Top 10 Đề thi Vật Lí 10 Giữa kì 1 năm 2024 (có đáp án)



Để ôn luyện và làm tốt các bài thi Vật Lí 10, dưới đây là Top 10 Đề thi Vật Lí 10 Giữa kì 1 năm 2024 sách mới Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo có đáp án, cực sát đề thi chính thức. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp bạn ôn tập & đạt điểm cao trong các bài thi Vật Lí 10.

Top 10 Đề thi Vật Lí 10 Giữa kì 1 năm 2024 (có đáp án)

Xem thử Đề GK1 Lí 10 KNTT Xem thử Đề GK1 Lí 10 CTST Xem thử Đề GK1 Lí 10 CD

Chỉ từ 60k mua trọn bộ Đề thi Vật lí 10 Giữa kì 1 (mỗi bộ sách) bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 1 - Kết nối tri thức

Năm học 2024 - 2025

Môn: Vật Lí 10

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

Quảng cáo

I. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)

Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.

Câu 1. Cách sắp xếp nào sau đây trong 5 bước của phương pháp thực nghiệm là đúng?

A. Xác định vấn đề cần nghiên cứu, dự đoán, quan sát, thí nghiệm, kết luận.

B. Quan sát, xác định vấn đề cần nghiên cứu, thí nghiệm, dự đoán, kết luận.

C. Xác định vấn đề cần nghiên cứu, quan sát, dự đoán, thí nghiệm, kết luận.

D. Thí nghiệm, xác định vấn đề cần nghiên cứu, dự đoán, quan sát, kết luận.

Câu 2. Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất dẫn tới việc Aristotle mắc sai lầm khi xác định nguyên nhân làm cho các vật rơi nhanh chậm khác nhau?

A. Khoa học chưa phát triển.

B. Ông quá tự tin vào suy luận của mình.

C. Không có nhà khoa học nào giúp đỡ ông.

D. Ông không làm thí nghiệm để kiểm tra quan điểm của mình.

Câu 3. Hiện nay, các nhà vật lý nghiên cứu chủ yếu bằng hình thức nào?

A. Thực hiện các mô hình thí nghiệm.

B. Khảo sát thực tiễn các hiện tượng vật lý trong đời sống.

C. Xây dựng các mô hình lí thuyết tìm hiểu về thế giới vi mô và dùng thí nghiệm để kiểm chứng.

D. Chế tạo các dụng cụ thí nghiệm hiện đại.

Quảng cáo

Câu 4. Thí nghiệm của Galilei tại tháp nghiêng Pisa có ý nghĩa gì?

A. Bác bỏ nhận định của Aristole trước đó cho rằng vật nặng rơi nhanh hơn vật nhẹ.

B. Khẳng định một lần nữa về nhận định của Aristole trước đó cho rằng vật nặng rơi nhanh hơn vật nhẹ.

C. Phát hiện ra sự rơi của vật phụ thuộc vào khối lượng.

D. Tìm ra cách tính khối lượng của vật.

Câu 5. Phương pháp mô hình ở trường phổ thông gồm những dạng nào?

A. Mô hình vật chất, mô hình lý thuyết, mô hình thực nghiệm.

B. Mô hình vật chất, mô hình toán học, mô hình thực nghiệm.

C. Mô hình vật chất, mô hình toán học, mô hình lý thuyết.

D. Mô hình lý thuyết, mô hình thực nghiệm, mô hình toán học.

Câu 6. Chọn câu sai. Khi sử dụng các thiết bị quang học cần chú ý đến những điều gì?

A. Sử dụng các thiết bị nhẹ nhàng.

B. Lau chùi cẩn thận thiết bị truớc khi sử dụng.

C. Bảo quản thiết bị nơi khô thoáng, tránh ẩm mốc.

D. Khử trùng thiết bị trước khi sử dụng bằng việc chần qua nước sôi.

Quảng cáo

Câu 7. Điều nào sau đây gây mất an toàn khi sử dụng thiết bị thí nghiệm?

A. Cầm vào phần vỏ nhựa của đầu phích cắm để cắm vào ổ điện.

B. Nhìn vào đèn chiếu tia laser khi nó đang hoạt động.

C. Đeo khẩu trang, găng tay khi thực hành thí nghiệm với hóa chất.

D. Sắp xếp thiết bị vào đúng vị trí sau khi sử dụng.

Câu 8. Chọn câu đúng.

A. Sốc điện là hiện tượng dòng điện vượt quá giá trị định mức.

B. Sốc điện là hiện tượng dòng điện đi qua cơ thể người, có thể gây tổn thương các bộ phận hoặc tử vong.

C. Sốc điện là hiện tượng dòng điện đi qua cơ thể người, không gây nguy hiểm cho con người.

D. Sốc điện là hiện tượng dòng điện bị giảm đột ngột.

Câu 9. Khi sử dụng đồng hồ đo điện đa năng cần chú ý điều gì?

A. Sử dụng thang đo phù hợp.

B. Cắm chốt đúng với chức năng đo.

C. Sử dụng thang đo phù hợp và cắm chốt đúng chức năng đo.

D. Sấy khô đồng hồ trước khi sử dụng.

Câu 10. Phép đo trực tiếp là

A. phép đo một đại lượng trực tiếp bằng dụng cụ đo, kết quả đo được đọc trực tiếp trên dụng cụ đo đó.

B. phép đo một đại lượng thông qua công thức liên hệ với các đại lượng được đo trực tiếp.

C. phép đo sử dụng các công thức vật lí.

D. phép đo có độ chính xác thấp.

Câu 11. Chọn câu sai.

