Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay

Bài viết Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu.

Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay

Phương pháp giải:

+ Vẽ lại mạch điện phức tạp thành mạch đơn giản.

+ Tính điện trở tương đương

+ Áp dụng định luật Ôm tính cường độ và hiệu điện thế

Quảng cáo

Bài tập ví dụ minh họa

Bài 1: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết: UAB = 6V không đổi, R1 = 8Ω, R2 = R3 = 4Ω, R4 = 6Ω. Bỏ qua điện trở của ampe kế, của khóa K và của dây dẫn.

Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay

a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và tính số chỉ của ampe kế trong cả hai trường hợp K đóng và K mở.

b) Thay khóa K bởi điện trở R5. Tính giá trị của R5 để cường độ dòng điện qua R2 bằng không.

Đáp án:

a) K mở: Rtd = 8 Ω; IA = 0,75 A

K đóng: Rtd = 4 Ω; IA = 0,375 A

b) R5 = 5,33 Ω.

Quảng cáo

Lời giải:

a)

Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay

+ Khi K mở: Mạch được vẽ lại như hình bên.

Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay

Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay

+ Khi K đóng: Mạch được vẽ lại như hình bên.

Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay

Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay

Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay

Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay

Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay

b) Thay khoá K bởi R5.

Mạch trở thành mạch cầu như hình vẽ.

Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay

Để IR2 thì mạch cầu phải cân bằng:

Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay

Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay

Quảng cáo

Bài 2: Cho mạch điện như hình vẽ. Với R1 = 1 Ω, R2 = 2Ω, R3 = 3Ω, R4 = 6Ω, R5 = 5 Ω, UAB = 6V. Tính cường độ dòng điện qua các điện trở.

Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay

Lời giải:

Ta có: Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay nên đây là mạch cầu cân bằng.

Suy ra I5 = 0. Bỏ qua điện trở R5, ta có mạch điện tương đương: (R1 nt R2)//(R3 nt R4).

Cường độ dòng điện qua các điện trở:

Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay

Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay

Quảng cáo

Bài 3: Cho mạch điện như hình vẽ: Biết UAB = 4V, R1 = 3Ω, R2 = R3 = R4 = 4Ω.

Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay

Điện trở của ampe kế và các dây dẫn không đáng kể.

a. Tính điện trở tương đương của mạch ?

b. Tính số chỉ ampe kế?

Đáp án:

a) RAB = 2 Ω

b) IA = 5/3 A

Lời giải:

Vì am pe kế có điện trở không đáng kể nên ta có thể vẽ lại mạch như sau:

Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay

Viết sơ đồ mạch điện: R1 // [(R2 // R3) nt R4]

Điện trở tương đương cụm R234 là:

Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay

Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là:

Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay

Cường độ dòng điện qua R1 là:

Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay

Cường độ dòng điện qua cụm R234 là:

Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay

Hiệu điện thế hai đầu cụm R23 là:

U23 = UAB – U4 = UAB – I234.R4 Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay

Cường độ dòng điện qua R2 là:

Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay

Vậy cường độ dòng điện qua Ampe kế là:

Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay

Bài tập trắc nghiệm

Bài 1: Cho mạch điện như hình vẽ bên. Cho biết UAB = 30V

Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay

R1 = R2 = R3 = R4 = R5 = 10 . Điện trở của ampe kế không đáng kể. Tính R, số chỉ của ampe kế và dòng điện qua các điện trở.

Tóm tắt

UAB = 30V; R1 = R2 = R3 = R4 = R5 = 10 . Tính R, số chỉ của ampe kế và dòng điện qua các điện trở.

Lời giải:

Vì RA = 0 nên U5 = 0.

Mạch điện đã cho trở thành mạch điện sau:

Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay

[R1 nt (R3 // R4)] // R2

Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay

R134 = R1 + R34 = 10 + 5 = 15 Ω

Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay

R2 // R134 ⇒ UAB = U2 = U134 = 30V

Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay

Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay

R1 nt R34 ⇒ I = I34 = I134 = 2A

R3 // R4 ⇒ U3 = U4 = U134 - U1 = 30 - 20 = 10V

Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay

I4 = 1A; IA = I2 + I4 = 3 + 1 = 4A

Số chỉ của am pe kế là 1A

Đáp án: Rtd = 6 Ω; I1 = 2 A; I2 = 3A; I3 = I4 = 1A; IA = 4A

Bài 2: Cho mạch điện (như hình vẽ) có:

Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay

R1 = R2 = R3 = 40, R4 = 30, ampe kế chỉ 0,5A.

a. Tìm cường độ dòng điện qua các điện trở, qua mạch chính.

b. Tính U

Tóm tắt

R1 = R2 = R3 = 40Ω, R4 = 30Ω, ampe kế chỉ 0,5A.

a. Tìm cường độ dòng điện qua các điện trở, qua mạch chính.

b. Tính U

Lời giải:

Mạch được vẽ lại như sau:

Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay

a) Tính cường độ dòng điện:

Do R1 = R2 và mắc // với nhau nên I1 = I2 (1)

Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay

R4 = 30Ω

⇒ I4 = 2.I123 = 2.I12 = 2.(I1 + I2) (2)

Số chỉ của ampe kế: IA = I2 + I4 = 0,5 A (3)

Từ (1) (2) (3) ta có: I1 = 0,1 A; I3 = 0,2 A; I2 = 0,1 A; I4 = 0,4 A

Cường độ dòng điện trong mạc chính: I = I3 + I4 = 0,6 A

b) Hiệu điện thế: U = I4. R4 = 0,4. 30 = 12 V

Đáp án:

a) I1 = 0,1 A; I3 = 0,2 A; I2 = 0,1 A; I4 = 0,4 A; I = 0,6 A

b) U = 12V

Bài 3: Cho mạch điện như hình bên. Biết U = 36V không đổi; R1 = 4Ω; R2 = 6Ω; R3 = 9Ω; R5 = 12Ω. Các ampe kế có điện trở không đáng kể.

Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay

a) Khóa K mở, ampe kế A1 chỉ 1,5A. Tìm R4.

b) Đóng khóa K, tìm số chỉ của các ampe kế.

Tóm tắt

Biết U = 36V không đổi; R1 = 4Ω; R2 = 6Ω; R3 = 9Ω; R5 = 12Ω.

a) Khóa K mở, ampe kế A1 chỉ 1,5A. Tìm R4.

b) Đóng khóa K, tìm số chỉ của các ampe kế.

Lời giải:

Khi K mở, sơ đồ mạch là: [(R4 nt R5) // R3] nt R2 nt R1

U3 = I3. R3 = 1,5. 9 = 13,5 V

Vì R3 // R45 ⇒ U3 = U45 = 13,5 V

Vì R12 nt R345 ⇒ U12 = U – U345 = 22,5 V

Vậy cường độ dòng điện qua R12 là:

Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay

Vì R12 nt (R3 // R45) nên I45 = I12 – I3 = 2,25 – 1,5 = 0,75 A

Vì R4 nt R5 nên I4 = I5 = I45 = 0,75 A

Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay

Ta có: U5 = I5. R5 = 0,75. 12 = 9 V

Vì R4 nt R5 nên U4 = U45 - U5 = 4,5 A

Suy ra Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay

Vậy R4 = 6 Ω.

Khi K đóng:

Mạch trở thành: {[(R2 // R4) nt R3]// R5} nt R1

Điện trở tương đương:

Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay

R234 = R24 + R3 = 12 Ω

Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay

Rtd = R1 + R2345 = 10 Ω

Vậy cường độ dòng điện:

Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay

U2345 = I2345. R2345 = 21,6 V = U234 = U5

Cường độ dòng điện qua cụm R234 là:

Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay

U24 = I24.R24 = 5,4 V = U2 = U4

Vậy Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay

Số chỉ của ampe kế A2: IA2 = I1 – I2 = 2,7 A

Số chỉ của ampe kế A1: IA1 = I3 = 1,8 A

Đáp án:

a) R4 = 6 Ω.

b) IA2 = 2,7 A; IA1 = 1,8 A

Bài 4: Cho mạch điện như hình vẽ.

Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay

Biết R1 = R3 = 2 Ω; R2 = 3 Ω; R4 = 6Ω; RA ≈ 0; UAB = 5V.

Tìm I1; I2; I3; I4 và số chỉ của ampe kế

Tóm tắt

Biết R1 = R3 = 2 Ω; R2 = 3 Ω, R4 = 6 Ω; RA ≈ 0; UAB = 5V.

Tìm I1; I2; I3; I4 và số chỉ của ampe kế.

Lời giải:

Vì RA ≈ 0 nên chập nút M và N khi đó ta có sơ đồ tương đương sau:

Sơ đồ mach:

Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay

(R1 // R3) nt (R2 // R4)

Điện trở tương đương:

Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay

Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay

Cường độ dòng điện trong mạch chính là:

Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay

Tính được I1 = I3 = I/2 = 5/6 A; I2 = 10/9 A; I4 = 5/9 A

Để tìm số chỉ của ampe kế ta phải quay trở lại sơ đồ chính Tại nút M: Vì I2 > I1 ⇒ cường độ dòng điện qua ampe kế chạy từ N đến M

Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay

Đáp án: I1 = I3 = 5/6A; I2 = 10/9 A; I4 = 5/9 A; IA = 5/18 A

Bài 5: Bốn điện trở R1, R2, R3, R4 được mắc vào đoạn mạch AB như hình bên. Đặt vào hai đầu của đoạn mạch một hiệu điện thế UAB = +12 V. Biết R1 = 6 Ω; R2 = R3 = 3 Ω, R4 = 1 Ω.

Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay

1. Mắc vào N và B một vôn kế có điện trở rất lớn. Tính cường độ dòng điện qua các điện trở và số chỉ của vôn kế.

2. Thay vôn kế bằng một ampe kế có điện trở nhỏ không đáng kể. Tính hiệu điện thế trên các điện trở và số chỉ của ampe kế.

3. Thay R3 bằng một ampe kế có điện trở nhỏ không đáng kể, mắc vào N và B một biến trở Rx. Thay đổi Rx để am pe kế chỉ 1 A. Xác định giá trị của Rx khi đó.

Tóm tắt

UAB = +12 V. Biết R1 = 6 Ω; R2 = R3 = 3 Ω, R4 = 1 Ω.

1. Mắc vào N và B một vôn kế có điện trở rất lớn. Tính IRi và UV.

2. Mắc vào N và B một ampe kế có RA <<. Tính URi và IA.

3. Thay R3 bằng một ampe kế có RA <<, mắc vào N và B một biến trở Rx. Thay đổi Rx để am pe kế chỉ 1 A. Xác định giá trị của Rx khi đó.

Lời giải:

1. Do vôn kế có điện trở rất lớn nên dòng qua vôn kế coi như bằng không.

Mạch điện gồm: [R1 // (R2 nt R3)] nt R4

R23 = R2 + R3 = 6 Ω;

Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay

→ RAB = R123 + R4 = 4 Ω

Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay

U1 = UAC = I.R123 = 9 V;

Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay

UNB = UNM + UMB = I3.R3 + I4.R4 = 7,5 V

Vậy vôn kế chỉ 7,5 V.

2. a. RA = 0 nên chập N với B.

Mạch điện gồm: [R1 nt (R3 // R4)] // R2

Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay

R134 = R1 + R34 = 6,75 Ω

Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay

Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay

Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay

U2 = UAB = 12 V

b. Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay

Tại nút N:

Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay

3. Sơ đồ mạch: (R1 // R2) nt (R4 // Rx).

Ta có:

Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay

Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay

Điện trở tương đương của đoạn mạch là:

Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay

Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là:

Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay

Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1 và R4 lần lượt là:

Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay

Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay

Trường hợp 1: Dòng điện đi từ N đến M:

Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay

Giải được Rx = 1,2 Ω

Trường hợp 2: Dòng điện đi từ M đến N:

Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay

Giải được Rx = 2/11 Ω

Bài 6: Cho mạch điện như hình sau: R1 = R4 = 1 Ω; R2 = R3 = 3 Ω; R5 = 0,5 Ω; UAB = 6 V.

Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay

a) Xác định số chỉ của am pe kế ? Biết Ra = 0.

b) Chốt (+) của am pe kế mắc vào đâu?

Tóm tắt

R1 = R4 = 1 Ω; R2 = R3 = 3 Ω; R5 = 0,5 Ω; UAB = 6 V.

a) Xác định số chỉ của am pe kế? Biết Ra = 0.

b) Chốt (+) của am pe kế mắc vào đâu?

Lời giải:

a) Khi Ra = 0

- Chập C với D, ta được sơ đồ:

Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay

Mạch điện có dạng: [(R3 // R4) nt (R1 // R2) nt R5 ]

Điện trở tương đương:

Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay

Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay

Cường độ dòng điện trong mạch chính là:

Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay

- Vì C và D là hai điểm có cùng hiệu điện thế nên:

U1 = U2 = I.R12

Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay

U3 = U4 = I.R34

Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay

⇒ Cường độ dòng điện qua các mạch rẽ:

Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay

Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay

Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay

Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay

- Để tính cường độ dòng điện qua ampe kế ta xét nút C. Tại C có I1 > I3 nên dòng điện qua ampe kế phải là từ C đến D.

⇒ Ia = 1,5A

b) Dấu dương (+) của ampe kế phải nối với C.

Đáp án:

a) Ia = 1,5A

b) Dấu dương (+) của ampe kế phải nối với C.

Bài 7: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1 = 3Ω; R2 = 6 Ω; R3 = 4 Ω; R4 = 8Ω; R5 = 5 Ω; UAB = 18 V. Xác định cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.

Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay

Tóm tắt

Biết R1 = 3Ω; R2 = 6 Ω; R3 = 4 Ω; R4 = 8Ω; R5 = 5 Ω. U = 18 V. Xác định cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.

Lời giải:

Xét tỉ số: Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay nên đây là mạch cầu cân bằng.

Vì vậy I5 = 0; U5 = 0. Ta có thể vẽ lại mạch như sau:

Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay

Sơ đồ mạch: (R1 nt R2) // (R3 nt R4)

R1 = 3Ω; R2 = 6 Ω; R3 = 4 Ω; R4 = 8Ω; R5 = 5 Ω.

Cường độ dòng điện qua điện trở R1 và R2 là:

Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay

Cường độ dòng điện qua điện trở R3 và R4 là:

Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay

Đáp án: I1 = I2 = 2 A; I3 = I4 = 1,5 A

Bài 8: Cho mạch điện như hình vẽ bên. Biết R1 = 10; R2 = Rx = 4; R3 = R4 = 12; Ra = 1. Hiệu điện thế UAB = 20 V.

Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay

Tính IA khi.

a) K đóng.

b) K mở.

Tóm tắt

Biết R1 = 10; R2 = Rx = 4 ;

R3 = R4 = 12; Ra = 1; UAB = 20 V.

Tính IA khi:

a) K đóng.

b) K mở.

Lời giải:

a) Khi K đóng, ta vẽ lại sơ đồ mạch điện như sau:

Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay

Sơ đồ mạch: R1 nt {[R2 nt (R3 // R4)] // (Ra nt Rx)}

Điện trở tương đương

Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay

R234 = R2 + R34 = 4 + 6 = 10 Ω.

Rax = Ra + Rx = 5 Ω

Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay

Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay

Cường độ dòng điện qua mạch chính là:

Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay

U234 = Uax = U - U1 = U - I.R1 = 20 - 1,5.10 = 5V

Cường độ dòng điện qua am pe kế là:

Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay

Vậy am pe kế khi K đóng chỉ 1 A.

b) Khi K mở, ta vẽ lại sơ đồ như sau:

Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay

Sơ đồ mạch: R1 nt [R2 // (Ra nt Rx nt R4)] nt R3

Điện trở tương đương: Rax4 = Ra + Rx + R4 = 17 Ω

Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay

Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay

Cường độ dòng điện qua mạch chính là

Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay

Hiệu điện thế cụm R2ax4 là:

U2ax4 = U2 = Uax4 = I.R2ax4

Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay

Cường độ dòng điện qua ampe kế là:

Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay

Vậy khi K mở, ampe kế chỉ 0,15 A

Đáp án:

a) IA = 1A

b) IA = 0,15 A

Bài 9: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết: R1 = 8, R2 = R3 = 4; R4 = 6 . Bỏ qua điện trở của ampe kế, của khóa K và của dây dẫn. Cho UAB = 24 V. Tính IA

Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay

a) K đóng

b) K mở

Tóm tắt

R1 = 8Ω, R2 = R3 = 4Ω; R4 = 6Ω; UAB = 24 V. Tính IA khi:

a) K đóng; b) K mở

Lời giải:

a) Khi K đóng, điểm C và B có thể chập lại với nhau. Ta vẽ lại được mạch điện như sau:

Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay

Sơ đồ mạch: R1 // [R4 nt (R2 // R3)]

Điện trở tương đương

Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay

R234 = R23 + R4 = 8 Ω

Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay

Cường độ dòng điện qua cụm R234 là:

Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay

Hiệu điện thế cụm R23 là: U2 = U3 = U23 = I234.R23 = 3.2 = 6 V

Cường độ dòng điện qua ampe kế là dòng điện qua R3. Ta có:

Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay

b) Khi K mở, ta vẽ lại sơ đồ mạch như sau:

Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay

Sơ đồ mạch: [(R1 nt R2) // R4] nt R3

Điện trở tương đương

R12 = R1 + R2 = 12 Ω

Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay

Rtd = R124 + R3 = 4 + 4 = 8Ω

Cường độ dòng điện qua mạch chính là:

Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay

Đáp án: a) IAd = 1,5 A; b) IAm = 3A

Bài 10: Cho mạch điện như hình vẽ.

Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay

Biết R1 = 1/2 Ω; R2 = 1,5ω; R3 = R4 = R5 = 1 Ω; UAB = 5V.

Tính cường độ dòng điện qua R2.

Tóm tắt

R1 = 1/2 Ω; R2 = 1,5ω; R3 = R4 = R5 = 1 Ω; UAB = 5V. Tính I2.

Lời giải:

Mạch điện được vẽ lại như sau:

Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay

Điện trở tương đương

Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay

R236 = R2 + R36 = 2,5 Ω.

Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay

R12356 = R1 + R2356 = 1 Ω

Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay

Cường độ dòng điện qua cụm R12356 là:

Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay

Hiệu điện thế cụm R2356 là:

U2356 = U12356 – I12356.R1 = 5 – 5.0,5 = 2,5 V.

Suy ra U236 = U5 = 2,5 V

Cường độ dòng điện qua R2 là:

Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay

Đáp án: I2 = 1 A.

Bài tập tự luyện

Câu 1: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1 = R3 = 2Ω, R2 = R5 = 4Ω, R4 = 4Ω. Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B là UAB = 12V.

Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay

a. Tính điện trở tương đương của mạch.

b. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.

c. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.

d. Tính điện trở tương đương của mạch.

e. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.

f. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.

Câu 2: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1 = R3 = 2Ω, R2 = R5 = 4Ω, R4 = 5Ω. Biết hiệu điện thế giữa hai điểm A, B là UAB = 7,1V.

a. Tính cường độ dòng điện qua các điện trở và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.

b. Tính điện trở tương đương của mạch điện.

Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay

Câu 3: Cho mạch điện như hình vẽ.

Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay

Biết R1 = R3 = 3 Ω, R2 = 4 Ω, R4 = 6 Ω. Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B là UAB = 12V. Bỏ qua điện trở của ampe kế và các dây dẫn.

a. Tính điện trở tương đương của mạch.

b. Cường độ dòng điện qua các điện trở và số chỉ ampe kế.

Câu 4: Cho mạch điện như hình vẽ.

Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay

Biết U = 7V không đổi, R1 = 3Ω, R2 = 6 Ω. Biến trở ACB là một dây dẫn có điện trở suất là ρ = 4.10-6 Ωm, chiều dài l = AB = 1,5 m, tiết diện đều S = 1 mm2.

a. Tính điện trở toàn phần của biến trở.

b. Xác định vị trí con chạy C để số chỉ của ampe kế bằng 0.

c. Con chạy C ở vị trí mà AC = 2CB, hỏi lúc đó ampe kế chỉ bao nhiêu?

d. Xác định vị trí con chạy C để ampe kế chỉ 13A.

Câu 5: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết U = 9V không đổi, R1 = 3Ω, R2 = 6 Ω

a. Biến trở ACB có điện trở toàn phần là R = 18 Ω, vôn kế là lí tưởng. Xác định vị trí con chạy C để vôn kế chỉ số 0.

b. Xác định vị trí con chạy C để vôn kế chỉ số 1V.

c. Khi RAC = 10 Ω thì vôn kế chỉ bao nhiêu vôn?

Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay

Câu 6: Một ampe kế có mắc 2 điện trở phụ R1 và R2 như hình vẽ. Khi đó tùy theo điện trở phụ sử dụng, ampe kế có 3 đầu khác nhau A, B, C. Khi dùng đầu vào A, đầu ra B thì thang đo (so với điều kiện không có điện trở phụ) được tăng lên n1 lần. Khi dùng đầu vào A, đầu ra C thì thang đo được tăng thêm n2 lần. Hỏi khi dùng đầu vào B, đầu ra C thì thang đo được tăng thêm bao nhiêu lần.

Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay

Câu 7: Tính điện trở tương đương của những đoạn mạch trong hình sau, biết rằng các điện trở đều bằng nhau và bằng R = 12Ω.

Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay

Câu 8: Tính điện trở tương đương của các mạch điện cho trong các trường hợp sau:

a) Cho mạch điện cho như hình vẽ a, biết R1 = 1Ω, R2 = 2,4 Ω, R3 = 2Ω, R4 = 5Ω, R5 = 3Ω.

b) Mạch điện cho như hình vẽ b, biết R1 = 1Ω, R2 = R3 = 2Ω, R4 = 0,8Ω.

Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay

Câu 9: Cho đoạn mạch gồm n điện trở R1 = 1Ω, R2 = 2Ω, R3 = 3Ω, …, Rn = n mắc nối tiếp nhau. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. Áp dụng khi n = 2015.

Câu 10: Cho mạch điện như hình, tính từ A đến B thì cụm thứ k sẽ có k điện trở mắc song song và mỗi điện trở có giá trị là kr. Tính điện trở tương đương R của mạch.

Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay

Xem thêm các dạng bài tập Vật Lí lớp 9 có đáp án và lời giải chi tiết khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Vật Lí lớp 9 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH ĐỀ THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và sách dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 9 có đáp án của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung chương trình Vật Lý lớp 9.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 9 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên