Tỉ số phần trăm (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)
Lý thuyết & 15 bài tập Tỉ số phần trăm lớp 5 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Tỉ số phần trăm lớp 5.
Tỉ số phần trăm (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)
I. Lý thuyết
1. Giới thiệu Tỉ số phần trăm
có thể viết dưới dạng là 1% , hay đọc là: một phần trăm.
có thể viết dưới dạng là 15% , hay đọc là: mười lăm phần trăm.
Tổng quát lại có thể viết dưới dạng là a%, hay = a%.
%: Kí hiệu phần trăm
Ví dụ: Đàn gà có 100 con trong đó có 37 con gà trống và 63 con gà mái. Khi đó:
Tỉ số của số con gà trống và số con cả đàn là: 37 : 100 hay
Tỉ số của số con gà mái và số con cả đàn là: 63 : 100 hay
• Các tỉ số , được gọi là tỉ số phần trăm
• Tỉ số đọc là: ba mươi bảy phần trăm, viết là: 37%
Tỉ số đọc là: sáu mươi ba phần trăm, viết là: 63%
Ta nói: Tỉ số phần trăm của số con gà trống và số con gà cả đàn là 37%; hay: Số con gà trống chiếm 37% số con gà cả đàn.
Tỉ số phần trăm của số con gà mái và số con gà cả đàn là 63%; hay: Số con gà mái chiếm 63% số con gà cả đàn.
Tỉ số này cho ta biết: Cứ 100 con gà trong đàn thì có 37 con gà là gà trống hay cứ 100 con gà trong đàn thì có 63 con gà là gà mái.
2. Biểu diễn tỉ số/ phân số dưới dạng tỉ số phần trăm
Để viết các tỉ số/ phân số dưới dạng tỉ số phần trăm ta làm như sau:
Bước 1: Viết các tỉ số/phân số dưới dạng phân số có mẫu là 100
Bước 2: Thêm kí hiệu % vào sau tử số của phân số mới
Ví dụ:
3. Biểu diễn tỉ số phần trăm dưới dạng phân số tối giản.
Để viết các tỉ số phần trăm dưới dạng phân số tối giản ta viết tỉ số phần trăm đó dưới dạng phân số có mẫu là 100 rồi rút gọn phân số đó.
Ví dụ:
26% =
52% =
4. Biểu diễn số thập phân dưới dạng tỉ số phần trăm
Để viết một số dưới dạng tỉ số phần trăm ta nhân số đó với 100 rồi viết thêm kí hiệu %
Ví dụ:
0,235 = 0,235 × 100% = 23,5%
0,36 = 0,36 × 100% = 36%
II. Bài tập minh họa
Bài 1. Nối tỉ số với tỉ số phần trăm tương ứng.
Hướng dẫn giải
Bài 2. Viết các tỉ số sau dưới dạng tỉ số phần trăm
a)
b) 26,5 : 100 6,7 : 100 103,7 : 100
Hướng dẫn giải
a) = 70%
b) 26,5 : 100 = 26,5%
6,7 : 100 = 6,7%
103,7 : 100 = 103,7%
Bài 3. Viết tỉ số phần trăm dưới dạng phân số tối giản.
a) 20% b) 65% c) 82%
Hướng dẫn giải
a)
b)
c)
Bài 4. Viết các số thập phân sau dưới dạng tỉ số phần trăm.
a) 0,48
b) 2,372
c) 0,6
Hướng dẫn giải
a) 0,48 = 0,48 × 100% = 48%
b) 2,372 = 2,372 × 100% = 237,2%
c) 0,6 = 0,6 × 100% = 60%
Bài 5. Số?
– Tỉ số phần trăm của số ô vuông màu xanh và tổng số ô vuông là .?. %.
– Số ô vuông màu vàng chiếm .?. % tổng số ô vuông.
– Tỉ số phần trăm của số ô vuông không được tô màu và tổng số ô vuông là .?. %.
Hướng dẫn giải
– Tỉ số phần trăm của số ô vuông màu xanh và tổng số ô vuông là 6%.
– Số ô vuông màu vàng chiếm 29% tổng số ô vuông.
– Tỉ số phần trăm của số ô vuông không được tô màu và tổng số ô vuông là 65%.
Giải thích chi tiết:
Quan sát hình vẽ ta thấy: Hình trên có 100 ô vuông bằng nhau.
– Có 6 ô vuông được tô màu xanh.
Tỉ số phần trăm của số ô vuông màu xanh và tổng số ô vuông là 6 : 100 = 6%.
– Có 29 ô vuông được tô màu vàng.
Số ô vuông màu vàng chiếm 29 : 100 = 29% tổng số ô vuông.
– Có 65 ô vuông không được tô màu.
Tỉ số phần trăm của số ô vuông không được tô màu và tổng số ô vuông là:
65 : 100 = 65%.
III. Bài tập vận dụng
Bài 1. Nối tỉ số với tỉ số phần trăm tương ứng.
Bài 2. Viết các tỉ số sau dưới dạng tỉ số phần trăm
a)
b) 23,7 : 100 4,2 : 100 0,3 : 100
Bài 3. Viết tỉ số phần trăm dưới dạng phân số tối giản.
a) 12% b) 45% c) 62%
Bài 4. Viết các số thập phân sau dưới dạng tỉ số phần trăm.
a) 0,37 b) 3,471 c) 8,2
Bài 5. Câu nào đúng, câu nào sai?
a) 60% số trứng trong rổ là trứng gà. Tỉ số này cho biết trong rổ có 100 quả trứng.
b) Số sách giáo khoa chiếm 34% số sách trong thư viện. Tỉ số này cho biết cứ 100 quyển sách trong thư viện thì có 34 quyển sách là sách giáo khoa.
Bài 6. Diện tích một vườn hoa là 100m2, trong đó có 35 m2 trồng hoa hồng. Tỉ số của diện tích trồng hoa hồng và diện tích vườn hoa là .?. %
Bài 7. Nói cho bạn hiểu biết của em khi đọc các thông tin sau:
– 85% học sinh của trường tiểu học Bình Minh tham gia đi cắm trại.
– Cửa hàng giảm giá 15% tất cả các sản phẩm.
Bài 8. Điền số thích hợp vào chỗ trống.
Thư đọc đã đọc 35 trang sách của một cuốn sách dày 100 trang. Tỉ số phần trăm của số trang sách Thư đã đọc và số trang của quyển sách là ....%
Bài 9. Điền số thích hợp vào chỗ trống.
Một bãi gửi xe có 74 xe máy và 26 xe ô tô. Tỉ số phần trăm của số xe ô tô và tổng số xe trong bãi gửi xe đó là .?. %
Bài 10. Tại một nhà máy sản xuất bóng đèn, người ta kiểm tra 100 bóng thì có 96 bóng đạt chuẩn. Hỏi trong 100 bóng đó:
a) Số bóng đèn đạt chuẩn chiếm bao nhiêu phần trăm?
b) Số bóng đèn không đạt chuẩn chiếm bao nhiêu phần trăm?
Xem thêm lý thuyết Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 5 hay khác:
- Giải sgk Toán lớp 5 Kết nối tri thức
- Giải Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức
- Giải lớp 5 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 5 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 5 Cánh diều (các môn học)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải bài tập sgk Toán 5 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Toán lớp 5 Kết nối tri thức (NXB Giáo dục).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 5 - KNTT
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Toán lớp 5 - KNTT
- Giải Vở bài tập Toán lớp 5 - KNTT
- Giải Tiếng Anh lớp 5 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Smart Start
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends
- Giải sgk Đạo đức lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Khoa học lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Tin học lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật lớp 5 - KNTT