Viết phương trình mặt cầu có đường kính cho trước lớp 12 (cách giải + bài tập)
Chuyên đề phương pháp giải bài tập Viết phương trình mặt cầu có đường kính cho trước lớp 12 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Viết phương trình mặt cầu có đường kính cho trước.
Viết phương trình mặt cầu có đường kính cho trước lớp 12 (cách giải + bài tập)
1. Phương pháp giải
Mặt cầu (S) có đường kính AB thì
+) Tâm I(a; b; c) là trung điểm của AB hay .
+) Bán kính .
2. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1. Viết phương trình mặt cầu (S) có đường kính AB với A(4; 6; 8) và B(2; 4; 4).
Hướng dẫn giải:
Mặt cầu (S) có đường kính AB với A(4; 6; 8) và B(2; 4; 4) nên có tâm I(3; 5; 6) là trung điểm của AB và bán kính .
Vậy mặt cầu (S) có phương trình là (x – 3)2 + (y – 5)2 + (z – 6)2 = 6.
Ví dụ 2. Trong không gian Oxyz, cho hai vectơ và . Viết phương trình mặt cầu đường kính AB.
Hướng dẫn giải:
Ta có ; .
Phương trình mặt cầu đường kính AB thì tâm là trung điểm của AB => I(4; 3; 1).
Bán kính .
Phương trình mặt cầu (x – 4)2 + (y – 3)2 + (z – 1)2 = 26.
3. Bài tập tự luyện
Bài 1. Trong không gian Oxyz, phương trình của mặt cầu có đường kính AB với A(2; 1; 0) và B(0; 1; 2) là
A. (x – 1)2 + (y − 1)2 + (z – 1)2 = 4;
B. (x + 1)2 + (y + 1)2 + (z + 1)2 = 2;
C. (x + 1)2 + (y + 1)2 + (z + 1)2 = 4;
D. (x − 1)2 + (y − 1)2 + (z − 1)2 = 2.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: D
Ta có tọa độ tâm I(1; 1; 1) và bán kính .
Do đó phương trình mặt cầu cần lập là: (x − 1)2 + (y − 1)2 + (z − 1)2 = 2.
Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm A(1; −2; 7), B(−3; 8; −1). Mặt cầu đường kính AB có phương trình là
A. (x + 1)2 + (y − 3)2 + (z – 3)2 = ;
B. (x − 1)2 + (y + 3)2 + (z + 3)2 = 45;
C. (x − 1)2 + (y − 3)2 + (z + 3)2 = ;
D. (x + 1)2 + (y − 3)2 + (z − 3)2 = 45.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: D
Gọi I là trung điểm AB ta có I(−1; 3; 3) là tâm mặt cầu.
Bán kính .
Phương trình mặt cầu cần tìm là (x + 1)2 + (y − 3)2 + (z − 3)2 = 45.
Bài 3. Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A(1; 1; 1) và B(1; −1; 3). Phương trình mặt cầu có đường kính AB là
A. (x − 1)2 + y2 + (z – 2)2 = 8;
B. (x − 1)2 + y2 + (z − 2)2 = 2;
C. (x + 1)2 + y2 + (z + 2)2 = 2;
D. (x + 1)2 + y2 + (z + 2)2 = 8.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: B
Gọi I là tâm của mặt cầu đường kính AB. Khi đó I(1; 0; 2).
Bán kính .
Vậy phương trình mặt cầu là (x − 1)2 + y2 + (z − 2)2 = 2.
Bài 4. Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A(2; 4; 1), B(−2; 2; −3). Phương trình mặt cầu đường kính AB là
A. x2 + (y − 3)2 + (z – 1)2 = 36;
B. x2 + (y + 3)2 + (z − 1)2 = 9;
C. x2 + (y − 3)2 + (z + 1)2 = 9;
D. x2 + (y − 3)2 + (z + 1)2 = 36.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: C
Tâm của mặt cầu là trung điểm I của AB I(0; 3; −1).
Bán kính .
Mặt cầu đã cho có tâm I, đường kính AB có phương trình x2 + (y − 3)2 + (z + 1)2 = 9.
Bài 5. Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A(2; −1; −3), B(0; 3; −1). Phương trình của mặt cầu đường kính AB là:
A. (x + 1)2 + (y + 1)2 + (z – 2)2 = 6;
B. (x − 1)2 + (y − 1)2 + (z + 2)2 = 24;
C. (x + 1)2 + (y + 1)2 + (z − 2)2 = 24;
D. (x − 1)2 + (y − 1)2 + (z + 2)2 = 6.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: D
Tâm I(1; 1; −2) là trung điểm của AB, bán kính
Phương trình mặt cầu cần lập là (x − 1)2 + (y − 1)2 + (z + 2)2 = 6.
Bài 6. Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A(7; −2; 2) và B(1; 2; 4). Phương trình nào dưới đây là phương trình mặt cầu đường kính AB?
A. (x − 4)2 + y2 + (z – 3)2 = 14;
B. (x − 4)2 + y2 + (z − 3)2 = ;
C. (x − 7)2 + (y + 2)2 + (z − 2)2 = 14;
D. (x − 4)2 + y2 + (z − 3)2 = 56.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: A
Mặt cầu nhận AB làm đường kính, do đó mặt cầu nhận trung điểm I(4; 0; 3) của AB làm tâm và có bán kính .
Phương trình mặt cầu cần tìm là (x − 4)2 + y2 + (z − 3)2 = 14.
Bài 7. Trong không gian Oxyz, cho hai điểm M(3; −2; 5), N(−1; 6; −3). Mặt cầu đường kính MN có phương trình là:
A. (x + 1)2 + (y + 2)2 + (z + 1)2 = 6;
B. (x − 1)2 + (y − 2)2 + (z − 1)2 = 6;
C. (x + 1)2 + (y + 2)2 + (z + 1)2 = 36;
D. (x − 1)2 + (y − 2)2 + (z − 1)2 = 36.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: D
Tâm I của mặt cầu là trung điểm của MN I(1; 2; 1).
Bán kính mặt cầu .
Vậy phương trình mặt cầu là (x − 1)2 + (y − 2)2 + (z − 1)2 = 36.
Bài 8. Trong không gian Oxyz, cho hai điểm M(6; 2; −5), N(−4; 0; 7). Viết phương trình mặt cầu đường kính MN.
A. (x + 5)2 + (y + 1)2 + (z − 6)2 = 62;
B. (x − 5)2 + (y − 1)2 + (z + 6)2 = 62;
C. (x + 1)2 + (y + 1)2 + (z + 1)2 = 62;
D. (x − 1)2 + (y − 1)2 + (z − 1)2 = 62.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: D
Mặt cầu có tâm là trung điểm của MN .
Bán kính mặt cầu R = IM = .
Phương trình mặt cầu là (x − 1)2 + (y − 1)2 + (z − 1)2 = 62.
Bài 9. Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A(−2; 1; 0), B(2; −1; 2). Phương trình của mặt cầu có đường kính AB là
A. x2 + y2 + (z − 1)2 = 24;
B. x2 + y2 + (z − 1)2 = ;
C. x2 + y2 + (z − 1)2 = 6;
D. x2 + y2 + (z − 1)2 = .
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: C
Mặt cầu đường kính AB có tâm I(0; 0; 1) là trung điểm của AB và mặt cầu có bán kính .
Vậy phương trình mặt cầu là x2 + y2 + (z − 1)2 = 6.
Bài 10. Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A(2; 1; 1), B(0; 3; −1). Mặt cầu (S) có đường kính AB có phương trình là
A. x2 + (y − 2)2 + z2 = 3;
B. (x − 1)2 + (y − 2)2 + z2 = 3;
C. (x − 1)2 + (y − 2)2 + (z + 1)2 = 9;
D. (x − 1)2 + (y − 2)2 + z2 = 9.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: B
Tâm I là trung điểm AB => I(1; 2; 0) và bán kính .
Phương trình mặt cầu: (x − 1)2 + (y − 2)2 + z2 = 3.
Xem thêm các dạng bài tập Toán 12 hay, chi tiết khác:
- Viết phương trình mặt cầu có tâm và đi qua 1 điểm
- Viết phương trình mặt cầu đi qua 4 điểm không đồng phẳng
- Viết phương trình mặt cầu có tâm và tiếp xúc với một mặt phẳng
- Vận dụng phương trình mặt cầu vào giải quyết bài toán liên quan đến thực tiễn
- Tính xác suất có điều kiện
- Tính xác suất có điều kiện bằng cách sử dụng sơ đồ hình cây
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều