Cách tìm Hình chiếu của một điểm lên đường thẳng, mặt phẳng (cực hay)
Bài viết Cách tìm Hình chiếu của một điểm lên đường thẳng, mặt phẳng với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Cách tìm Hình chiếu của một điểm lên đường thẳng, mặt phẳng.
Cách tìm Hình chiếu của một điểm lên đường thẳng, mặt phẳng (cực hay)
Bài giảng: Cách viết phương trình đường thẳng cơ bản - Cô Nguyễn Phương Anh (Giáo viên VietJack)
A. Phương pháp giải
Cách xác định hình chiếu của 1 điểm A lên đường thẳng d
- Viết phương trình mặt phẳng (P) chứa điểm A và vuông góc với d
- Tìm H là giao điểm của d và (P) => H là giao điểm của A trên d
Cách xác định hình chiếu của 1 điểm A lên mặt phẳng (P)
- Viết phương trình đường thẳng đi qua A và vuông góc với (P)
- Tìm H là giao điểm của d và (P) => H là giao điểm của A trên (P)
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ: 1
Tìm hình chiếu vuông góc của A(1; 2; 1) trên đường thẳng d:
A.
B.
C.
D. Đáp án khác
Lời giải:
+ Đường thẳng d có vecto chi phương .
+ Gọi mặt phẳng (P) chứa điểm A và vuông góc với d nhận vectơ chỉ phương của d làm vectơ pháp tuyến nên ta có phương trình của (P) là:
1(x – 1) + 2. (y – 2) – 2.(z – 1) = 0 hay x + 2y – 2z – 3 = 0
+ Tìm H là giao điểm của d và (P)
Tọa độ H( t – 2; 2t + 1; -2t – 1) thỏa mãn :
(t-2) + 2(2t+1) – 2(-2t-1) – 3 = 0 <=> t = 1/9
Vậy H là hình chiếu của A trên d và
Chọn A.
Ví dụ: 2
Cho M(1; -1; 2) và mặt phẳng (P): 2x – y + 2z +2 = 0 Tìm tọa độ hình chiếu vuông góc H của M trên mặt phẳng (P)
A. ( 2; 1; 0)
B. ( - 2;0; 1)
C.(-1; 0; 0)
D. ( 0; 2; 1)
Lời giải:
+ Mặt phẳng (P) có vecto pháp tuyến .
Đường thẳng d đi qua M và vuông góc với (P) nhận vectơ pháp tuyến của (P) làm vectơ chỉ phương
Phương trình của d là:
+ Tìm H là giao điểm của d và (P)
Tọa độ của H(1+2t, -1-t; 2+2t) thỏa mãn:
2(1+2t) – (-1-t) + 2(2+2t) + 2 = 0
⇔ 2+ 4t + 1+ t + 4 + 4t + 2 = 0
⇔ 9t + 9= 0 ⇔ t= - 1 nên H ( - 1; 0; 0)
Chọn C.
Ví dụ: 3
Cho điểm M (2; -1; 8) và đường thẳng . Tìm tọa độ H là hình chiếu vuông góc của điểm M trên d.
A. ( 1; 2; 1)
B.( 5; - 3; 4)
C. ( -2; 1;3)
D. ( 1;1;3)
Lời giải:
Phương trình tham số của d là:
Xét điểm H(1+2t; -t-1; 2t) thuộc d
Đường thẳng d có vecto chỉ phương
H là hình chiếu vuông góc của M trên d khi và chỉ khi
⇔ 2(2t-1) – 1(-t) + 2(2t-8) = 0
⇔ 4t- 2+ t + 4t – 16 = 0
⇔ 9t – 18= 0 nên t= 2
=> Hình chiếu vuông góc của M lên d là H(5; - 3; 4)
Chọn B.
Ví dụ: 4
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz; cho đường thẳng và điểm M( -1; 3; 0). Xác định hình chiếu của điểm M trên đường thẳng d?
A. ( -1;3; 0)
B. ( -2; 1; 0)
C. ( -1; 2; 1)
D. ( - 2; -1; 1)
Lời giải:
Thay tọa độ điểm M vào phương trình đường thẳng d ta được:
=> Điểm M thuộc đường thẳng d nên hình chiếu của điểm M trên đường thẳng d là chính điểm M .
Chọn A.
Ví dụ: 5
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz; cho mặt phẳng (P): x+ 2y – z+ 5= 0 và điểm M( -1; 2; 1). Xác định hình chiếu của M lên mặt phẳng (P)
A. ( 1; 0; 2)
B. ( -1; 0; 2)
C. (- 2; 0; 2)
D. ( -1; 2; -2)
Lời giải:
+Mặt phẳng (P) có vecto pháp tuyến
+ Gọi d là đường thẳng đi qua M ( -1; 2; 1) và vuông góc với mặt phẳng (P) nên đường thẳng d nhận vecto làm vecto chỉ phương
=> Phương trình đường thẳng d:
+ Điểm H- hình chiếu vuông góc của M lên mặt phẳng (P) chính là giao điểm của đường thẳng d và mặt phẳng (P).
Thay x= - 1+ t; y= 2+ 2t;z= 1- t vào phương trình mặt phẳng (P) ta được:
( -1+ 2t)+ 2(2+ 2t) – ( 1- t) + 5= 0
⇔ - 1+ 2t+ 4 + 4t – 1+ t+ 5= 0
⇔ 7t+ 7= 0 ⇔ t= - 1 nên H( -2; 0; 2)
Chọn C.
Ví dụ: 6
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz; cho đường thẳng và điểm M(1; 1; 1). Xác định điểm M’ đối xứng với M qua d?
A.( 1; 0; - 2)
B. ( -2; 1; 1)
C. ( 1; 2; 3)
D. (- 1; 0; 6)
Lời giải:
+ Đường thẳng d đi qua A(0; 0; 2) và có vecto chỉ phương
+ Gọi (P) là mặt phẳng qua M và vuông góc với đường thẳng d nên mặt phẳng (P) nhận vecto chỉ phương của đường thẳng d làm vecto pháp tuyến
=> Phương trình mặt phẳng (P):
-1( x- 1) + 2( y-1) + 1( z- 1) = 0 hay – x + 2y + z – 2= 0
+ Gọi H là hình chiếu vuông góc của điểm M lên d khi đó H chính là giao điểm của đường thẳng d và mặt phẳng (P)
+ Điểm H thuộc đường thẳng d nên H(- t; 2t; 2+ t) . Thay tọa độ H vào phương trình mặt phẳng (P) ta được:
- ( - t) + 2. 2t+ 2+ t- 2= 0 ⇔ 6t = 0 ⇔ t= 0
=> Hình chiếu của M lên d là H ( 0; 0; 2)
+ Do M' đối xứng với M qua d nên H là trung điểm của MM'.
⇒ Tọa độ điểm M'(−1; −1; 3).
Chọn D.
Ví dụ: 7
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz; cho mặt phẳng (P): x- 2y - 4= 0 và điểm A( 1; 1; 0). Gọi A’ là điểm đối xứng với A qua (P). Tìm A’.
A. ( 3; -3; 0)
B. ( -2; 1; 3)
C. ( 0;2; -1)
D. (-2; 3; 1)
Lời giải:
+ Mặt phẳng (P) có vecto pháp tuyến .
+ Gọi d là đường thẳng đi qua A( 1; 1; 0) và vuông góc với mặt phẳng (P). Khi đó đường thẳng d có vecto chỉ phương là ( 1; -2; 0)
=> Phương trình đường thẳng
+ Gọi H là hình chiếu của điểm A lên mặt phẳng ( P). Khi đó; H chính là giao điểm của đường thẳng d và mặt phẳng (P):
=> H( 1+ t; 1- 2t; 0) thay vào phương trình mặt phẳng (P) ta có:
1+ t – 2( 1- 2t) - 4= 0 hay t= 1
=> H( 2; - 1; 0) .
Vậy hình chiếu vuông góc của A lên ( P) là H( 2; -1; 0) .
+ Do A’ là điểm đối xứng với A qua (P) nên H là trung điểm của AA’.
=> Tọa độ A’(3; -3; 0)
Chọn A.
C. Bài tập vận dụng
Câu 1:
Tìm hình chiếu vuông góc của A(- 2; 1;0) trên đường thẳng
A. ( -2; 0; 1)
B. ( 2; -1;- 5)
C. ( 0;3;-3)
D. Đáp án khác
Lời giải:
+ Đường thẳng d có vecto chi phương .
+ Gọi mặt phẳng (P) chứa điểm A và vuông góc với d nhận vectơ chỉ phương của d làm vectơ pháp tuyến nên ta có phương trình của (P) là:
- 2(x + 2) + 1. (y – 1) – 2.(z – 0) = 0 hay - 2x + y- 2z – 5= 0
+ Tìm H là giao điểm của d và (P)
Tọa độ H( - 2t; t; -7- 2t) thỏa mãn :
- 2(- 2t) + t – 2( -7- 2t) – 5= 0
⇔ 9t + 9= 0 ⇔ t= - 1
Vậy H là hình chiếu của A trên d và H(2; -1; -5)
Chọn B.
Câu 2:
Cho M( 0; 1; 3) và mặt phẳng (P): x + y - z +2 = 0. Gọi H ( a; b; c ) là hình chiếu vuông góc của M trên mặt phẳng (P). Tính a+ b + c?
A. - 2
B. 6
C. - 4
D. 4
Lời giải:
+ Mặt phẳng (P) có vecto pháp tuyến
Đường thẳng d đi qua M và vuông góc với (P); nhận vectơ pháp tuyến của (P) làm vectơ chỉ phương
Phương trình của d là:
+ Tìm H là giao điểm của d và (P)
Tọa độ của H( t; 1+ t; 3- t) thỏa mãn: t+ 1+ t- ( 3- t) + 2= 0
⇔ 3t= 0 nên t= 0
=> Tọa độ H( 0;1;3)
=> a+ b+ c= 0+1+3 = 4
Chọn D.
Câu 3:
Cho điểm M ( - 2; 1; - 2) và đường thẳng Tìm tọa độ H là hình chiếu vuông góc của điểm M trên d.
A. ( 1; 2; 1)
B.( 0; 2; 2)
C. ( - 1; 2; 0)
D. (0; 1; 0)
Lời giải:
Xét điểm H(-t; 2- 2t; 2+ t) thuộc d
Đường thẳng d có vecto chỉ phương
H là hình chiếu vuông góc của M trên d khi và chỉ khi
⇔ - 1( - t+ 2)- 2( 1- 2t) + 1( 4+ t) = 0
⇔ t- 2- 2+ 4t + 4+ t = 0
⇔ 6t = 0 nên t= 0
=> Hình chiếu vuông góc của M lên d là H( 0; 2; 2)
Chọn B.
Câu 4:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz; cho đường thẳng và điểm M( -2; 1; 0). Xác định hình chiếu của điểm M trên đường thẳng d?
A. (1; 0; -2)
B. ( -2; 1; 0)
C. ( -1; 2; 1)
D. ( - 2; -1; 1)
Lời giải:
Thay tọa độ điểm M vào phương trình đường thẳng d ta được:
=> Điểm M thuộc đường thẳng d nên hình chiếu của điểm M trên đường thẳng d là chính điểm M .
Chọn B.
Câu 5:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz; cho mặt phẳng (P): x+ 2z+ 3= 0 và điểm M(-2; 1; 2). Xác định hình chiếu của M lên mặt phẳng (P)
A. ( 1; 0; 2)
B. ( -1; 0; 2)
C. (- 2; 0; 2)
D. ( -3; 1; 0)
Lời giải:
+Mặt phẳng (P) có vecto pháp tuyến
+ Gọi d là đường thẳng đi qua M (- 2; 1; 2) và vuông góc với mặt phẳng (P) nên đường thẳng d nhận vecto làm vecto chỉ phương
=> Phương trình đường thẳng d:
+ Điểm H- hình chiếu vuông góc của M lên mặt phẳng (P) chính là giao điểm của đường thẳng d và mặt phẳng (P).
Thay x= - 2+ t; y= 1 và z= 2+ 2t vào phương trình mặt phẳng (P) ta được:
- 2+ t + 2( 2+ 2t) + 3= 0
⇔ 5t + 5= 0 ⇔ t= - 1 nên H( - 3; 1; 0)
Chọn D.
Câu 6:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz; cho đường thẳng và điểm M( 1; 0; 2). Xác định điểm M’ đối xứng với M qua d?
A.
B. ( -2; 1; 1)
C.
D. ( 2; 2; 1)
Lời giải:
+ Đường thẳng d có vecto chỉ phương
+ Gọi (P) là mặt phẳng qua M( 1; 0; 2) và vuông góc với đường thẳng d nên mặt phẳng (P) nhận vecto chỉ phương của đường thẳng d làm vecto pháp tuyến
=> Phương trình mặt phẳng (P):
1( x- 1) - 1( y-0) + 1( z- 2) = 0 hay x - y + z – 3= 0
+ Gọi H là hình chiếu vuông góc của điểm M lên d khi đó H chính là giao điểm của đường thẳng d và mặt phẳng (P)
+ Điểm H thuộc đường thẳng d nên H(t; -t; 2+ t) . Thay tọa độ H vào phương trình mặt phẳng (P) ta được:
t- ( - t) + 2+ t- 3= 0 ⇔ 3t- 1= 0 ⇔ t= 1/3
=> Hình chiếu của M lên d là
+ Do M’ đối xứng với M qua d nên H là trung điểm của MM’.
=> Tọa độ điểm M’
Chọn C.
Câu 7:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz; cho mặt phẳng (P): x - 2y- 3z - 11= 0 và điểm A( 2; 1; 1). Gọi A’ là điểm đối xứng với A qua (P). Tìm A’.
A. ( 4; - 3; - 5)
B. ( -2; 1; 3)
C. ( 0;2; -1)
D. (-2; 3; 1)
Lời giải:
+ Mặt phẳng (P) có vecto pháp tuyến .
+ Gọi d là đường thẳng đi qua A( 2;1; 1) và vuông góc với mặt phẳng (P). Khi đó đường thẳng d có vecto chỉ phương là (1; -2; - 3)
=> Phương trình đường thẳng d:
+ Gọi H là hình chiếu của điểm A lên mặt phẳng ( P). Khi đó; H chính là giao điểm của đường thẳng d và mặt phẳng (P):
=> H( 2+ t; 1- 2t; 1- 3t) thay vào phương trình mặt phẳng (P) ta có:
2+ t – 2( 1- 2t)- 3( 1- 3t) - 11 = 0
⇔ 2+ t -2+ 4t – 3 + 9t- 11 = 0
⇔ 14 t- 14= 0 ⇔ t= 1 nên H ( 3; -1; - 2)
Vậy hình chiếu vuông góc của A lên ( P) là H( 3; -1; - 2) .
+ Do A’ là điểm đối xứng với A qua (P) nên H là trung điểm của AA’.
=> Tọa độ A’( 4; -3; - 5)
Chọn A.
D. Bài tập tự luyện
Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz; cho mặt phẳng (P): x + 2z + 3 = 0 và điểm M(-2; 1; 2). Xác định hình chiếu của M lên mặt phẳng (P).
Bài 2. Cho M(1; -1; 2) và mặt phẳng (P): 2x – y + 2z +2 = 0. Tìm tọa độ hình chiếu vuông góc H của M trên mặt phẳng (P).
Bài 3. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz; cho mặt phẳng (P): x + 2y – z + 5 = 0 và điểm M( -1; 2; 1). Xác định hình chiếu của M lên mặt phẳng (P).
Bài 4. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz; cho mặt phẳng (P): x- 2y - 4= 0 và điểm A(1; 1; 0). Gọi A’ là điểm đối xứng với A qua (P). Tìm A'.
Bài 5. Cho M(0; 1; 3) và mặt phẳng (P): x + y - z +2 = 0. Gọi H (a; b; c) là hình chiếu vuông góc của M trên mặt phẳng (P). Tính a + b + c?
Bài giảng: Cách viết phương trình đường thẳng nâng cao - Cô Nguyễn Phương Anh (Giáo viên VietJack)
Xem thêm các chuyên đề Toán lớp 12 có trong đề thi THPT Quốc gia khác:
- Vị trí tương đối của đường thẳng và mặt phẳng
- Vị trí tương đối của đường thẳng và mặt cầu
- Khoảng cách từ 1 điểm đến 1 đường thẳng; Khoảng cách giữa 2 đường thẳng chéo nhau
- Viết phương trình đường thẳng liên quan đến khoảng cách
- Góc giữa hai đường thẳng; Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều