Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 85 Bài 23 Phép trừ (Có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số | Kết nối tri thức

Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 85 Bài 23 Phép trừ (Có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số - Kết nối tri thức

Với giải bài tập Toán lớp 2 Bài 23 Phép trừ (Có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 85.

Bài 23 Tiết 1 trang 85 Tập 1

Bài 1 Trang 85 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1

Tính.

bài 23

Trả lời:

Phép tính: 71 – 25  

Em thực hiện phép trừ chữ số hàng đơn vị: 1 không trừ được 5, em lấy 11 trừ 5 bằng 6, viết 6 nhớ 1 (nhớ 1 sang hàng chục); 2 thêm 1 bằng 3; trừ chữ số hàng chục: 7 – 3  bằng 4, viết 4. Vậy 71 – 25 = 46.

Em làm tương tự với các phép tính tiếp theo và được kết quả như sau: 

bài 23 

Bài 2 Trang 85 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1

a) Đặt tính rồi tính. 

52 - 25          83 - 38          50 - 24          53 - 17

………            ………            ………            ………

………            ………            ………            ………

………            ………            ………            ………

b) Tô màu vào các bông hoa ghi phép tính đúng.

bài 23 

Trả lời:

a) Em đặt tính sao cho các chữ số đặt thẳng cột với nhau, sau đó trừ lần lượt chữ số hàng đơn vị và chữ số hàng chục.

52 – 25                 83 – 38

50 – 24                 53 – 17 

bài 23 

b)

Em thực hiện phép trừ trong mỗi bông hoa: 

42 – 17 = 25

73 – 54 = 19

57 – 28 = 29.

Em thấy bông hoa thứ hai và bông hoa thứ ba là bông hoa ghi phép tính đúng. 

Em tô màu như sau: 

bài 23 

Bài 3 Trang 85 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1

Trên cành cây có 30 con chim. Lúc sau có 14 con chim bay đi. Hỏi trên cây còn lại bao nhiêu con chim?

Trả lời:

Để tính được số chim còn lại trên cây, em thực hiện phép trừ: lấy số con chim có trên cành cây (30 con) trừ số con chim đã bay đi (14 con). Em có phép tính: 30 – 14 = 16 (con).


Bài giải

Trên cây còn lại số con chim là:

30 – 14 = 16 (con)

Đáp số: 16 con chim.

Bài 23 Tiết 2 trang 86 - 87 Tập 1

Bài 1 Trang 86 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1

Đặt tính rồi tính.

36 - 18          52 - 34          80 - 37          70 - 52

………            ………            ………            ………

………            ………            ………            ………

………            ………            ………            ………

Trả lời:

Em đặt tính sao cho các chữ số đặt thẳng cột với nhau, sau đó trừ lần lượt chữ số hàng đơn vị và chữ số hàng chục.

36 – 18                 52 – 34

80 – 37                 70 – 52  

bài 23

Bài 2 Trang 86 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1

Quan sát hình dưới đây.

bài 23

a) Tô màu vào các hình ghi phép tính đúng.

b) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp (theo mẫu).

Các hình ghi phép tính đúng là: hình vuông; ………………………………………………

Trả lời:

a) Em thực hiện các phép tính: 

30 – 6 = 24                41 – 9 = 32

60 – 12 = 48               72 – 15 = 57

Em thấy các hình ghi phép tính 30 – 6 và phép tính 60 – 12 có ghi phép tính đúng. 

Em tô màu như sau: 

bài 23

b) Các hình ghi phép tính đúng là: hình vuông; hình tròn.

Bài 3 Trang 86 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1

Trong bến xe có 40 ô tô. Lúc sau có 16 ô tô rời bến. Hỏi trong bến còn lại bao nhiêu ô tô?

Trả lời:

Để tính được số ô tô còn lại trong bến, em thực hiện phép trừ: lấy số ô tô có trong bến xe (40 chiếc) – số ô đã rời bến (16 chiếc). Em có phép tính: 40 – 16 = 24 (chiếc).

Bài giải

Trong bến còn lại số ô tô là:

40 – 16 = 24 (chiếc)

Đáp số: 24 chiếc ô tô.

Bài 4 Trang 86 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1

>; <; =?

a) 42 – 15 … 20 + 10

  70 – 26 … 20 + 30

b) 62 – 25 … 50 – 25 

51 – 16 … 44 – 16 

Trả lời:

Em thực hiện các phép tính: 

a) 42 – 15 = 27;  20 + 10 = 30 nên dấu cần điền vào chỗ chấm là dấu < 

   70 – 26 = 44;  20 + 30 = 50 nên dấu cần điền vào chỗ chấm là dấu < 

b) 62 – 25 = 37;  50 – 25 = 25 nên dấu cần điền vào chỗ chấm là dấu >

   51 – 16 = 35;  44 – 16 = 28 nên dấu cần điền vào chỗ chấm là dấu >

Em điền như sau: 

a) 42 – 15 < 20 + 10

    70 – 26 < 20 + 30

b) 62 – 25 > 50 – 25 

51 – 16 > 44 – 16 

Bài 5 Trang 87 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1

Tại mỗi ngã rẽ, bạn khỉ sẽ đi theo con đường ghi phép tính có kết quả nhỏ hơn. Khoanh vào món ăn mà bạn khỉ sẽ đến.

bài 23 

Trả lời:

Em lần lượt thực hiện các phép trừ, kết quả như sau:

30 – 7 = 23

30 – 6 = 24

32 – 15 = 17

40 – 15 = 25

63 – 38 = 25

63 – 30 = 33

Ta có: 30 – 7 < 30 – 6 ; 32 – 15 < 40 – 15 nên bạn khỉ sẽ ăn quả chuối. Em khoanh như sau: 

bài 23

Bài 23 Tiết 3 trang 87 - 88 Tập 1

Bài 1 Trang 87 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1

Tính nhẩm.

100 – 20 = ……         100 – 60 = ……

100 – 10 = ……

Trả lời:

Em thực hiện các phép tính trừ, kết quả như sau: 

100 – 20 = 80         100 – 60 = 40

100 – 10 = 90

Bài 2 Trang 87 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1

Xe máy chở 70 kg hàng. Xe đạp chở ít hơn xe máy 55 kg hàng. Hỏi xe đạp chở bao nhiêu ki-lô-gam hàng?

Trả lời:

Để tính được số ki-lô-gam hàng xe đạp chở được, em thực hiện phép trừ: lấy số kg hàng xe máy chở được (70 kg) trừ đi số kg hàng xe đạp chở ít hơn xe máy (55 kg). Em có phép tính: 70 – 55 = 15 (kg).

Bài giải

Xe đạp chở số ki-lô-gam hàng là:

70 – 55 = 15 (kg)

Đáp số: 15 kg hàng.

Bài 3 Trang 88 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1 

Quan sát hình dưới đây.

bài 23

a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Khối lập phương ghi phép tính có kết quả bằng ……

b) Tô màu vàng vào hình khối ghi phép tính có kết quả lớn nhất, màu đỏ vào hình khối ghi phép tính có kết quả bé nhất.

Trả lời:

a) Phép tính: 62 – 28 

Em thực hiện trừ chữ số hàng đơn vị: 2 không trừ được 8, lấy 12 – 8 bằng 4, viết 4 nhớ 1 (nhớ 1 sang hàng chục), 2 thêm 1 bằng 3; trừ chữ số hàng chục: 6 – 3 bằng 3, viết 3. Vậy 62 – 28 = 34.

Em có kết quả như sau: 

Khối lập phương ghi phép tính có kết quả bằng 34.

b)

Em lần lượt thực hiện phép trừ ở các hình còn lại, kết quả như sau:

70 – 42 = 28         51 – 32 = 19

Sau khi thực hiện các phép tính, em thấy hình khối ghi phép tính 62 – 28 (bằng 34) có kết quả lớn nhất nên được tô màu vàng, hình khối ghi phép tính 51 – 32 (bằng 19) có kết quả bé nhất nên được tô màu đỏ.

Em tô màu như sau: 

bài 23 

Bài 4 Trang 88 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1

Nối hai phép tính có kết quả bằng nhau.

bài 23 

Trả lời:

Em thực hiện lần lượt từng phép tính: 

52 – 3 = 49          52 – 23 = 29

80 – 30 = 50         20 + 7 = 27

60 – 21 = 39         70 – 43 = 27

41 – 12 = 29         60 – 11 = 49

100 – 50 = 50         32 + 7 = 39

Em thực hiện nối như sau: 

bài 23 

Bài 23 Tiết 4 trang 88 - 89 Tập 1

Bài 1 Trang 88 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1

Đặt tính rồi tính.

51 - 25          72 - 36          96 - 48          70 - 35

………            ………            ………            ………

………            ………            ………            ………

………            ………            ………            ………

Trả lời:

Em đặt tính sao cho các chữ số đặt thẳng cột với nhau, sau đó trừ lần lượt chữ số hàng đơn vị và chữ số hàng chục.

51 – 25              72 – 36

96 – 48              70 – 35

bài 23 

Bài 2 Trang 88 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1

Viết chữ số thích hợp vào ô trống.

bài 23

Trả lời:

Em thực hiện trừ nhẩm lần lượt chữ số hàng đơn vị, rồi đến chữ số hàng chục và được kết quả như sau:

bài 23 

Bài 3 Trang 89 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1

Một tòa nhà có 90 cửa sổ. Có 52 cửa sổ đang mở. Hỏi có bao nhiêu cửa sổ không mở?

Trả lời:

Để biết được có bao nhiêu cửa sổ không mở, em thực hiện phép trừ: lấy số cửa sổ của tòa nhà (90 cái) trừ số cửa sổ đang mở (52 cái). Em có phép tính: 90 – 52 = 38 (cái).

Bài giải

Số của sổ không mở là:

90 – 52 = 38 (cái)

Đáp số: 38 cái cửa sổ.

Bài 4 Trang 89 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1 

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

a) Kết quả tính 42 + 28 – 26 là:

A. 34             B. 44             C. 54

b) Kết quả tính 42 – 34 + 62 là:

A. 60             B. 70             C. 80

Trả lời:

a) Phép tính: 42 + 28 – 26

Tính: 42 + 28 = 70

70 – 26 = 44

Vậy 42 + 28 – 26 = 44

b) Phép tính: 42 – 34 + 62

Tính 42 – 34 = 8

8 + 62 = 70

Vậy 42 – 34 + 62 = 70

Em khoanh đáp án như sau:

a) Kết quả tính 42 + 28 – 26 là:

bài 23 

b) Kết quả tính 42 – 34 + 62 là:

bài 23

Bài 5 Trang 89 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1 

Hãy giúp gà con tìm mẹ, biết rằng gà mẹ đang đứng ở ô ghi phép tính có kết quả lớn nhất. Tô màu vàng cho gà mẹ và gà con.

bài 23

Trả lời:

Em lần lượt thực hiện các phép trừ được ghi ở ô gà mẹ đang đứng, em có kết quả như sau:

50 – 6 = 44,           61 – 13 = 48,           73 – 23 = 50.

Sau khi thực hiện các phép tính, em thấy phép tính 73 – 23 có kết quả lớn nhất. 

Em tô màu như sau:

bài 23 

Bài 23 Tiết 5 trang 89 - 90 Tập 1

Bài 1 Trang 89 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1

Số?

Số bị trừ

46

60

70

51

90

Số trừ 

19

27

32

15

20

Hiệu

Trả lời:

Em thực hiện trừ lần lượt các phép tính theo cột dọc và được kết quả như sau:

Số bị trừ

46

60

70

51

90

Số trừ 

19

27

32

15

20

Hiệu

27

33

38

36

70

Bài 2 Trang 90 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1

Tô màu đỏ vào bông hoa ghi phép tính có kết quả lớn nhất, màu vàng vào bông hoa ghi phép tính có kết quả bé nhất.

bài 23 

Trả lời:

Em lần lượt thực hiện các phép tính được ghi ở mỗi bông hoa, em có kết quả:

40 – 16 = 24           50 – 30 = 20

62 – 36 = 26           31 – 17 = 14

Sau khi thực hiện phép tính, em thấy bông hoa ghi phép tính 62 – 36 (bằng 26) có kết quả lớn nhất nên được tô màu đỏ, bông hoa ghi phép tính 31 – 17 (bằng 14) có kết quả bé nhất nên được tô màu vàng.

Em tô màu như sau: 

bài 23

Bài 3 Trang 90 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1 

Khoanh vào chữ đặt dưới hộp ghi phép tính đúng nhưng không có dạng khối lập phương.

bài 23

Trả lời:

Em lần lượt thực hiện các phép tính được ghi ở mỗi hộp, em có kết quả:

32 – 18 = 14          57 – 29 = 28          50 – 16 = 34

Em thấy phép tính được ghi ở hộp A và hộp B là phép tính đúng. Nhưng hộp B có dạng khối lập phương, nên em chọn hộp A. 

bài 23

Bài 4 Trang 90 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1

Vườn nhà bác Mạnh trồng 28 cây cam và quýt, trong đó có 19 cây quýt. Hỏi trong vườn nhà bác Mạnh có bao nhiêu cây cam?

Trả lời:

Để tính được số cây cam trong vườn nhà bác Mạnh, em thực hiện phép trừ: lấy số cây cam và quýt trồng trong vườn nhà bác Mạnh (28 cây) trừ đi số cây quýt có trong vườn (19 cây). Em có phép tính: 28 – 19 = 9 (cây).

Bài giải

Trong vườn nhà bác Mạnh có số cây cam là:

28 – 19 = 9 (cây)

Đáp số: 9 cây cam.

Tham khảo giải sgk Toán lớp 2:

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 2 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1, Tập 2 hay và chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách Vở bài tập Toán lớp 2 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống NXB Giáo dục.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Các loạt bài lớp 2 Kết nối tri thức khác
Tài liệu giáo viên