng cáo

I. Lý thuyết

1. Nhân hai số thập phân

Muốn nhân hai số thập phân ta làm như sau:

• Đặt tính rồi nhân như nhân các số tự nhiên.

Đếm xem trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ra ở tích bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.

Ví dụ: Tính:

a) 5,6 × 3,2

b) 6,12 ×2,8

c) 20,57 × 4,5

Hướng dẫn giải

a) 5,6 × 3,2

Quảng cáo

Nhân hai số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Vậy 5,6 × 3,2 = 17,92

b) 6,12 ×2,8

Nhân hai số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Vậy 6,12 × 2,8 = 17,136

c) 20,57 × 4,5

Nhân hai số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Vậy 20,57 × 4,5 = 92,567

Quảng cáo

2. Các tính chất của phép nhân số thập phân

Phép nhân các số thập phân có tính chất giao hoán:

a × b = b × a

Ví dụ: 4 × 31,7 = 31,7 × 4 = 126,8

Phép nhân các số thập phân có tính chất kết hợp:

(a × b) × c = a × (b × c)

Ví dụ: (0,12 × 2,5) × 0,4 = 0,12 × (2,5× 0,4) = 0,12 × 1 = 0,12

Một số thập phân nhân với 1 bằng chính số thập phân đó.

Ví dụ: 93,45 × 1 = 93,45

Mọi số thập phân nhân với 0 đều bằng 0.

Ví dụ: 24,8 × 0 = 0

Phép nhân các số thập phân có tính chất nhân một số với một tổng:

Quảng cáo

a × (b + c) = a × b + a × c

Ví dụ: 16,2 × 3,7 + 16,2 × 6,3 = 16,2 × (3,7 + 6,3) = 16,2 × 10 = 162

II. Bài tập minh họa

Bài 1. Đặt tính rồi tính.

a) 3,7 × 6,2

b) 7,82 × 4,3

c) 0,67 × 0,15

Hướng dẫn giải

Nhân hai số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 2. Tính.

a) 23,05 m × 9

b) 5,6 kg × 1,5

c) 13,8 dm2 + 2,19 dm2 × 3

Hướng dẫn giải

a) 23,05 m × 9 = 207,05 m

b) 5,6 kg × 1,5 = 8,4 kg

c) 13,8 dm2 + 2,19 dm2 × 3 = 20,37 dm2

Giải thích chi tiết

a) Ta có:

Nhân hai số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Vậy 23,05 m × 9 = 207,05 m.

b) Ta có:

Nhân hai số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Vậy 5,6 kg × 1,5 = 8,4 kg.

c) Ta có:

Nhân hai số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

13,8 dm2 + 2,19 dm2 × 3

= 13,8 dm2 + 6,57 dm2

= 20,37 dm2

Bài 3. Tính nhẩm.

a) 0,5 × 0,4

b) 0,63 × 2

c) 3,5 × 0,7

d) 12,5 × 0,8

Hướng dẫn giải

a) 0,5 × 0,4 = 0,2

b) 0,63 × 2 = 1,26

c) 3,5 × 0,7 = 2,45

d) 12,5 × 0,8 = 10

Bài 4. Tính bằng cách thuận tiện.

a) 2,5 × 3,4 × 4

b) 2 × 5,6 × 0,5

c) 0,5 × 45 × 2 000

d) 0,27 × 5,2 + 0,27 × 4,8

Hướng dẫn giải

a) 2,5 × 3,4 × 0,4

= (2,5 × 0,4) × 3,4

= 1 × 3,4

= 3,4

b) 2 × 5,6 × 0,5

= 5, 6 × (2 × 0,5)

= 5,6 × 1

= 5,6

c) 0,5 × 45 × 2 000

= 45 × (0,5 × 2 000)

= 45 × 1 000

= 45 000

d) 0,27 × 5,2 + 0,27 × 4,8

= 0,27 × (5,2 + 4,8)

= 0,27 × 10

= 2,7

Bài 5. Một vùng trồng lúa dạng hình chữ nhật có chiều dài 1,2 km, chiều rộng 0,6 km.

a) Diện tích của vùng trồng lúa là bao nhiêu héc-ta?

b) Năng suất lúa trung bình của vùng này là 5,8 tấn trên mỗi héc-ta. Hỏi sản lượng lúa của cả vùng là bao nhiêu tấn?

Bài giải

Diện tích của vùng trồng lúa đó là:

1,2 × 0,6 = 0,72 (km2)

Đổi: 0,72 km2 = 72 héc-ta

Sản lượng lúa của cả vùng là:

5,8 × 72 = 417,6 (tấn)

Đáp số: 417, 6 tấn.

III. Bài tập vận dụng

Bài 1. Phép nhân số thâp phân có tính chất nào dưới đây?

A. Tính chất giao hoán

B. Tính chất kết hợp

C. Cả A và B đều đúng

D. Cả A và B đều sai

Bài 2. Điền dấu thích hợp điền vào chỗ chấm:

12,25 × 4,7 … 17,9 × 3,2

A. =   B. >    C. <   D. A, B, C đều sai

Bài 3. Con gà nặng 2,13 kg. Con ngỗng nặng gấp 2,5 lần con gà. Vậy con ngỗng nặng số ki-lô-gam là:

A. 4,26 kg   B. 5,325 kg   C. 4,62 kg   D. 5,235 kg

Bài 4. Đặt tính rồi tính.

a) 2,3 × 6,7

b) 5,28 × 2,3

c) 21,56 × 0,14

d) 0,7 × 0,65

Bài 5. Tính.

a) 36,14 m × 9

b) 7,8 kg × 1,5

c) 22,7 cm2 + 3,28 cm2 × 4

Bài 6. Tính nhẩm.

a) 0,9 × 0,7

b) 0,84 ×0,6

c) 24,5 × 0,04

d) 2,63 × 0,8

Bài 7. Tính bằng cách thuận tiện.

a) 2,5 × 35,21 × 4

b) 9,1 × 2 × 0,5

c) 0,5 × 39,4 × 200

d) 1,24 × 2,7 + 1,24 × 7,3

Bài 8. Mua 5 m dây điện phải trả 35 000 đồng. Hỏi mua 6,5 m dây điện cùng loại phải trả nhiều hơn bao nhiêu đồng?

Bài 9. Một người đi xe đạp trung bình mỗi giờ đi được 13,6 km. Hỏi sau 2,5 giờ người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?

Bài 10. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng là 15,6 m. Chiều dài gấp 1,25 lần chiều rộng.

a) Tính diện tích mảnh vườn đó.

b) Trên mảnh vườn đó người ta trồng khoai tây. Biết rằng mỗi mét vuông thu hoạch được 3,2 kg khoai tây. Hỏi mảnh vườn đó thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam khoai tây?

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

Săn shopee giá ưu đãi :

ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN, SÁCH ÔN TẬP DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌC

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập sgk Toán 5 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Toán lớp 5 Kết nối tri thức (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 5 Kết nối tri thức khác
Tài liệu giáo viên