Chuyên đề dạy thêm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo (có lời giải)

Tài liệu chuyên đề dạy thêm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo gồm các dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao với phương pháp giải chi tiết và bài tập tự luyện đa dạng giúp Giáo viên có thêm tài liệu giảng dạy Vật Lí 11.

Chuyên đề dạy thêm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo (có lời giải)

Xem thử

Chỉ từ 450k mua trọn bộ Chuyên đề dạy thêm Vật Lí 11 (cả 3 sách) bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo

Chuyên đề dạy thêm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo gồm 4 Chuyên đề: Dao động; Sóng; Điện trường; Dòng điện không đổi được biên soạn với đầy đủ các mức độ.

Chuyên đề Dao động

Chuyên đề Sóng

Chuyên đề Điện trường

Xem thử

Chuyên đề Sóng lớp 11

Chủ đề 1: Mô tả sóng

I. Tóm tắt lý thuyết

1. Sóng cơ

- Sóng cơ là những biến dạng cơ lan truyền trong một môi trường đàn hồi.

Mô tả sóng lớp 11

- Nguyên nhân tạo nên sóng truyền trong một môi trường:

+ Nguồn dao động từ bên ngoài tác dụng lên môi trường tại điểm O.

+ Lực liên kết giữa các phần tử của môi trường.

=> Năng lượng sóng được truyền đi theo phương truyền sóng. Quá trình truyền sóng là quá trình truyền năng lượng.

Mô tả sóng lớp 11

- Sự lệch pha giữa các phần tử dao động trên phương truyền sóng tạo nên hình ảnh của sóng.

2. Các đại lượng đặc trưng của sóng

Mô tả sóng lớp 11

Mô tả sóng lớp 11

3. Phương trình sóng

Giả sử nguồn sóng O dao động điều hòa theo phương vuông góc với trục Ox, có li độ được mô tả bởi phương trình:

u0=Acos(ωt)

Phương trình sóng truyền theo trục Ox là:

uM=Acos(ωt-2πxλ)

Mô tả sóng lớp 11

4. Phân loại sóng

a. Sóng ngang

- Là sóng trong đó các phần tử của môi trường dao động theo phương vuông góc với phương truyền sóng.

Trừ trường hợp sóng mặt nước, còn sóng ngang chỉ truyền được trong chất rắn.

Mô tả sóng lớp 11 (ảnh 5)

Ví dụ: sóng trên mặt nước, sóng trên sợi dây cao su.

b. Sóng dọc: là sóng trong đó các phần tử của môi trường dao động theo phương trùng với phương truyền sóng.

Sóng dọc truyền được cả trong chất khí, chất lỏng và chất rắn

Mô tả sóng lớp 11 (ảnh 6)

Ví dụ: sóng âm, sóng trên lò xo.

Sóng cơ không truyền được trong chân không.

Chủ đề 2: Sóng ngang, sóng dọc, sự truyền năng lượng của sóng cơ

I. Tóm tắt lý thuyết

1. Sóng ngang và sóng dọc

- Sóng trong đó các phần tử của môi trường dao động theo phương vuông góc với phương truyền sóng gọi là sóng ngang.

Sóng ngang, sóng dọc, sự truyền năng lượng của sóng cơ lớp 11

- Sóng trong đó các phần tử của môi trường dao động theo phương trùng với phương truyền sóng gọi là sóng dọc.

Sóng ngang, sóng dọc, sự truyền năng lượng của sóng cơ lớp 11

- So sánh sóng dọc và sóng ngang

Sóng dọc

Sóng ngang

Giống nhau

Đều là sự lan truyền dao động trong môi trường vật chất.

Khác nhau

Có phương dao động của các phần tử môi trường trùng với phương truyền sóng.

Có phương dao động của các phần tử môi trường vuông góc với phương truyền sóng.

- Ví dụ về sóng dọc và sóng ngang trong thực tiễn:

+ Sóng âm khi truyền trong không khí hay trong chất lỏng là sóng dọc. Biên độ của sóng âm càng lớn thì biên độ dao động của màng nhĩ càng lớn, âm nghe càng to. Tần số của sóng âm càng lớn thì tần số dao động của màng nhĩ càng lớn, âm nghe càng cao.

Sóng ngang, sóng dọc, sự truyền năng lượng của sóng cơ lớp 11

+ Sóng truyền trên mặt nước là sóng ngang.

Sóng ngang, sóng dọc, sự truyền năng lượng của sóng cơ lớp 11

2. Quá trình truyền năng lượng bởi sóng

- Nguồn sóng là nguồn năng lượng. Sóng mang năng lượng của nguồn đến mọi nơi trên phương truyền sóng.

- Mọi sóng mang năng lượng đi xa mà không mang các phần tử vật chất đi cùng. Đó là điểm khác biệt căn bản giữa chuyển động của sóng và chuyển động của hạt.

- Quá trình truyền sóng là quá trình truyền năng lượng.

- Ví dụ trong thực tế sóng truyền năng lượng: Sóng địa chấn (động đất).

Sóng ngang, sóng dọc, sự truyền năng lượng của sóng cơ lớp 11

- Ánh sáng là sóng, mang năng lượng và truyền được trong chân không. Ánh sáng cũng có những đại lượng đặc trưng như chu kì, tần số, bước sóng và tốc độ truyền sóng. Trong chân không, ánh sáng nhìn thấy có bước sóng nằm trong khoảng từ 0,38 μmđến 0,76 μm.

