Bài tập Khối lượng riêng - Trọng lượng riêng (có lời giải - phần 2) | Trắc nghiệm Vật Lí 6

Với bài tập trắc nghiệm Khối lượng riêng - Trọng lượng riêng (phần 2) Vật Lí lớp 6 có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm trắc nghiệm Khối lượng riêng - Trọng lượng riêng (phần 2).

Bài tập Khối lượng riêng - Trọng lượng riêng (có lời giải - phần 2)

Câu 1 : Để xác định khối lượng riêng của các viên sỏi, ba bạn Bình, Lan, Chi phát biểu trong phòng thí nghiệm:

Bình: Minh chỉ cần một cái cân là đủ.

Lan: Theo mình, cần một bình chia độ mới đúng.

Chi: Sai bét, phải cần một cái cân và một bình chia độ mới xác định được chứ.

A. Chỉ có Bình đúng.

B. Chỉ có Lan đúng.

C. Chỉ có Chi đúng.

D. Cả 3 bạn cùng sai.

Đáp án C

Giải thích: Công thức xác định khối lượng riêng , nên cần phải biết khối lượng và thể tích của vật mới xác định được. Để xác định khối lượng của vật ta cần cần, để xác định thể tích vật ta cần bình chia độ, vậy cần cả cân và bình chia độ mới xác định được khối lượng riêng của vật. Chỉ có bạn Chi phát biểu đúng.

Câu 2 : Quan sát cân như hình vẽ sau:

Bài tập Khối lượng riêng - Trọng lượng riêng (có lời giải - phần 2) | Trắc nghiệm Vật Lí 6

A. Khối lượng riêng của nước nặng hơn dầu.

B. Khối lượng riêng của dầu nặng hơn nước.

C. Khối lượng riêng của nước và của dầu bằng nhau.

D. Chưa đủ yếu tố để xác định.

Đáp án A

Giải thích:

Từ hình vẽ ta thấy nước và dầu có cùng thể tích là 500ml. Nhưng khối lượng của nước nặng hơn (vì cân bị lệch về phía nước).

Áp dụng công thức tính khối lượng riêng của nước và của dầu:

Bài tập Khối lượng riêng - Trọng lượng riêng (có lời giải - phần 2) | Trắc nghiệm Vật Lí 6

Câu 3 : : Cho 3 thỏi đồng, nhôm, thủy tinh có thể tích bằng nhau. Khối lượng của chúng được sắp xếp theo khối lượng giảm dần như sau: (chọn câu đúng). Cho biết Dđồng = 8900 kg/m3; Dnhôm = 2700 kg/m3; Dthủy tinh = 2500 kg/m3.

A. mđồng > mnhôm > mthuỷtinh .

B. mthuỷtinh > mnhôm > mđồng.

C. mnhôm > mđồng > mthuỷtinh.

D. mnhôm > mthuỷtinh > mđồng.

Đáp án A

Giải thích: Áp dụng công thức khối lượng riêng

Bài tập Khối lượng riêng - Trọng lượng riêng (có lời giải - phần 2) | Trắc nghiệm Vật Lí 6

Vậy khối lượng của các khối đồng, nhôm, thủy tinh là:

Bài tập Khối lượng riêng - Trọng lượng riêng (có lời giải - phần 2) | Trắc nghiệm Vật Lí 6

Câu 4 : Cho 3 thỏi chì, sắt, nhôm có khối lượng như nhau, thể tích của mỗi thỏi được sắp xếp theo thứ tự giảm dần như sau:

Cho biết: Dchì = 11300 kg/m3; Dsắt = 7800 kg/m3; Dnhôm = 2700 kg/m3.

Bài tập Khối lượng riêng - Trọng lượng riêng (có lời giải - phần 2) | Trắc nghiệm Vật Lí 6

Đáp án D

Giải thích: Công thức xác định khối lượng riêng

Bài tập Khối lượng riêng - Trọng lượng riêng (có lời giải - phần 2) | Trắc nghiệm Vật Lí 6

Thể tích các thỏi chì, nhôm, sắt là:

Bài tập Khối lượng riêng - Trọng lượng riêng (có lời giải - phần 2) | Trắc nghiệm Vật Lí 6

Câu 5 : : Một quả cầu bằng kim loại có thể tích 20 cm3 và có khối lượng là 178g. Quả cầu đó được làm bằng:

A. Đồng

B. Sắt

C. Nhôm

D. Chì

(Dchì =11300 kg/m3; Dsắt = 7800 kg/m3; Dnhôm = 2700 kg/m3; Dđồng= 8900 kg/m3)

Đáp án A

Giải thích:

Áp dụng công thức tính khối lượng riêng

Bài tập Khối lượng riêng - Trọng lượng riêng (có lời giải - phần 2) | Trắc nghiệm Vật Lí 6

Vậy quả cầu được làm bằng đồng.

Câu 6 : : Một vật có thể tích V = 100cm3 và có khối lượng là 250g. Trọng lượng riêng của vật đó là:

A. 25000 N/m3

B. 0,025 N/cm3

C. 2500 kg/m3

D. A và B đúng

Đáp án D

Giải thích:

Đổi 250g = 0,25 kg.

Ta áp dụng công thức

Bài tập Khối lượng riêng - Trọng lượng riêng (có lời giải - phần 2) | Trắc nghiệm Vật Lí 6

Câu 7 : Một thỏi sắt và một thỏi nhôm cùng có khối lượng m = 400 g. Tỉ số thể tích của thỏi nhôm và thỏi sắt là:

Biết Dsắt = 7,8 g/cm3; Dnhôm = 2,7 g/cm3

A. 2,89

B. 0,346

C. 1

D. 1,5

Bài tập Khối lượng riêng - Trọng lượng riêng (có lời giải - phần 2) | Trắc nghiệm Vật Lí 6

Câu 8 : Câu nào sau đây đúng:

A. Tỉ số giữa khối lượng và trọng lượng của một vật bằng với tỉ số giữa khối lượng riêng và trọng lượng riêng của nó.

B. Tỉ số giữa khối lượng và trọng lượng của một vật bằng Bài tập Khối lượng riêng - Trọng lượng riêng (có lời giải - phần 2) | Trắc nghiệm Vật Lí 6 tỉ số giữa khối lượng riêng và trọng lượng riêng của nó.

C. Tỉ số giữa khối lượng và trọng lượng của một vật bằng 10 lần tỉ số giữa khối lượng riêng và trọng lượng riêng của nó.

D. Tất cả cùng sai.

Đáp án A

Giải thích:

Tỉ số giữa khối lượng và trọng lượng của một vật là

Bài tập Khối lượng riêng - Trọng lượng riêng (có lời giải - phần 2) | Trắc nghiệm Vật Lí 6

Tỉ số giữa khối lượng riêng và trọng lượng riêng là:

Bài tập Khối lượng riêng - Trọng lượng riêng (có lời giải - phần 2) | Trắc nghiệm Vật Lí 6

Vậy tỉ số giữa khối lượng và trọng lượng của một vật bằng với tỉ số giữa khối lượng riêng và trọng lượng riêng của nó.

Câu 9 :

Xét hiện tượng sau: Nước đựng trong khay làm đá có bề mặt thoáng phẳng. Khi nước đông lại thành đá trong tủ lạnh, nước đá có mặt khum vồng cao lên. Như vậy khối lượng riêng của nước đá nhỏ hơn khối lượng riêng của nước ở nhiệt độ thường.

Giải thích: Vì bề mặt nước đá bị khum lên, nên chứng tỏ thể tích của nó tăng mà khối lượng của nước thì không đổi. Vậy theo công thức Bài tập Khối lượng riêng - Trọng lượng riêng (có lời giải - phần 2) | Trắc nghiệm Vật Lí 6 ta suy ra khối lượng riêng của nước đá giảm đi (bé hơn) khối lượng riêng của nước ở nhiệt bình thường.

A. Hiện tượng đúng, lời giải thích đúng.

B. Hiện tượng đúng, lời giải thích sai.

C. Hiện tượng sai, lời giải thích đúng.

D. Hiện tượng sai, lời giải thích sai.

Đáp án A

Giải thích: Hiện tượng đúng, khối lượng của nước không đổi, thể tích của nước khi đông thành đá lớn hơn thể tích của nước lỏng. Giải thích đúng: theo công thức Bài tập Khối lượng riêng - Trọng lượng riêng (có lời giải - phần 2) | Trắc nghiệm Vật Lí 6 ta suy ra khối lượng riêng của nước đá giảm đi (bé hơn) khối lượng riêng của nước ở nhiệt bình thường.

Câu 10 : Cho khối lượng riêng của sứ là D = 2500 kg/m3 thì trọng lượng riêng của nó là:

A. 25000 kg/m3

B. 25000 N/m3

C. 2500 N/m3

D. 250 N/m3

Đáp án B.

Giải thích: ta có công thức liên hệ giữa trọng lượng riêng và khối lượng riêng là d = 10D = 10.2500 = 25000 N/m3

Xem thêm các Bài tập trắc nghiệm Vật Lí lớp 6 có đáp án, hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Vật Lí lớp 6 khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 6 có đáp án của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung chương trình Vật Lý lớp 6.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên