Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch hỗn hợp cực hay
Bài viết Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch hỗn hợp với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch hỗn hợp.
Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch hỗn hợp cực hay
Phương pháp giải:
Viết sơ đồ mạch điện: Ví dụ: (R1 nt R2) // [(R3 // R4) nt R5]
Áp dụng các công thức tính điện trở tương đương của các đoạn thành phần theo thứ tự trong ngoặc đơn trước ‘()’, sau đó là ngoặc vuông “[]”, tiếp theo là ngoặc nhọn “{}” và cuối cùng tính điện trở tương đương cả mạch.
Đối với đoạn mạch thành phần nối tiếp: Rtd = R1 + R2 + R3 + ….
Đối với đoạn mạch song song:
Bài tập ví dụ minh họa
Bài 1: Cho mạch điện có R1 = R3 = 6Ω; R2 = 4Ω có sơ đồ như hình vẽ
Hãy tính điện trở tương đương.
Đáp án: Rtd = 8,4 Ω.
Lời giải:
Viết sơ đồ mạch điện: R3 nt (R1 // R2)
Với bài toán mắc hỗn hợp này, ta tìm điện trở tương đương của thành phần trong ngoặc đơn trước, rồi tìm điện trở tương đương toàn mạch.
Ta có:
Rtb = R3 + R12 = 6 + 2,4 = 8,4 Ω
Bài 2: Cho mạch điện như sơ đồ, biết R1 = 2Ω; R2 = 4Ω, R3 = 6 Ω. Hãy tính điện trở tương đương:
Đáp án: Rtd = 3 Ω.
Lời giải:
Viết sơ đồ mạch điện: R3 // (R1 nt R2)
Ta tìm điện trở tương đương của thành phần trong ngoặc đơn trước, rồi tìm điện trở tương đương toàn mạch.
Ta có: R12 = R1 + R2 = 2 + 4 = 6 Ω
Bài 3: Tính điện trở tương đương của những đoạn mạch điện sau đây, biết rằng các điện trở đều bằng nhau và bằng 12 Ω.
Đáp án: Rtd = 20Ω
Lời giải:
Sơ đồ mạch điện: R1 nt [(R2 nt R3)// R4];
Ta có R23 = R2 + R3 = 12 + 12 = 24 (Ω).
Rtd = R1 + R234 = 12 + 8 = 20 (Ω).
Bài tập trắc nghiệm
Bài 1: Hai điện trở cùng bằng R được nối tiếp với nhau, sau đó lại mắc song song với một điện trở R nữa. Tính điện trở tương đương của cụm ba điện trở đó.
A. 3R/4 B. 4R/7
C. 2R/3 D. 3R/2
Lời giải:
Đáp án: C
Sơ đồ mạch: (R nt R) // R
Điện trở tương đương
Bài 2: Hai điện trở cùng bằng R được song song với nhau, sau đó lại mắc nối tiếp với một điện trở R nữa. Tính điện trở tương đương của cụm ba điện trở đó.
A. 3R/4 B. 4R/7
C. 2R/3 D. 3R/2
Lời giải:
Đáp án: D
Sơ đồ mạch: (R // R) nt R
Điện trở tương đương
Bài 3: Tính điện trở tương đương của đoạn mạch sau, biết các điện trở đều có độ lớn 10 Ω.
Tóm tắt:
Sơ đồ mạch R1 // (R2 nt R3).
R1 = R2 = R3 = 10 Ω
Lời giải:
Điện trở tương đương R23 = R2 + R3 = 10 + 10 = 20 (Ω)
Điện trở tương đương của toàn mạch là:
Đáp án: Rtd = 20/3 Ω
Bài 4: Tính điện trở tương đương của đoạn mạch sau, biết các điện trở đều có độ lớn 12 Ω.
Tóm tắt:
Các điện trở bằng nhau = 12 Ω.
Sơ đồ mạch: R1 // R2 // [R3 nt (R5 // R6) nt R4]
Lời giải:
Sơ đồ mạch: R1 // R2 // [R3 nt (R5 // R6) nt R4]
Điện trở tương đương R56 là:
Điện trở tương đương 3, 4, 5, 6 là: R3456 = R3 + R56 + R4 = 12 + 6 + 12 = 30Ω
Điện trở tương đương của mạch được xác định
⇒ Rtd = 5 Ω
Đáp án: Rtd = 5 Ω.
Bài 5: Cho mạch điện như hình vẽ, biết R1 = R2 = R3 = 2Ω; R4 = R5 = 4Ω. Tính điện trở tương đương của mạch điện.
Tóm tắt:
R1 = R2 = R3 = 2Ω; R4 = R5 = 4Ω.
Sơ đồ mạch điện: (R1 // R2) nt [(R3 nt R4) // R5].
Lời giải:
Sơ đồ mạch điện: (R1 // R2) nt [(R3 nt R4) // R5].
Điện trở tương đương R12 là:
Điện trở tương đương R34 là: R34 = R3 + R4 = 2 + 4 = 6 (Ω)
Điện trở tương đương R345 là:
Điện trở tương đương toàn mạch là:
Rtd = R12 + R345 = 1 + 2,4 = 3,4 (Ω).
Đáp án: Rtd = 3,4 (Ω)
Bài 6: Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó R1 = R2 = 4Ω; R3 = 6 Ω; R4 = 3 Ω; R5 = 10 Ω. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB.
Tóm tắt:
R1 = R2 = 4Ω; R3 = 6 Ω; R4 = 3 Ω; R5 = 10 Ω. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB.
Lời giải:
Sơ đồ mạch điện: R1 nt [(R2 nt R3) // R5] nt R4
Điện trở tương đương R23 = R2 + R3 = 4 + 6 = 10 (Ω).
Điện trở tương đương R235 là:
Điện trở tương đương toàn mạch AB là
Rtd = R1 + R235 + R4 = 4 + 5 + 3 = 12 (Ω).
Đáp án: Rtd = 12 Ω
Bài 7: Tính điện trở tương đương của mạch điện sau, biết R1 = 2 Ω, R2 = 4 Ω, R3 = R4 = 6 Ω.
Tóm tắt:
Tính điện trở tương đương của mạch điện, biết R1 = 2 Ω, R2 = 4 Ω, R3 = R4 = 6 Ω.
Lời giải:
Sơ đồ mạch: (R1 nt R2) // (R3 nt R4)
R12 = R1 + R2 = 2 + 4 = 6 (Ω)
R34 = R3 + R4 = 6 + 6 = 12 (Ω)
Điện trở tương đương của đoạn mạch là
Đáp án: Rtd = 4 Ω.
Bài 8: Có 3 điện trở cùng có giá trị R. Hỏi có bao nhiêu cách mắc mạch cho chúng ta các điện trở tương đương khác nhau? Hãy tính các điện trở tương đương đó.
Tóm tắt:
Có 3 điện trở cùng có giá trị R. Hỏi có bao nhiêu cách mắc mạch cho chúng ta các điện trở tương đương khác nhau? Hãy tính các điện trở tương đương đó.
Lời giải:
Có 3 điện trở có thể có các cách mắc sau:
Cách 1: Mắc nối tiếp 3 điện trở
Điện trở tương đương là Rtd = R + R + R = 3R.
Cách 2: Mắc song song 3 điện trở
Điện trở tương đương là: Rtd = R/3
Cách 3: Mắc 2 điện trở song song, nối tiếp với điện trở còn lại
Điện trở tương đương là:
Cách 4: Hai điện trở mắc nối tiếp, và mắc song song với điện trở còn lại
Điện trở tương đương là
Bài 9: Có các điện trở cùng R = 5 Ω. Hãy mắc chúng để được các điện trở tương đương có giá trị 3 Ω với ít điện trở nhất.
Tóm tắt:
Có các điện trở cùng R = 5 Ω. Hãy mắc chúng để được các điện trở tương đương có giá trị là 3 Ω với ít điện trở nhất.
Lời giải:
Vì Rtđ nhỏ hơn điện trở thành phần nên các điện trở R mắc theo kiểu song song
Gọi R1 là điện trở của nhánh mắc song song R
⇒ R.R1 = 3(R + R1) ⇔ 5R1 = 15 + 3R1 ⇒ R1 = 7,5
Vì R1 > R nên nhánh R1 gồm R nối tiếp R2
R1 = R + R2 ⇒ R2 = 2,5 .Vậy mạch điện được mắc như sau (hình 2)
Bài 10: Cho sơ đồ mạch điện sau, các điện trở đều có cùng giá trị R = 15Ω. Hãy tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
Tóm tắt:
Các điện trở đều có giá trị 15 Ω.
Lời giải:
Viết sơ đồ mạch: [R1 nt (R2 // R3)] // R4 // R5
Ta có
R123 = R23 + R1 = 7,5 + 15 = 22,5 Ω.
Điện trở tương đương của mạch là:
⇒ Rtd = 5,625 Ω.
Đáp án: Rtd = 5,625 Ω.
Bài tập tự luyện
Bài 1: Hai điện trở cùng bằng R được song song với nhau, sau đó lại mắc nối tiếp với một cum hai điện trở R mắc nối tiếp nữa. Tính điện trở tương đương của cụm bốn điện trở đó.
Bài 2: Hai điện trở R1= R2= 20Ω được mắc vào hai điểm A & B.
a)Tính Rtđ của đoạn mạch AB khi R1 nt R2? Rtđ lớn hơn hay nhỏ hơn mỗi điện trở thành phần?
b) Nếu R1 // R2 thì Rtđ cản mạch AB bằng bao nhiêu? R’tđ lớn hơn hay nhỏ hơn mỗi điện trở thành phần?
c) Tính tỉ số Rtđ : R’tđ ?
Bài 3: Có 3 điện trở cùng giá trị R=30Ω. Có mấy cách mắc cả 3 điện trở này thành mạch điện? Vẽ sơ đồ và tính điện trở tương đương của mỗi mạch?
Bài 4: Cho mạch điện như hình vẽ. Các điện trở có giá trị bằng nhau và bằng 6Ω. Hãy tính điện trở tương đương toàn mạch điện?
Bài 5: Tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch có 4 điện trở R giống nhau mắc nối tiếp và đoạn mạch mắc song song?
Bài 6: Cho mạch điện như hình vẽ biết: R1 = R12 =1Ω; R2 = R10 = 3Ω; R3 = R8 = 2Ω; R4 = R9 = 6Ω; R5 = R7 = 18Ω; R6 = R11 = 4Ω. Tính RMN =?
Bài 7: Cho mạch điện như hình vẽ:
Biết R1 = 6Ω; R2 =2Ω; R3 =3Ω. Tính điện trở tương đương của mạch AB?
Bài 8: Cho mạch điện như hình vẽ:
R1 =1Ω; R2 =2Ω; R3 =3Ω; R4 =6Ω(Điện trở của dây nối không đáng kể). Tính Rtđ trong các trường hợp sau:
a. Nếu K1 và K2 cùng mở?
b. Nếu K1 mở và K2 đóng?
c. Nếu K1 đóng và K2 mở?
d. Nếu K1 và K2 cùng đóng?
Bài 9: Cho mạch điện như hình vẽ:
Điện trở của cá ampe kế và dây nối không đáng kể và R1 = R2 =20Ω; R3 = R6 =4Ω; R5 = 3Ω; R4 =1Ω. Tính RAB?
Bài 10: Tính điện trở tương đương của mạch AB biết các R đều như nhau và bằng rΩ?
Xem thêm các dạng bài tập Vật Lí lớp 9 có đáp án và lời giải chi tiết khác:
- Dạng 1: Phương pháp Tính điện trở của sợi dây cực hay
- Dạng 2: Phương pháp Tính điện trở của mạch nối tiếp cực hay
- Dạng 3: Phương pháp Tính điện trở của mạch song song cực hay
- Dạng 5: Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác
- Dạng 6: Tính điện trở qua phương pháp vẽ lại mạch điện cực hay
- Dạng 7: Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho đoạn mạch nối tiếp, song song cực hay
- Dạng 8: Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho đoạn mạch hỗn hợp cực hay
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Vật Lí lớp 9 hay khác:
Tủ sách VIETJACK luyện thi vào 10 cho 2k10 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 9 có đáp án của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung chương trình Vật Lý lớp 9.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 9 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Friends plus
- Lớp 9 Kết nối tri thức
- Soạn văn 9 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 9 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 9 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 9 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - KNTT
- Giải sgk Tin học 9 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 9 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 9 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - KNTT
- Lớp 9 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 9 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 9 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 9 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 9 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - CTST
- Giải sgk Tin học 9 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 9 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 9 - CTST
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - CTST
- Lớp 9 Cánh diều
- Soạn văn 9 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 9 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 9 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 9 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 9 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 9 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 9 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 9 - Cánh diều
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - Cánh diều