- Sóng âm nghe được có tần số nằm trong khoảng từ 16 Hz đến 20 000 Hz.

II. Bài tập ôn lý thuyết

A. BÀI TẬP TỰ ĐIỀN KHUYẾT

Câu 1: Điền khuyết các từ khóa thích hợp vào chỗ trống:

a. Sóng trong đó các phần tử của môi trường dao động theo phương ……………......……... với phương truyền sóng gọi là sóng ngang.

b. Sóng trong đó các phần tử của môi trường dao động theo phương …………………… với phương truyền sóng gọi là sóng dọc.

c. Sóng âm khi truyền trong không khí hay trong chất lỏng là ……………………

d.Sóng truyền trên mặt nước là …………......…..

e. Quá trình truyền sóng là quá trình ……….....

B. BÀI TẬP NỐI CÂU

Câu 2. Hãy nối những ý ở cột A với những khái niệm tương ứng ở cột B.

Sóng ngang, sóng dọc, sự truyền năng lượng của sóng cơ lớp 11

C. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

NHẬN BIẾT

Câu 1: Chọn câu đúng.

A. Sóng dọc là sóng truyền dọc theo một sợi dây.

B. Sóng dọc là sóng truyền theo phương thẳng đứng, còn sóng ngang là sóng truyền theo phương nằm ngang.

C. Sóng dọc là sóng trong đó phương dao động (của các phần tử của môi trường) trùng với phương truyền sóng.

D.Sóng dọc là sóng truyền theo trục tung, còn sóng ngang là sóng truyền theo trục hoành.

Câu 2: [Trích đề thi THPT QG năm 2017] Trong sóng cơ, sóng dọc truyền được trong các môi trường.

A. Rắn, lỏng và chân không.

B. Rắn, lỏng, khí.

C. Rắn, khí và chân không.

D. Lỏng, khí và chân không.

Chủ đề 3: Sóng điện từ

I. Tóm tắt lý thuyết

1. Sóng điện từ

- Sóng điện từ là điện từ trường lan truyền trong không gian.

- Tốc độ lan truyền của sóng điện từ trong chân không bằng 3.108(m/s). Đúng bằng tốc độ ánh sáng trong chân không.

- Ánh sáng là sóng điện từ.

- Sóng điện từ là sóng ngang, phương truyền sóng vuông góc với phương dao động của điện trường và từ trường.

- Các thành phần vectơ đặc trưng cho điện trường và từ trường dao động cùng pha, vuông góc với nhau và vuông góc với phương truyền sóng điện từ.

Sóng điện từ lớp 11

2. Thang sóng điện từ

- Toàn bộ thang sóng điện từ, từ sóng dài nhất (hàng chục km) đến sóng ngắn nhất (cỡ 1012m đến 10-15 m) đã được khám phá và sử dụng.

- Bức xạ có bước sóng càng ngắn, thì tần số càng lớn, mang năng lượng càng lớn và ngược lại.

Bảng 1.So sánh các bức xạ trong thang sóng điện từ

Sóng điện từ lớp 11Sóng điện từ lớp 11

II. Bài tập ôn lý thuyết

A. BÀI TẬP TỰ ĐIỀN KHUYẾT

Câu 1: Điền khuyết các từ khóa thích hợp vào chỗ trống:

a. Sóng điện từ là ………….....……….. lan truyền trong ………………………...

b. Tốc độ lan truyền của sóng điện từ trong chân không bằng …………………bằng tốc độ ánh sáng trong chân không

c.Bản chất ánh sáng là………………….

d. Sóng điện từ là……………., phương truyền sóng vuông góc với phương dao động của điện trường và từ trường.

e. Ánh sáng nhìn thấy có quang phổ là một dải màu biến thiên liên tục từ………………….

f. Sóng điện từ có thể lan truyền trong các môi trường………………………..

Câu 2. Hãy xác định phạm vi của tần số tương ứng với các dải bước sóng trong bảng sau:

Loại bức xạ

Phạm vi bước sóng

Phạm vi tần số (Hz)

Sóng vô tuyến

Từ 1 mm đến 100 km

……

Sóng vi ba

Từ 1 mm đến 1m

……

Tia hồng ngoại

Từ 0,76 μm đến 1mm

……

Ánh sáng nhìn thấy

Từ 0,38 μm đến 0,76 μm

……

Tia tử ngoại

Từ 10 nm đến 400 nm

……

Tia X

Từ 30 pm đến 3 nm

……

B. BÀI TẬP NỐI CÂU

Câu 3. Hãy nối những kí hiệu tương ứng ở cột A với những khái niệm tương ứng ở cột B

Sóng điện từ lớp 11

C. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

NHẬN BIẾT

Câu 1:Phát biểu nào sau đây sai khi nói về sóng điện từ?

A. Sóng điện từ là điện từ trường lan truyền trong không gian.

B. Sóng Viba là sóng điện từ

C. Sóng điện từ là sóng ngang.

D. Sóng điện từ không lan truyền được trong chân không.

................................

................................

................................

Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí có trong Chuyên đề dạy thêm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo, để mua tài liệu mời Thầy/Cô xem thử:

Xem thử

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên