Bài tập Hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông (chọn lọc, có lời giải)



Bài viết Hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông.

Bài tập Hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông (chọn lọc, có lời giải)

Quảng cáo

A. Phương pháp giải

Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Khi đó ta có hệ thức sau:

AB2 = BH.BC hay c2 = ac’

AC2 = CH.BC hay b2 = ab’

AB.AC = BC.AH hay cb = ah

AH2 = BH.CH hay h2 = c’b’

1AH2=1AB2+1AC2 hay 1h2=1c2+1b2

BC2 = AB2 + AC2 (Định lý Pytago)

- Nếu biết độ dài hai trong sau đoạn thẳng AB, AC, BC, AH, BH, CH thì ta tính luôn được bốn đoạn còn lại khi áp dụng hệ thức.

- Sử dụng các hệ thức một cách hợp lí để chứng minh các hệ thức liên quan đến tam giác vuông theo hướng:

Quảng cáo

+ Bước 1: Chọn các tam giác vuông thích hợp chứa các đoạn thẳng có trong hệ thức;

+ Bước 2: Tính các đoạn thẳng đó nhờ hệ thức về cạnh và đường cao;

+ Bước 3: Liên kết các giá trị trên để rút ra hệ thức cần chứng minh.

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho tam giác ABC vuông tại A, chiều cao AH và AB = 5; AC = 12. Đặt BC = y, AH = x. Tính x, y.

Hướng dẫn giải:

Bài tập Hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông (chọn lọc, có lời giải)

Tam giác ABC vuông tại A.

Áp dụng định lí Pytago: BC2 = AC2 + AB2 = 122 + 52 = 169.

Suy ra BC = 169 = 13

Áp dụng hệ thức giữa cạnh và đường cao trong tam giác vuông, ta có:

Quảng cáo

 AB.AC = BC.AH AH=AB.ACBC=5.1213=6013

Vậy AH=x=6013; BC = y = 13.

Ví dụ 2: Cho tam giác vuông có các cạnh góc vuông là 7 và 24. Kẻ đường cao ứng với cạnh huyền. Tính độ dài đường cao và các đoạn thẳng mà đường cao đó chia ra trên cạnh huyền.

Hướng dẫn giải:

Bài tập Hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông (chọn lọc, có lời giải)

Giả sử tam giác ABC vuông tại A với AB = 24 và AC = 7.

Kẻ đường cao AD ứng với cạnh huyền

Áp dụng định lí Pytago: BC2 = AC2 + AB2 = 72 + 242 = 625.

Suy ra BC = 625 = 25

Áp dụng hệ thức giữa cạnh và đường cao trong tam giác vuông, ta có:

AC2 = CD.BC CD=AC2BC=7225=1,96

Quảng cáo

Nên BD = BC – CD = 25 – 1,96 = 23,04.

 Áp dụng hệ thức giữa cạnh và đường cao trong tam giác vuông, ta có:

AD2 = BD.CD  Suy ra AD=BC.CD=23,04.1,96=6,72.

C. Bài tập tự luyện

Bài 1: Tính x, y trong mỗi hình sau:

Chuyên đề Toán lớp 9 | Chuyên đề Lý thuyết và Bài tập Đại số và Hình học 9 có đáp án Chuyên đề Toán lớp 9 | Chuyên đề Lý thuyết và Bài tập Đại số và Hình học 9 có đáp án

Bài 2: Cho tam giác ABC vuông tại A, AB : AC = 7 : 24, BC = 625 cm. Tính độ dài hình chiếu của hai cạnh góc vuông trên cạnh huyền.

Bài 3: Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Biết AC = 20 cm, BH = 9cm. Tính độ dài BC và AH

Bài 4: Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Biết AB/AC = 20/21 và AH = 420. Tính chu vi tam giác ABC

Bài 5: Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH

    Cho biết AC/AB = √2; HC - HB = 2cm.Tính:

    a) Tỉ số HC : HB

    b) Các cạnh của tam giác ABC

Bài 6: Cho tam giác nhọn ABC, hai đường cao BD và CE cắt nhau tại H. Trên HB, HC lần lượt lấy các điểm M, N sao cho góc AMC bằng góc ANB bằng 900. Chứng minh rằng AM = AN

Bài 7: Cho tam giác ABC đường cao AH. Vẽ HD ⊥ AB. Tia phân giác của góc AHC cắt AC tại F. Biết AB = 6cm, AC = 8cm, BC = 10 cm. Tính:

    a) Độ dài AH

    b) Chu vi tam giác ADF

Bài 8: Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Gọi D và E lần lượt là hình chiếu của H trên AB, AC. Chứng minh rằng Chuyên đề Toán lớp 9 | Chuyên đề Lý thuyết và Bài tập Đại số và Hình học 9 có đáp án

Bài 9: Cho tam giác ABC vuông tại A có diện tích S không đổi. Gọi p là chu vi của nó. Tìm giá trị nhỏ nhất của p.

Đáp án và hướng dẫn giải

Bài 1:

    a) x = 4,5 và y = 7,5

    b) Áp dụng hệ thức b2 = a.b' ta được: 302 = x(x + 32)

    x2 + 32x - 900 = 0 ⇔ (x - 18)(x + 50) = 0 Chuyên đề Toán lớp 9 | Chuyên đề Lý thuyết và Bài tập Đại số và Hình học 9 có đáp án

    y2 = 18(18 + 18) ⇒ y = 18√2

Bài 2:

Chuyên đề Toán lớp 9 | Chuyên đề Lý thuyết và Bài tập Đại số và Hình học 9 có đáp án

    Vẽ AH ⊥ BC

    Ta có: AB2 = BH.BC ; AC2 = CH.BC

Chuyên đề Toán lớp 9 | Chuyên đề Lý thuyết và Bài tập Đại số và Hình học 9 có đáp án

    Ta có:

Chuyên đề Toán lớp 9 | Chuyên đề Lý thuyết và Bài tập Đại số và Hình học 9 có đáp án

    ⇒ BH = 49.1 = 49; CH = 576.1 = 576

Bài 3:

Chuyên đề Toán lớp 9 | Chuyên đề Lý thuyết và Bài tập Đại số và Hình học 9 có đáp án

    Đặt HC = x. Áp dụng hệ thức AC2 = BC.HC

    ⇒ 202 = (9 + x)x

    ⇔ x2 + 9x - 400 = 0

    ⇔ (x + 25)(x - 16) = 0

    ⇔ x = -25 (loại); x = 16

    Vậy BC = 16 + 9 = 25 cm

    Ta có: AH2 = HB.HC = 9.25 ⇒ AH = 15 (cm)

Bài 4:

Chuyên đề Toán lớp 9 | Chuyên đề Lý thuyết và Bài tập Đại số và Hình học 9 có đáp án

    Đặt AB = 20k ⇒ AC = 21k

    Áp dụng định lí Pytago, tính được BC = 29k

    Áp dụng hệ thức AB. AC = AH. BC

    ⇒ 20k.21k = 420.29k ⇒ k = 29

    Do đó: AB = 580; AC = 609; BC = 841

    Khi đó, chu vi của tam giác ABC là 2030

Bài 5:

Chuyên đề Toán lớp 9 | Chuyên đề Lý thuyết và Bài tập Đại số và Hình học 9 có đáp án

    a) Ta có: AB2 = BH.BC ; AC2 = CH.BC

Chuyên đề Toán lớp 9 | Chuyên đề Lý thuyết và Bài tập Đại số và Hình học 9 có đáp án

    b) Ta có: HC - HB = 2; CH/BH = 2

    ⇒ HC = 4; HB = 2; BC = 6 (cm)

    Vì AB2 = BH.BC nên AB = √2.6 = 2√3 (cm)

    AC2 = CH.BC nên AC = √4.6 = 2√6 (cm)

Bài 6:

Chuyên đề Toán lớp 9 | Chuyên đề Lý thuyết và Bài tập Đại số và Hình học 9 có đáp án

    Áp dụng hệ thức b2 = a.b' vào các tam giác vuông AMC và ANB ta được:

    AM2 = AC.AD ; AN2 = AE.AB

    ΔABD ~ ΔACE (g.g)

    ⇒ AB/AC = AD/AE ⇒ AC.AD = AE.AB

    ⇒ AM2 = AN2 hay AM = AN

Bài 7:

Chuyên đề Toán lớp 9 | Chuyên đề Lý thuyết và Bài tập Đại số và Hình học 9 có đáp án

    a) Ta có: AB = 6cm; AC = 8cm; BC = 10cm

    Vì 62 + 82 = 100 = 102

    Nên AB2 + AC2 = BC2

    Áp dụng định lý đảo của định lý Py - ta - go

    Suy ra tam giác ABC vuông tại A

    Ta có: AB. AC = AH. BC

Chuyên đề Toán lớp 9 | Chuyên đề Lý thuyết và Bài tập Đại số và Hình học 9 có đáp án

    b) Xét tam giác ABH vuông tại H, có:

    AH2 = AB.AD

Chuyên đề Toán lớp 9 | Chuyên đề Lý thuyết và Bài tập Đại số và Hình học 9 có đáp án

    Xét tam giác ABC vuông tại A có:

    AC2 = BC.HC

Chuyên đề Toán lớp 9 | Chuyên đề Lý thuyết và Bài tập Đại số và Hình học 9 có đáp án

    Xét tam giác AHC có HF là đường phân giác nên

Chuyên đề Toán lớp 9 | Chuyên đề Lý thuyết và Bài tập Đại số và Hình học 9 có đáp án

    Áp dụng định lí Pytago vào tam giác ADF vuông tại A có:

Chuyên đề Toán lớp 9 | Chuyên đề Lý thuyết và Bài tập Đại số và Hình học 9 có đáp án

    Vậy chu vi tam giác ADF là:

    3,84 + 24/7 + 5,15 = 12,4 (cm)

Bài 8:

Chuyên đề Toán lớp 9 | Chuyên đề Lý thuyết và Bài tập Đại số và Hình học 9 có đáp án

    ΔABC vuông tại A, AH là đường cao nên AH2 = HB.HC

    ⇔ AH4 = HB2.HC2

    Lại có: HB2 = AB.BD; HC2 = AC.CE

    ⇔ AH4 = AB.BD.AC.CE

    Nhưng AB. AC = AH. BC nên AH4 = AH.BC.BD.CE

    Do đó: AH3 = BC.BD.CE

Chuyên đề Toán lớp 9 | Chuyên đề Lý thuyết và Bài tập Đại số và Hình học 9 có đáp án

    Vì AH2 = HB.HC nên

Chuyên đề Toán lớp 9 | Chuyên đề Lý thuyết và Bài tập Đại số và Hình học 9 có đáp án

Bài 9:

Chuyên đề Toán lớp 9 | Chuyên đề Lý thuyết và Bài tập Đại số và Hình học 9 có đáp án

    Gọi độ dài hai cạnh góc vuông là x và y

    ⇒ độ dài cạnh huyền là Chuyên đề Toán lớp 9 | Chuyên đề Lý thuyết và Bài tập Đại số và Hình học 9 có đáp án

    Ta có: Chuyên đề Toán lớp 9 | Chuyên đề Lý thuyết và Bài tập Đại số và Hình học 9 có đáp án

    Mặt khác: Chuyên đề Toán lớp 9 | Chuyên đề Lý thuyết và Bài tập Đại số và Hình học 9 có đáp án

    Do đó: Chuyên đề Toán lớp 9 | Chuyên đề Lý thuyết và Bài tập Đại số và Hình học 9 có đáp án

    Vậy minp = 2√S (√2 + 1) khi ∆ABC vuông cân.

D. Bài tập tự luyện (không có lời giải)

Bài 1. Cho tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH, biết rằng AH = 10 cm và BH = 8 cm.

a) Tính tỉ số BHCH;

b) Tính diện tích tam giác ABC.

Bài 2. Cho ABCD là hình thang vuông tại A và D. Đường chéo BD ⊥ BC. Biết rằng AD = 12 cm, DC = 25 cm. Tính độ dài các đoạn thẳng AB, BC và BD.

Bài 3. Cho tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH. Độ dài các đoạn thẳng BH = 4cm, CH = 9cm. Gọi D, E lần lượt là hình chiếu của H lên các cạnh AB, AC.

a) Tính độ dài đoạn thẳng DE;

b) Các đường thẳng vuông góc với DE tại D, E lần lượt cắt BC tại M, N. Chứng minh;

c) Tính diện tích tứ giác DENM.

Bài 4. Cho tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH. Gọi M, N lần lượt là hình chiếu của H lên các cạnh AB, AC. Chứng minh

a) AC2AC2=BHCH;

b) AC3AC3=MBNC;

c) MN3 = BM.CN.BC;

d) BC23=BD23+CE23.

Bài 5. Cho tam giác ABC vuông tại C có đường cao CK.

a) Biết AB = 10cm, AC = 8cm. Hãy tính BC, CK, BK, AK;

b) Gọi H và I theo thứ tự là hình chiếu của K lên BC và AC. Chứng minh BC.CH = AC.IC;

c) Gọi M là chân đường vuông góc kẻ từ K xuống IH. Chứng minh 1MK2=1CH2+1CI2;

d) Chứng minh AIBH=AC3BC3.

Chuyên đề Toán 9: đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài tập có đáp án khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Toán lớp 9 Đại số và Hình học có đáp án có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Đại số 9 và Hình học 9.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


chuong-1-he-thuc-luong-trong-tam-giac-vuong.jsp


Tài liệu giáo viên