200+ Trắc nghiệm Luật hải quan (có đáp án)

Tổng hợp trên 200 câu hỏi trắc nghiệm Luật hải quan có đáp án với các câu hỏi đa dạng, phong phú từ nhiều nguồn giúp sinh viên ôn trắc nghiệm Luật hải quan đạt kết quả cao.

200+ Trắc nghiệm Luật hải quan (có đáp án)

Quảng cáo

Câu 1: Theo quy định tại Luật Hải quan năm 2014. Giám sát hải quan là biện pháp nghiệp vụ do cơ quan hải quan áp dụng để bảo đảm sự nguyên trạng của hàng hóa, phương tiện vận tải

A. đang thuộc đối tượng quản lý của người khai hải quan

B. đang thuộc đối tượng quản lý hải quan.

C. đang thuộc đối tượng quản lý của cơ quan cảng vụ

Câu 2: Theo quy định tại Luật Hải quan năm 2014, Kiểm soát hải quan là các biện pháp tuần tra, điều tra hoặc biện pháp nghiệp vụ khác do cơ quan hải quan áp dụng để phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa

A. trong lãnh thổ hải quan và các hành vi khác vi phạm pháp luật hải quan.

B. qua biên giới và các hành vi khác vi phạm pháp luật hải quan.

C. qua cửa khẩu và các hành vi khác vi phạm pháp luật hải quan.

Quảng cáo

Câu 3: Theo quy định tại Luật Hải quan năm 2014, Thủ tục hải quan là:

A. Toàn bộ công việc mà người khai hải quan và công chức hải quan phải thực hiện để thông quan hàng hóa

B. Toàn bộ công việc mà người khai hải quan, công chức hải quan và các bên liên quan phải thực hiện để thông quan hàng hóa

C. Toàn bộ công việc mà công chức hải quan và các cơ quan nhà nước phải thực hiện để thông quan hàng hóa

D. Các công việc mà người khai hải quan và công chức hải quan phải thực hiện theo quy định của Luật Hải quan đối với hàng hóa, phương tiện vận tải

Câu 4: Theo quy định tại Luật Hải quan năm 2014, Cơ chế một cửa quốc gia là:

A. Việc cho phép người khai hải quan gửi thông tin, chứng từ điện tử để thực hiện thủ tục hải quan và thủ tục của cơ quan quản lý nhà nước liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thông qua một hệ thống thông tin tích hợp.

Quảng cáo

B. Cơ quan quản lý nhà nước quyết định cho phép hàng hóa được xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh.

C. Cơ quan hải quan quyết định thông quan, giải phóng hàng hóa trên hệ thống thông tin tích hợp

D. Cả 3 ý trên

Câu 5: Theo quy định tại Luật Hải quan năm 2014, Chuyển cửa khẩu là:

A. Việc chuyển hàng hóa, phương tiện vận tải đang chịu sự kiểm tra, giám sát hải quan từ địa điểm làm thủ tục hải quan này đến địa điểm làm thủ tục hải quan khác

B. Chuyển hàng hóa quá cảnh từ cửa khẩu nhập đầu tiên đến cửa khẩu xuất cuối cùng

C. Chuyển hàng hóa trung chuyển từ cửa khẩu này sang cửa khẩu khác

Quảng cáo

Câu 6: Theo quy định tại Luật Hải quan năm 2014, Hồ sơ hải quan gồm có:

A. Tờ khai hải quan hoặc chứng từ thay thế tờ khai hải quan

B. Chứng từ có liên quan C. Hồ sơ, sổ sách kế toán

D. Câu A và B

Câu 7: Theo quy định tại Luật Hải quan năm 2014, Kiểm tra hải quan là việc cơ quan hải quan:

A. Kiểm tra hồ sơ hải quan, các chứng từ tài liệu liên quan và kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vậntải

B. Kiểm tra sơ bộ, kiểm tra chi tiết hồ sơ và kiểm tra thực tế hàng hóa

C. Kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực tế hàng hóa và kiểm tra sau thông quan

D. Tất cả các trường hợp trên đều đúng

Câu 8: Theo quy định tại Luật Hải quan năm 2014, Xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan là việc cơ quan hải quan xác định mã số, xuất xứ, trị giá hải quan của hàng hóa:

A. Trước khi làm thủ tục hải quan

B. Trong quá trình làm thủ tục hải quan

C. Sau khi làm thủ tục hải quan

D. Tất cả các trường hợp trên

Câu 9: Theo quy định tại Luật Hải quan năm 2014, Kho bảo thuế là kho dùng để:

A. Lưu giữ hàng hóa xuất khẩu đã làm thủ tục hải quan được gửi để chờ xuất khẩu

B. Lưu giữ hàng hóa từ nước ngoài đưa vào gửi để chờ xuất khẩu ra nước ngoài hoặc chờ nhập khẩu vào Việt Nam

C. Chứa nguyên liệu, vật tư nhập khẩu đã được thông quan nhưng chưa nộp thuế để sản xuất hàng hóa xuất khẩu của chủ kho bảo thuế

D. Tất cả các trường hợp trên

Câu 10: Theo quy định tại Luật Hải quan năm 2014, Kiểm tra hải quan là việc kiểm tra hồ sơ hải quan, các chứng từ liên quan và kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải do

A. cơ quan hải quan thực hiện.

B. người khai thực hiện

C. dịch vụ giao nhận vận tải thực hiện

Câu 11 : Theo quy định tại Luật Hải quan năm 2014, Kho bảo thuế là kho được thành lập chỉ để lưu giữ:

A. Nguyên liệu nhập khẩu để phục vụ sản xuất

B. Nguyên liệu nhập khẩu kinh doanh

C. Nguyên liệu nhập khẩu để phục vụ gia công, sản xuất hàng xuất khẩu

D. Nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu

Câu 12: Theo quy định tại Luật Hải quan năm 2014, Địa điểm thu gom hàng lẻ là:

A. Khu vực kho, bãi dùng để thực hiện các hoạt động thu gom, chia, tách hàng hóa của nhiều chủ hàng vận chuyển chung công-te-nơ

B. Nơi chứa nguyên liệu, vật tư nhập khẩu đã được thông quan nhưng chưa nộp thuế để sản xuất hàng hóa xuất khẩu

C. Nơi lưu giữ hàng hóa xuất khẩu đã làm thủ tục hải quan được gửi để chờ xuất khẩu

D. Nơi lưu giữ hàng hóa từ nước ngoài đưa vào gửi để chờ xuất khẩu ra nước ngoài hoặc chờ nhập khẩu vào Việt Nam

Câu 13: Theo quy định tại Luật Hải quan năm 2014, Lãnh thổ hải quan gồm những khu vực trong lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, trong vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa của Việt Nam,

A. nơi Luật hải quan được áp dụng.

B. nơi điều ước quốc tế được áp dụng

C. nơi thông lệ quốc tế được áp dụng.

Câu 14: Theo quy định tại Luật Hải quan năm 2014, Kho ngoại quan là khu vực kho, bãi lưu giữ hàng hóa:

A. Hàng hóa xuất khẩu đã làm thủ tục hải quan được gửi để chờ xuất khẩu

B. Hàng hóa từ nước ngoài đưa vào gửi để chờ xuất khẩu ra nước ngoài

C. Hàng hóa từ nước ngoài đưa vào gửi để chờ nhập khẩu vào Việt Nam

D. Tất cả các trường hợp trên

Câu 15: Theo quy định tại Luật Hải quan năm 2014, Trong trường hợp điều ước quốc tế về hải quan mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia có quy định khác với quy định của Luật Hải quan (sửa đổi) thì áp dụng quy định của

A. điều ước quốc tế đó

B. Luật Hải quan (sửa đổi)

C. Thông lệ quốc tế

Câu 16: Theo quy định tại Luật Hải quan năm 2014, Trong địa bàn hoạt động hải quan, cơ quan hải quan chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát, kiểm soát đối với

A. Người khai hải quan

B. hàng hóa, phương tiện vận tải

C. cả người khai hải quan và hàng hóa, phương tiện vận tải

Câu 17: Theo quy định tại Luật Hải quan năm 2014, Hải Quan Việt Nam có nhiệm vụ nào sau đây:

A. Phòng, chống buôn lậu và vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới.

B. Kiểm soát hành khách, phương tiện xuất cảnh, nhập cảnh.

C. Kiểm tra an ninh đối với hành khách.

D. Không có phương án nào.

Câu 18: Theo quy định tại Luật Hải quan năm 2014, Hải quan Việt Nam được tổ chức và hoạt động theo nguyên tắc

A. Dân chủ, công khai

B. Minh bạch, thống nhất

C. Tập trung, thống nhất

Câu 19: Theo quy định tại Luật Hải quan năm 2014, Nhiệm vụ, tổ chức, hoạt động của Hải quan các cấp; chế độ phục vụ, chức danh, tiêu chuẩn, lương, phụ cấp thâm niên, chế độ đãi ngộ khác đối với công chức hải quan do

A. Chính phủ quy định cụ thể

B. Bộ Tài chính định cụ thể

C. Quốc hội định cụ thể

Câu 20: Theo quy định tại Luật Hải quan năm 2014, Nguyên tắc tiến hành thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan:

A. Hàng hóa, phương tiện vận tải phải được làm thủ tục hải quan, chịu sự kiểm tra, giám sát hải quan; vận chuyển đúng tuyến đường, đúng thời gian qua cửa khẩu hoặc các địa điểm khác theo quy định của phápluật

B. Kiểm tra, giám sát hải quan được thực hiện trên cơ sở áp dụng quản lý rủi ro nhằm bảo đảm hiệu quả, hiệu lực quản lý nhà nước về hải quan và tạo thuận lợi cho hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh

C. Hàng hóa được thông quan, phương tiện vận tải được xuất cảnh, nhập cảnh sau khi đã hoàn thành thủ tục hải quan; thủ tục hải quan phải được thực hiện công khai, nhanh chóng, thuận tiện và theo đúng quy định của pháp luật; việc bố trí nhân lực, thời gian làm việc phải đáp ứng yêu cầu hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh

D. Cả 3 câu trên đều đúng

Câu 21: Theo quy định tại Luật Hải quan năm 2014, Để đảm bảo việc khai hải quan được chính xác, người khai hải quan có quyền:

A. Xem trước hàng hóa, lấy mẫu hàng hóa dưới sự giám sát của công chức hải quan.

B. Xem trước hàng hóa, lấy mẫu hàng hóa dưới sự giám sát của hãng vận tải.

C. Xem trước hàng hóa, lấy mẫu hàng hóa mà không chịu sự giám sát của ai

D. Tất cả các phương án trên.

Câu 22: Theo quy định tại Luật Hải quan năm 2014, Người khai hải quan có nghĩa vụ lưu giữ hồ sơ chứng từ trong thời hạn bao nhiêu lâu:

A. Trong thời hạn 02 năm, kể từ ngày đăng ký tờ khai;

B. Trong thời hạn 05 năm, kể từ ngày đăng ký tờ khai;

C. Trong thời hạn 10 năm, kể từ ngày đăng ký tờ khai;

Câu 23: Theo quy định tại Luật Hải quan năm 2014, Người khai hải quan có quyền:

A. Được cơ quan hải quan cung cấp thông tin liên quan đến việc khai hải quan đối với hàng hóa, phương tiện vận tải, hướng dẫn làm thủ tục hải quan, phổ biến pháp luật về hải quan

B. Yêu cầu cơ quan hải quan xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan đối với hàng hóa khi đã cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin cho cơ quan hải quan

C. Xem trước hàng hóa, lấy mẫu hàng hóa dưới sự giám sát của công chức hải quan trước khi khai hải quan để bảo đảm việc khai hải quan được chính xác

D. Cả 3 trường hợp trên

Câu 24: Theo quy định tại Luật Hải quan năm 2014, Người khai hải quan có quyền:

A. Yêu cầu cơ quan hải quan kiểm tra lại thực tế hàng hóa đã kiểm tra, nếu không đồng ý với quyết định của cơ quan hải quan trong trường hợp hàng hóa chưa được thông quan

B. Sử dụng hồ sơ hải quan để thông quan hàng hóa, vận chuyển hàng hóa, thực hiện các thủ tục có liên quan với các cơ quan khác theo quy định của pháp luật

C. Khiếu nại, tố cáo hành vi trái pháp luật của cơ quan hải quan, công chức hải quan; Yêu cầu bồi thường thiệt hại do cơ quan hải quan, công chức hải quan gây ra theo quy định của pháp luật về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước

D. Cả 3 trường hợp trên

Câu 25: Theo quy định tại Luật Hải quan năm 2014, Người khai hải quan có nghĩa vụ:

A. Khai hải quan và làm thủ tục hải quan theo quy định; cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin để cơ quan hải quan thực hiện xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải

quan đối với hàng hóa

B. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự xác thực của nội dung đã khai và các chứng từ đã nộp, xuất trình; về sự thống nhất nội dung thông tin giữa hồ sơ lưu tại doanh nghiệp với hồ sơ lưu tại cơ quan hải quan

C. Thực hiện quyết định và yêu cầu của cơ quan hải quan, công chức hải quan trong việc làm thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa, phương tiện vận tải

D. Cả 3 trường hợp trên

Câu 26: Theo quy định tại Luật Hải quan năm 2014, Người khai hải quan có nghĩa vụ:

A. Lưu giữ hồ sơ hải quan đối với hàng hóa đã được thông quan trong thời hạn 05 năm kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác; lưu giữ sổ sách, chứng từ kế toán và các chứng từ khác có liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đã được thông quan trong thời hạn do pháp luật quy định; xuất trình hồ sơ, cung cấp thông tin, chứng từ liên quan khi cơ quan hải quan yêu cầu kiểm tra theo quy định

B. Bố trí người, phương tiện thực hiện các công việc liên quan để công chức hải quan kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải

C. Nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật về thuế, phí, lệ phí và quy định khác của pháp luật có liên quan

D. Cả 3 trường hợp trên

Câu 27: Theo quy định tại Luật Hải quan năm 2014, Ai là người có quyền quyết định việc công nhận, tạm dừng, chấm dứt hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan; cấp chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan.

A. Tổng cục trưởng Tổng cục Hải Quan

B. Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

C. Giám đốc Sở KH-ĐT.

D. Không có phương án nào

Câu 28: Theo quy định tại Luật Hải quan năm 2014, Khi làm thủ tục hải quan, cơ quan hải

quan, công chức hải quan có trách nhiệm:

A. Tiếp nhận và đăng ký hồ sơ hải quan; kiểm tra hồ sơ hải quan và kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải

B. Tổ chức thu thuế và các khoản thu khác theo quy định của pháp luật về thuế, phí, lệ phí và quy định khác của pháp luật có liên quan

C. Quyết định việc thông quan hàng hóa, giải phóng hàng hóa, xác nhận phương tiện vận tải đã hoàn thành thủ tục hải quan

D. Tất cả các công việc trên

Câu 29: Theo quy định tại Luật Hải quan năm 2014, Khi làm thủ tục hải quan, người khai hải quan có trách nhiệm:

A. Khai và nộp tờ khai hải quan; nộp hoặc xuất trình chứng từ thuộc hồ sơ hải quan theo quy định

B. Đưa hàng hóa, phương tiện vận tải đến địa điểm được quy định để kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải

C. Nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật về thuế, phí, lệ phí và quy định khác của pháp luật có liên quan

D. Cả 3 công việc trên

Câu 30: Theo quy định tại Luật Hải quan năm 2014, Địa điểm tiếp nhận, đăng ký và kiểm tra hồ sơ hải quan là:

A. Trụ sở Chi cục Hải quan

B. Trụ sở Cục Hải quan

C. Trụ sở doanh nghiệp đang KTSTQ;

D. Tất cả các địa điểm trên

E. Chỉ A và B

................................

................................

................................

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm các môn học Đại học có đáp án hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official


Giải bài tập lớp 12 Kết nối tri thức khác
Tài liệu giáo viên