A. Sai số ngẫu nhiên không có nguyên nhân cụ thể.

B. Sai số ngẫu nhiên được khắc phục một phần nào đó qua nhiều lần đo.

C. Sai số ngẫu nhiên có thể do ảnh hưởng của điều kiện thí nghiệm.

D. Sai số ngẫu nhiên có thể bỏ qua.

Câu 12. Một chiếc thước kẻ có giới hạn đo là 30 cm và độ chia nhỏ nhất là 1 mm thì sai số dụng cụ của nó là

A. 30 cm.

B. 1 mm.

C. 0,5 mm.

D. không xác định.

Câu 13. Trong các ví dụ dưới đây, trường hợp nào vật chuyển động được coi như là chất điểm?

A. Viên bi lăn trên máng nghiêng có độ dài 10 cm.

B. Đoàn tàu chuyển động trong sân ga.

C. Người đi xe máy trên quãng đường từ Lào Cai đến Phú Thọ.

D. Chuyển động tự quay của Trái Đất quanh trục.

Câu 14. Để xác định thời gian chuyển động người ta cần làm gì?

A. Xem thời gian trên đồng hồ.

B. Xem vị trí của Mặt Trời.

C. Chọn một gốc thời gian, đo khoảng thời gian từ thời điểm gốc đến thời điểm cần xác định.

D. Đo khoảng thời gian từ lúc 0h đến thời điểm cần xác định.

Câu 15. Độ dịch chuyển và quãng đường đi được của vật có độ lớn bằng nhau khi vật

A. chuyển động tròn.

B. chuyển động thẳng và không đổi chiều.

C. chuyển động thẳng và chỉ đổi chiều 1 lần.

D. chuyển động thẳng và chỉ đổi chiều 2 lần.

Câu 16. Một người chuyển động thẳng có độ dịch chuyển d1 tại thời điểm t1 và độ dịch chuyển d2 tại thời điểm t2. Vận tốc trung bình của vật trong khoảng thời gian từ t1 đến t2 là:

A. vtb=d1d2t1+t2.

B. vtb=d2d1t2t1.

C. vtb=d1+d2t2t1.

D. vtb=12d1t1+d2t2.

Sử dụng dữ liệu sau để trả lời câu hỏi 17, 18 và 19.

Hai người đi xe đạp từ A đến C. Người thứ nhất đi theo đường từ A đến B, rồi từ B đến C. Người thứ hai đi thẳng từ A đến C. Cả hai đều về đích cùng một lúc.

Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 Kết nối tri thức có đáp án (3 đề) (ảnh 11)

Câu 17. Độ dịch chuyển của người thứ nhất là

A. 2 km.

B. 2,8 km.

C. 4 km.

D. 6 km.

Câu 18. Quãng đường đi được của người thứ nhất?

A. 2 km.

B. 2,8 km.

C. 4 km.

D. 6 km.

Câu 19. Tính quãng đường đi được của người thứ hai?

A. 2 km.

B. 2,8 km.

C. 4 km.

D. 6 km.

Câu 20. Điều nào sau đây là đúng khi nói về tốc độ trung bình?

A. Tốc độ trung bình là trung bình cộng của các vận tốc.

B. Trong hệ SI, đơn vị của tốc độ trung bình là m/s2.

C. Tốc độ trung bình cho biết tốc độ của vật tại một thời điểm nhất định.

D. Tốc độ trung bình được xác định bằng thương số giữa quãng đường đi được và khoảng thời gian đi hết quãng đường đó.

Câu 21: Đặc điểm của đồ thị độ dịch chuyển – thời gian đối với một vật chuyển động thẳng theo một hướng với tốc độ không đổi là

A. một đường thẳng qua gốc tọa độ.

B. một đường song song với trục hoành Ot.

C. một đường song song với trục tung Od.

D. một đường parabol.

Sử dụng dữ liệu sau để trả lời câu hỏi 22, 23

Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của một người đang bơi trong một bể bơi dài 50 m.

Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 Kết nối tri thức có đáp án (3 đề) (ảnh 12)

Câu 22. Trong 25 giây đầu mỗi giây người đó bơi được bao nhiêu mét? Tính vận tốc của người đó ra m/s.

A. 1 m; 1 m/s.

B. 2 m; 2 m/s.

C. 1 m; 2 m/s.

D. 2 m; 1 m/s.

Câu 23. Từ giây nào đến giây nào người đó không bơi?

A. Từ giây thứ 25 đến giây 35.

B. Từ giây thứ 5 đến giây 25.

C. Từ giây thứ 35 đến giây 60.

D. Người đó bơi không nghỉ.

Câu 24. Câu nào sau đây không đúng?

A. Gia tốc là một đại lượng vectơ, đặc trưng cho sự thay đổi nhanh hay chậm của vận tốc.

B. Trong chuyển động chậm dần đều, tích vận tốc và gia tốc của vật luôn âm.

C. Trong chuyển động nhanh dần đều, tích vận tốc và gia tốc của vật luôn dương.

D. Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều thì vectơ gia tốc ngược chiều với vectơ vận tốc.

Câu 25. Một xe máy chuyển động thẳng đều với vận tốc 54 km/h thì hãm phanh và chuyển động chậm dần đều. Sau khi hãm phanh 4s tốc kế chỉ 18 km/h. Tính gia tốc của xe?

A. 9 m/s2

B. - 9 m/s2

C. -2,5 m/s2

D. 2,5 m/s2

Câu 26. Từ phương trình vận tốc: v = -5 + 5t (m/s). Tại thời điểm t = 10s thì vận tốc của vật là

A. – 5 m/s.

B. 45 m/s.

C. 50 m/s.

D. 10 m/s.

Câu 27. Một đoàn tàu bắt đầu rời ga chuyển động nhanh dần đều, sau 30 s đạt đến vận tốc 36 km/h. Sau bao lâu tàu đạt đến vận tốc 54 km/h.

A. 15 s.

B. 20 s.

C. 30 s.

D. 40 s.

Câu 28. Chuyển động của vật nào dưới đây có thể coi như chuyển động rơi tự do?

A. Một vận động viên nhảy dù đang rơi khi dù đã mở.

B. Một viên gạch rơi từ độ cao 3 m xuống đất.

C. Một chiếc thang máy đang chuyển động đi xuống.

D. Một chiếc lá đang rơi.

II. TỰ LUẬN (3,0 điểm)

Bài 1 (1,0 điểm). Một người bơi từ bờ này sang bờ kia của một con sông rộng 50 m theo hướng vuông góc với bờ sông. Do nước sông chảy mạnh nên quãng đường người đó bơi gấp 2 lần so với khi bơi trong bể bơi.

a) Hãy xác định độ dịch chuyển của người này khi bơi sang bờ sông bên kia.

b) Vị trí điểm tới cách điểm đối diện với điểm khởi hành của người bơi là bao nhiêu mét?

Bài 2 (1,0 điểm). Một diễn viên biểu diễn mô tô bay đang phóng xe trên mặt dốc nằm nghiêng 30° để bay qua các ô tô như trong hình dưới. Biết vận tốc của xe mô tô khi rời khỏi đỉnh dốc là 14 m/s. Chiều cao của ô tô bằng chiều cao của dốc, chiều dài của ô tô là 3,2 m. Lấy g = 10 m/s2.

Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 Kết nối tri thức có đáp án (3 đề) (ảnh 13)

a) Tính thời gian từ khi xe rời đỉnh dốc tới khi đạt độ cao cực đại.

b) Mô tô có thể bay qua được nhiều nhất là bao nhiêu ô tô?

Bài 3 (1 điểm). Thả một hòn sỏi từ trên gác cao xuống đất. Trong giây cuối cùng hòn sỏi rơi được quãng đường 15 m. Tính độ cao của điểm từ đó bắt đầu thả rơi hòn sỏi. Lấy g = 9,8 m/s2

Đáp án đề số 2

Câu 1. Đáp án đúng là: C

5 bước của phương pháp thực nghiệm:

- Xác định vấn đề cần nghiên cứu

- Quan sát

- Dự đoán

- Thí nghiệm

- Kết luận.

Câu 2. Đáp án đúng là: D

Yếu tố quan trọng nhất dẫn tới việc Aristotle mắc sai lầm khi xác định nguyên nhân làm cho các vật rơi nhanh chậm khác nhau: Ông không làm thí nghiệm để kiểm tra quan điểm của mình.

Câu 3.Đáp án đúng là: C

Hiện nay, các nhà nhà vật lý nghiên cứu chủ yếu bằng hình thức xây dựng các mô hình lý thuyết tìm hiểu về thế giới vi mô và dùng thí nghiệm để kiểm chứng.

Câu 4.Đáp án đúng là: A

Thí nghiệm của Galileitại tháp nghiêng Pisa bác bỏ nhận định của Aristole trước đó rằng vật nặng rơi nhanh hơn vật nhẹ.

Câu 5. Đáp án đúng là: C

Những phương pháp mô hình ở trường phổ thông gồm những dạng:

- mô hình vật chất: mô hình quả địa cầu, mô hình hệ mặt trời

- mô hình toán học: các công thức, phương trình…

- mô hình lý thuyết: mô hình tia sáng, chất điểm…

Câu 6.Đáp án đúng là: D

Chần qua nước sôi sẽ làm hỏng các thiết bị thí nghiệm nên điều này là không đúng.

Câu 7. Đáp án đúng là: B

Nhìn vào đèn chiếu tia laser khi nó đang hoạt động sẽ gây nguy hiểm đến mắt.

Câu 8. Đáp án đúng là: B

Sốc điện là hiện tượng dòng điện đi qua cơ thể người, có thể gây tổn thương các bộ phận hoặc tử vong.

Câu 9. Đáp án đúng là: C

Sử dụng đồng hồ đo điện đa năng cần chú ý sử dụng thang đo phù hợp và cắm chốt đúng chức năng đo.

Câu 10.Đáp án đúng là: A

Phép đo trực tiếp là phép đo một đại lượng trực tiếp bằng dụng cụ đo, kết quả đo được đọc trực tiếp trên dụng cụ đo đó.

Câu 11. Đáp án đúng là: D

Tất cả mọi phép đo đều xảy ra sai số ngẫu nhiên, nên không thể bỏ qua sai số ngẫu nhiên được.

Câu 12. Đáp án đúng là: C

Sai số dụng cụ được tính bằng nửa độ chia nhỏ nhất hoặc được nhà sản xuất ghi trên dụng cụ đo.

Độ chia nhỏ nhất là 1 mm thì sai số dụng cụ là 0,5 mm.

Câu 13.Đáp án đúng là C.

Người đi xe máy có kích thước rất nhỏ so với quãng đường mà người đó đi được từ Lào Cai đến Phú Thọ.

Câu 14. Đáp án đúng là C.

Để xác định thời gian chuyển động người ta cần chọn một gốc thời gian, đo khoảng thời gian từ thời điểm gốc đến thời điểm cần xác định.

Câu 15. Đáp án đúng là B

Độ dịch chuyển và quãng đường đi được của vật có độ lớn bằng nhau khi vật chuyển động thẳng và không đổi chiều.

Câu 16. Đáp án đúng là B

Do vật chuyển động thẳng: s = d2d1

Vận tốc trung bình: vtb=st=d2d1t2t1

Câu 17.Đáp án đúng là B

Vì tam giác ABC là tam giác vuông cân tại B nên CAB^=450. Hướng của độ dịch chuyển là hướng 45o Đông – Bắc. Độ lớn của độ dịch chuyển AC của người thứ nhất là: d1 = AC = AB2+BC2=22+22= 2,8 km

Câu 18.Đáp án đúng là C.

Quãng đường đi được của người thứ nhất: s1 = AB + BC =2 + 2 = 4 km

Câu 19.Đáp án đúng là B.

Quãng đường người thứ hai đi được chính là đoạn AC. Vì tam giác ABC là tam giác vuông cân nên quãng đường đi được của người thứ hai là

s2= AC = AB2+BC2=22+22 = 2,8 km

Câu 20.Đáp án đúng là D.

A – sai vì tốc độ trung bình được xác định bằng thương số giữa quãng đường đi được và khoảng thời gian đi hết quãng đường đó.

B – sai vì đơn vị của tốc độ trong hệ SI là m/s

C – sai vì tốc độ tức thời mới cho biết tốc độ của vật tại một thời điểm xác định.

D – đúng.

Câu 21. Đáp án đúng là A.

Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian đối với một vật chuyển động thẳng theo một hướng với tốc độ không đổi là một đường thẳng qua gốc tọa độ.

Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 Kết nối tri thức có đáp án (3 đề) (ảnh 14)

Câu 22. Đáp án đúng là B.

Từ đồ thị ta thấy, trong 25 s đầu người đó chuyển động thẳng từ O – A và không đổi chiều, độ dịch chuyển trong 25 s đầu là 50 m.

Suy ra: Mỗi giây người đó bơi được: 5025= 2m

Vận tốc của người đó là: v = dt=5025= 2 m/s

Câu 23. Đáp án đúng là A.

Từ A – B: đồ thị có dạng đường thẳng song song với trục thời gian Ot => Người đó không bơi từ giây 25 đến giây 35.

Câu 24. Đáp án đúng là D.

- Gia tốc là một đại lượng vectơ, đặc trưng cho sự thay đổi nhanh hay chậm của vận tốc.

- Trong chuyển động nhanh dần đều a cùng chiều với v (a.v > 0); trong chuyển động chậm dần đều a ngược chiều với v (a.v < 0).

Câu 25. Đáp án đúng là C.

Ta có: v0 = 54 km/h = 15 m/s; v = 18 km/h = 5 m/s; Δt = 4s

Gia tốc của vật là: a = ΔvΔt=vv0Δt=5154= -2,5 m/s2

Câu 26.Đáp án đúng là B.

Từ phương trình vận tốc v = -5 + 5t (m/s) ta thay t = 10 s vào được v = 45 m/s.

Ta có v = v0 + at suy ra t = vv0a=300,5= 6s

Câu 27. Đáp án đúng là A.

Gia tốc của tàu: a = v1v0t1=363,6030=13 m/s2

Thời gian để tàu đạt vận tốc 54 km/h: t = vv0a=543,6363,613= 15s

Câu 28.Đáp án đúng là B.

- Khi không có lực cản của không khí, các vật có hình dạng và khối lượng khác nhau đều rơi như nhau, ta bảo rằng chúng rơi tự do. Do đó sự rơi tự do là sự rơi của một vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực.

- Một vận động viên nhảy dù đang rơi khi dù đã mở, một chiếc lá đang rơi thì chịu thêm lực cản của không khí, do đó không được coi là rơi tự do.

- Một chiếc thang máy đang chuyển động đi xuống chịu tác dụng của trọng lực và lực kéo của dây treo thang máy nên không được coi là rơi tự do.

- Một viên gạch rơi từ độ cao 3 m xuống đất thì lực cản của không khí là rất nhỏ so với trọng lực nên có thể coi như vật rơi tự do.

II. TỰ LUẬN ( 3,0 điểm)

Bài 1 (1,0 điểm).

Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 Kết nối tri thức có đáp án (3 đề) (ảnh 15)

a) Coi độ rộng của bể bơi bằng độ rộng của con sông và bằng OA = 50 m. Do quãng đường người đó bơi trên sông gấp 2 lần khi bơi trong bể bơi có nước đứng yên nên:

OB = 2.OA.

Suy ra OB = 100 m và độ dịch chuyển d = 100 m theo hướng hợp với bờ sông một góc

α=900600=300.

b) Vị trí điểm tới cách điểm đối diện với điểm khởi hành của người bơi chính là điểm B. Nên AB = 100250286,6m.

Bài 2 (1,0 điểm).

Chuyển động của mô tô bay được coi như chuyển động ném xiên góc 30° so với phương nằm ngang, với vận tốc ban đầu v0 = 14 m/s.

a) Thời gian từ khi xe rời đỉnh dốc tới khi đạt độ cao cực đại:

t = v0sinαg=14.sin30o10= 0,7s

b) Tầm xa của mô tô bay tính từ vị trí xe rời đỉnh dốc:

L = v02sin2αg=142sin2.30o1016,97m

Vậy mô tô có thể bay qua nhiều nhất 5 xe ô tô (vì mỗi xe ô tô dài 3,2 m).

Bài 3 (1 điểm).

Gọi h là độ cao của điểm từ đó bắt đầu thả hòn sỏi, t là thời gian rơi, h1 là quãng đường vật rơi trong thời gian (t - 1) (s) ta có:

hh1= 15m gt22gt122= 15t2s

Suy ra: h = gt2220m

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 1 - Cánh diều

Năm học 2024 - 2025

Môn: Vật Lí 10

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

I. TRẮC NGHIỆM ( 7,0 điểm)

Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.

Câu 1. Bước nào sau đây không có trong phương pháp tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí.

A. Quan sát, suy luận.

B. Đề xuất vấn đề.

C. Hình thành giả thuyết.

D. Xây dựng kế hoạch kiểm tra giả thuyết.

Câu 2. Đâu là sai số ngẫu nhiên khi đo tốc độ bằng đồng hồ bấm giây và thước đo chiều dài?

A. Thao tác bấm đồng hồ.

B. Vị trí đặt mắt nhìn thước.

C. Điều kiện thời tiết khi đo.

D. Tất cả các phương án trên.

Câu 3. Hai đại lượng nào sau đây là đại lượng vectơ?

A. Quãng đường và tốc độ.

B. Độ dịch chuyển và vận tốc.

C. Quãng đường và độ dịch chuyển.

D. Tốc độ và vận tốc.

Câu 4. Một vật chuyển động trên một đường thẳng Ox, chiều dương là chiều Ox. Trong một khoảng thời gian xác định, trường hợp nào sau đây độ lớn vận tốc trung bình của vật có thể nhỏ hơn tốc độ trung bình của nó?

A. Vật chuyển động theo chiều dương và không đổi chiều.

B. Vật chuyển động theo chiều âm và không đổi chiều.

C. Vật chuyển động theo chiều dương và sau đó đảo ngược chiều chuyển động của nó.

D. Không có điều kiện nào thỏa mãn yêu cầu của đề bài.

Câu 5. Dùng một thước đo có chia độ đến milimét, đo 5 lần khoảng cách d giữa hai điểm A và B đều cho cùng một giá trị 1,245 m. Kết quả đo được viết

A. d = (1245 ± 2) mm.

B. d = (1,245 ± 0,001) m.

C. d = (1245 ± 3) mm.

D. d = (1,245 ± 0,0005) m.

Câu 6. Biển báo dưới đây có ý nghĩa gì?

Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 Cánh diều có đáp án (3 đề) (ảnh 17)

A. Biển cảnh báo chất độc.

B. Biển cảnh báo nguy cơ dễ cháy.

C. Biển cảnh báo bề mặt nóng.

D. Biển báo đeo mặt nạ phòng độc.

Câu 7. Tốc độ trung bình được tính bằng

A. quãng đường đi được chia cho khoảng thời gian đi hết quãng đường đó.

B. quãng đường đi được nhân với khoảng thời gian đi hết quãng đường đó.

C. độ dịch chuyển chia cho khoảng thời gian dịch chuyển.

D. độ dịch chuyển nhân với khoảng thời gian dịch chuyển.

Câu 8. Vận tốc được tính bằng

A. quãng đường đã đi chia cho khoảng thời gian đi hết quãng đường đó.

B. quãng đường đã đi nhân với khoảng thời gian đi hết quãng đường đó.

C. độ dịch chuyển chia cho khoảng thời gian dịch chuyển.

D. độ dịch chuyển nhân với khoảng thời gian dịch chuyển.

Câu 9. Tốc độ trung bình là đại lượng

A. đặc trưng cho độ nhanh, chậm của chuyển động.

B. đặc trưng cho hướng của chuyển động.

C. đặc trưng cho vị trí của chuyển động.

D. đặc trưng cho mọi tính chất của chuyển động.

Câu 10. Một xe ô tô xuất phát từ tỉnh A, đi đến tỉnh B cách A 20 km; rồi lại trở về vị trí xuất phát ở tỉnh A. Kết luận nào dưới đây là đúng?

A. Quãng đường mà ô tô đó đi được là 0 km. Độ dịch chuyển là 0 km.

B. Quãng đường mà ô tô đó đi được là 40 km. Độ dịch chuyển là 0 km.

C. Quãng đường mà ô tô đó đi được là 20 km. Độ dịch chuyển là 40 km.

D. Quãng đường mà ô tô đó đi được là 20 km. Độ dịch chuyển là 20 km.

Câu 11.Một con nhện bò dọc theo hai cạnh của một chiếc bàn hình chữ nhật. Biết hai cạnh bàn có chiều dài lần lượt là 0,8 m và 1,2 m. Độ dịch chuyển của con nhện khi nó đi được quãng đường 2,0 m là:

A. 1,4 m.

B. 1,5 m.

C. 1,6 m.

D. 1,7 m.

Sử dụng dữ liệu sau để trả lời các câu hỏi 12, 13, 14, 15.

Một xe máy chuyển động trên đường thẳng theo hướng từ Đông sang Tây. Sau một khoảng thời gian t1 là 20 phút, xe máy cách vị trí xuất phát 15 km. Tiếp sau đó một khoảng thời gian t2 là 30 phút, xe máy cách vị trí xuất phát là 35 km.

Câu 12.Độ dịch chuyển của xe máy từ thời điểm t1 đến t2 là:

A. 15 km.

B. 20 km.

C. 30 km.

D. 35 km.

Câu 13.Tốc độ của xe máy trong khoảng thời gian t1 là bao nhiêu?

A. 45 km/h.

B. 55 km/h.

C. 45 km/h theo hướng Đông – Tây.

D. 55 km/h theo hướng Đông – Tây.

Câu 14. Vận tốc của xe máy trong khoảng thời gian t2 là bao nhiêu?

A. 70 km/h.

B. 40 km/h.

C. 70 km/h theo hướng Đông – Tây.

D. 40 km/htheo hướng Đông – Tây.

Câu 15.Tốc độ trung bình của xe máy trên toàn bộ đoạn đường là bao nhiêu?

A. 35 km/h.

B. 30 km/h.

C. 15 km/h.

D. 42 km/h.

Câu 16. Đường biểu diễn độ dịch chuyển – thời gian của chuyển động thẳng dưới đây, cho biết điều gì?

Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 Cánh diều có đáp án (3 đề) (ảnh 18)

A. Độ dốc không đổi, tốc độ không đổi.

B. Độ dốc lớn hơn, tốc độ lớn hơn.

C. Độ dốc bằng không, vật đứng yên.

D. Từ thời điểm độ dốc âm, vật chuyển động theo chiều ngược lại.

Câu 17. Đường biểu diễn độ dịch chuyển – thời gian của chuyển động thẳng dưới đây, cho biết điều gì?

Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 Cánh diều có đáp án (3 đề) (ảnh 19)

A. Độ dốc không đổi, tốc độ không đổi.

B. Độ dốc lớn hơn, tốc độ lớn hơn.

C. Độ dốc bằng không, vật đứng yên.

D. Từ thời điểm độ dốc âm, vật chuyển động theo chiều ngược lại.

Câu 18: Đường biểu diễn độ dịch chuyển – thời gian của chuyển động thẳng của một chiếc xe có dạng như hình vẽ. Trong khoảng thời gian nào, tốc độ của xe không thay đổi?

Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 Cánh diều có đáp án (3 đề) (ảnh 20)

A. Chỉ trong khoảng thời gian từ 0 đến t1.

B. Chỉ trong khoảng thời gian từ t1 đến t2 .

C. Trong khoảng thời gian từ 0 đến t2.

D. Không có lúc nào tốc độ của xe không thay đổi.

Câu 19. Một ca nô đi trên mặt nước yên lặng với vận tốc có độ lớn là 16 m/s, vận tốc của dòng nước có độ lớn là 2 m/s. Góc giữa vectơ vận tốc của ca nô và vectơ vận tốc của dòng nước là α (0 < α < 180o). Độ lớn vận tốc tổng hợp của ca nô có thể là

A. 20 m/s.

B. 16 m/s.

C. 13 m/s.

D. 2 m/s.

Câu 20. Độ dốc của đồ thị vận tốc – thời gian cho chúng ta biết đại lượng nào sau đây?

A. Vận tốc.

B. Độ dịch chuyển.

C. Quãng đường.

D. Gia tốc.

Câu 21. Diện tích khu vực dưới đồ thị vận tốc – thời gian cho chúng ta biết đại lượng nào sau đây?

A. Thời gian.

B. Gia tốc.

C. Độ dịch chuyển.

D. Vận tốc.

Câu 22. Hình dưới là đồ thị vận tốc - thời gian của một chiếc xe chuyển động thẳng. Trường hợp nào sau đây là đúng?

Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 Cánh diều có đáp án (3 đề) (ảnh 21)

A. Trong khoảng thời gian từ 2s đến 5 s xe đứng yên.

B. Xe trở về vị trí ban đầu lúc t = 9 s.

C. Trong 4 s cuối, xe giảm tốc với gia tốc 12 m/s2.

D. Trong 2 s đầu tiên, xe tăng tốc với gia tốc 6 m/s2.

Câu 23. Từ trạng thái đứng yên, một vật chuyển động với gia tốc 4 m/s2 trong 3 s. Vận tốc của vật sau 3 s là

A. 8 m/s.

B. 10 m/s.

C. 12 m/s.

D. 14 m/s.

Câu 24. Một chiếc xe đang chạy trên đường thẳng thì tài xế tăng tốc độ với gia tốc bằng 2 m/s2 trong khoảng thời gian 10 s. Độ thay đổi vận tốc trong khoảng thời gian này là?

A. 10 m/s.

B. 20 m/s.

C. 15 m/s.

D. không xác định được vì thiếu dữ kiện.

Câu 25. Phát biểu nào dưới đây là sai.

A. Vận tốc tức thời của chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn tăng hoặc giảm đều theo thời gian.

B. Gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn không đổi.

C. Vectơ gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có thể cùng chiều hoặc ngược chiều với vectơ vận tốc.

D. Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, quãng đường đi được trong những khoảng thời gian khác nhau thì bằng nhau.

Câu 26.Khi ô tô đang chạy với vận tốc 10 m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga. Sau 20 s, ô tô đạt vận tốc 14 m/s. Gia tốc a và vận tốc v của ô tô sau 40 s kể từ lúc bắt đầu tăng ga là

A. a = 0,7 m/s2; v = 38 m/s.

B. a = 0,2 m/s2; v = 18 m/s.

C. a = 0,2 m/s2; v = 8 m/s.

D. a = 1,4 m/s2; v = 66 m/s.

Câu 27.Câu nào sau đây nói về sự rơi tự do là đúng?

A. Khi không có lực cản, vật nặng rơi nhanh hơn vật nhẹ.

B. Ở cùng một nơi, mọi vật rơi tự do có cùng gia tốc

C. Khi rơi tự do, vật nào ở độ cao lớn hơn sẽ rơi với gia tốc lớn hơn.

D. Vận tốc của vật chạm đất, không phụ thuộc vào độ cao của vật khi rơi.

Câu 28: Một hòn bi lăn dọc theo một cạnh của một mặt bàn hình chữ nhật nằm ngang cao h = 1,25 m. Khi ra khỏi mép bàn, nó rơi xuống nền nhà tại điểm cách mép bàn L = 1,5 m (theo phương ngang)? Lấy g = 10 m/s2. Vận tốc của viên bi khi nó bắt đầu rời khỏi mép bàn là

A. 1 m/s.

B. 2 m/s.

C. 3 m/s.

D. 4 m/s.

II. TỰ LUẬN (3,0 điểm)

Bài 1 (1,0 điểm). Một chiếc thuyền đi xuôi dòng 1,6 km rồi quay đầu đi ngược dòng 1,2 km. Toàn bộ chuyến đi mất 45 phút. Tìm:

a. Tốc độ trung bình của thuyền.

b. Độ dịch chuyển của thuyền.

c. Vận tốc trung bình của thuyền.

Bài 2 (1,0 điểm). Một vận động viên ném một quả bóng theo phương thẳng đứng lên trên với tốc độ ban đầu là 18,0 m/s.

a. Quả bóng lên cao bao nhiêu?

b. Sau thời gian bao lâu nó trở về điểm ném?

Bài 3 (1,0 điểm). Đồ thị vận tốc – thời gian của một vật chuyển động dọc theo trục x được thể hiện trong hình 1.5. Xác định gia tốc trung bình của vật trong các khoảng thời gian:

Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 Cánh diều có đáp án (3 đề) (ảnh 22)

a. t = 5,00 s đến t = 15,0 s.

b. t = 0 đến t = 20,0 s.

Đáp án đề số 2

Câu 1. Đáp án đúng là: D

Phương pháp tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí được thực hiện theo tiến trình gồm các bước:

Bước 1: Quan sát, suy luận.

Bước 2: Đề xuất vấn đề.

Bước 3: Hình thành giả thuyết.

Bước 4: Kiểm tra giả thuyết

Bước 5: Rút ra kết luận.

Câu 2. Đáp án đúng là: D

Sai số ngẫu nhiên là kết quả của những thay đổi trong các lần đo do các điều kiện thay đổi ngẫu nhiên gây ra. Giá trị những sai lệch này khác nhau trong các lần đo. Tất cả các yếu tố như: thao tác bấm đồng hồ, vị trí đặt mắt nhìn thước, điều kiện thời tiết khi đo đều là các sai số ngẫu nhiên.

Câu 3. Đáp án đúng là: B

Đại lượng vecto là đại lượng cho biết phương, chiều và độ lớn.

Độ dịch chuyển và vận tốc là các đại lượng vecto.

Câu 4. Đáp án đúng là: C

Nếu vật chuyển động dọc theo một đường thẳng mà không đổi chiều thì độ dịch chuyển và quãng đường đi được trong bất kì khoảng thời gian nào cũng như nhau. Kết quả là, độ lớn của vận tốc trung bình và tốc độ trung bình sẽ giống nhau. Tuy nhiên, nếu vật đảo ngược chiều chuyển động thì độ dịch chuyển sẽ nhỏ hơn quãng đường đi được. Trong trường hợp này, độ lớn của vận tốc trung bình sẽ nhỏ hơn tốc độ trung bình.

Câu 5. Đáp án đúng là: D

Ta có:

- Giá trị trung bình: d = 1,245 m.

- Sai số ngẫu nhiên: Δd¯ = 0

- Sai số hệ thống bằng nửa độ chia nhỏ nhất trên dụng cụ: Δd′ = 0,0005 m

Sai số của phép đo: Δd=Δd¯+Δd'= 0 + 0,0005 = 0,0005 m

Kết quả của phép đo: d = (1,245 ± 0,0005) m

Câu 6. Đáp án đúng là: D

Biển báo có dạng nền trắng. Biển báo trên là biển báo đeo mặt nạ phòng độc

Câu 7. Đáp án đúng là: A

Tốc độ trung bình được tính bằng quãng đường đi được chia cho khoảng thời gian đi hết quãng đường đó.

Câu 8. Đáp án đúng là: C

Vận tốc được tính bằng độ dịch chuyển chia cho khoảng thời gian dịch chuyển.

Câu 9. Đáp án đúng là: A

Tốc độ trung bình là đại lượng đặc trưng cho độ nhanh, chậm của chuyển động và được tính bằng thương số giữa quãng đường đi được với khoảng thời gian đi hết quãng đường đó.

Câu 10. Đáp án đúng là: B

Ô tô đi từ A đến B, sau đó lại về A.

Quãng đường ô tô đó đi được là: 20 + 20 = 40 km

Vị trí đầu của ô tô là ở A. Vị trí cuối của ô tô vẫn là A.

Vậy độ dịch chuyển của ô tô bằng 0.

Câu 11.Đáp án đúng là: A

Khi con nhện đi được quãng đường 2 m.

Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 Cánh diều có đáp án (3 đề) (ảnh 23)

Độ dịch chuyển: d = 0,82+1,22 = 1,44 m

Câu 12. Đáp án đúng là: B

Sau khoảng thời gian t1, xe máy cách vị trí xuất phát là 15 km.

Sau khoảng thời gian t2, xe máy cách vị trí xuất phát là 35 km.

Do đó, độ dịch chuyển của xe máy từ thời điểm t1 đến t2:

35 – 15 = 20 km.

Câu 13. Đáp án đúng là: A

Quãng đường xe máy đã đi trong khoảng thời gian t1 là 15 km.

Thời gian xe máy đi là: 20 p = 13 h.

Tốc độ của xe máy trong khoảng thời gian t1 là:

vtb= s1t1= 15:13 = 45 km/h.

Câu 14. Đáp án đúng là: D

Độ dịch chuyển của xe máy trong khoảng thời gian t2 là 20 km.

Khoảng thời gian dịch chuyển là 30 p = 0,5 h.

Vận tốc của xe máy trong khoảng thời gian này là:

v = dt=200,5= 40 km/h

Xe máy chuyển động theo hướng từ Đông sang Tây.

Nên vận tốc của xe là 40 km/h theo hướng Đông – Tây.

Câu 15. Đáp án đúng là: D

Quãng đường xe máy đã đi là 35 km.

Thời gian xe máy đi hết quãng đường là: 20 + 30 = 50 p = 56 h.

Tốc độ trung bình của xe máy trên cả đoạn đường là: vtb=st= 35 : 56 = 42 km/h

Câu 16. Đáp án đúng là: B

Đường biểu diễn độ dịch chuyển – thời gian của chuyển động thẳng là một đường thẳng xiên góc. Độ dốc của đường thẳng này cho biết giá trị của vận tốc.

Đồ thị trên có 2 đường biểu diễn độ dịch chuyển – thời gian của chuyển động thẳng khác nhau, đường nào có độ dốc lớn hơn, thì có tốc độ lớn hơn.

Câu 17. Đáp án đúng là: C

Đường biểu diễn độ dịch chuyển – thời gian của chuyển động thẳng là một đường thẳng xiên góc. Độ dốc của đường thẳng này cho biết giá trị của vận tốc.

Đồ thị trên có độ dốc bằng không, vật đứng yên.

Câu 18. Đáp án đúng là: A

Trong khoảng thời gian từ O đến t1 đường biểu diễn là đường thẳng xiên góc, độ dịch chuyển tăng đều, khi đó tốc độ của xe không đổi.

Câu 19. Đáp án đúng là: B

Vận tốc tổng hợp của ca nô lớn nhất khi α = 0 vmax = 16 + 2 = 18 m/s.

Vận tốc tổng hợp của ca nô nhỏ nhất khi α = 180° vmin = 16 – 2 = 14 m/s.

Do vậy khi 0 < α < 180° thì 14 m/s < v < 18 m/s.

v = 16 m/s là giá trị có thể có của độ lớn vận tốc tổng hợp của cano.

Câu 20. Đáp án đúng là: D

Độ dốc của đồ thị vận tốc – thời gian cho chúng ta biết đại lượng gia tốc.

Câu 21. Đáp án đúng là: C

Diện tích khu vực dưới đồ thị vận tốc – thời gian cho chúng ta biết đại lượng độ dịch chuyển.

Câu 22.Đáp án đúng là: D

A – Trong khoảng thời gian từ 2s đến 5 s xe chuyển động với vận tốc không đổi là 12 m/s.

B – Tại thời điểm t = 9 s, vận tốc của xe là 0 m/s.

C – Trong 4 s cuối, gia tốc của xe là: a = ΔvΔt=01295=124= -3 m/s2

Có nghĩa là, trong 4 s cuối vận tốc của xe giảm dần, gia tốc của xe lúc đó có độ lớn là 3 m/s2.

D. Trong 2 s đầu, gia tốc của xe là: a = ΔvΔt=12020=122= 6 m/s2

Câu 23. Đáp án đúng là: C

Ta có: a = ΔvΔt=v2v1Δtv2=a.Δt+v1

Vận tốc ban đầu của vật là v1 = 0 m/s

Vậy vận tốc của vật sau 3 s là: v2=a.Δt+v1= 4.3 + 0 = 12 m/s

Câu 24. Đáp án đúng là: B

Ta có: a = ΔvΔtΔv = a.Δt = 2.10 = 20 m/s

Vậy độ thay đổi vận tốc trong khoảng thời gian này là 20 m/s.

Câu 25. Đáp án đúng là: D

Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, quãng đường được xác định là: s = v0t+12at2. Do đó, ngoài thời gian, quãng đường đi được còn phụ thuộc vào vận tốc ban đầu và độ lớn gia tốc của vật.

Câu 26. Đáp án đúng là: B

Gia tốc của ô tô là: a = ΔvΔt=141020=420= 0,2 m/s2

Vận tốc của ô tô sau 40 s kể từ lúc bắt đầu tăng ga là:

v = v0 + a.t = 10 + 0,2.40 = 18 m/s.

Câu 27. Đáp án đúng là: B

Nhiều thì nghiệm do các nhà khoa học tiến hành đã cho thấy gia tốc của một vật rơi tự do trên bề mặt Trái Đất, gia tốc g có giá trị phụ thuộc vào vị trí mà vật rơi. Nên nếu các vật rơi ở cùng 1 vị trí, chúng sẽ có gia tốc như nhau.

Câu 28. Đáp án đúng là: C

Chuyển động của hòn bi coi như là một chuyển động ném ngang với độ cao ban đầu h = 1,25 m và có tầm xa theo phương ngang L = 1,5 m.

Theo phương thẳng đứng, viên bi rơi tự do với vận tốc ban đầu theo phương thẳng đứng là 0. Thời gian hòn bi rơi hết độ cao 1,25 m là: t = 2hg= 0,5s.

Tầm xa: L=vo.tvo=Lt=1,50,5= 3 m/s

II. TỰ LUẬN (3,0 điểm)

Bài 1 (1,0 điểm).

Đổi 45 phút = 0,75 h

a. Quãng đường đi được: s = 1,6 + 1,2 = 2,8 km

Tốc độ trung bình của thuyền: vtb=st=2,80,75 = 3,7 km/h

b. Chọn chiều dương là chiều chuyển động ban đầu (lúc xuôi dòng).

Độ dịch chuyển: d = 1,6 - 1,2 = 0,4km hướng xuôi dòng

c. Vận tốc trung bình: v=dt=0,40,75= 0,53 km/h hướng xuôi dòng.

Bài 2 (1,0 điểm).

Chọn trục tọa độ có phương thẳng đứng.

Chiều dương là chiều chuyển động của quả bóng khi được ném lên trên.

Gốc tọa độ tại vị trí ném.

a. Khi quả bóng lên đến độ cao cực đại thì vận tốc tại đó bằng 0.

Gia tốc trọng trường có phương thẳng đứng, chiều dương hướng xuống (ngược chiều chuyển động của quả bóng khi ném lên).

v2v02=2as 0 - 182 = 2.(-9,8).s s = 16,5 m

b. Thời gian quả bóng trở về vị trí ném ban đầu bằng 2 lần thời gian bóng rơi từ độ cao 16,5 m xuống vị trí ném (thời gian rơi bằng thời gian vật rơi tự do từ độ cao 16,5 m).

t=2t2=2.2sg=2.2.16,59,8= 3,66 s

Bài 3 (1,0 điểm).

a. Gia tốc trung bình trong khoảng thời gian từ t = 5,00 s đến t = 15,0 s

a = 88155= 1,6 m/s2

b. Gia tốc trung bình trong khoảng thời gian từ t = 0 s đến t = 20,0 s

a = 88200= 0,8 m/s2

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 1 - Chân trời sáng tạo

Năm học 2024 - 2025

Môn: Vật Lí 10

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

I. TRẮC NGHIỆM ( 7,0 điểm)

Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.

Câu 1. Đối tượng nghiên cứu của Vật lí gồm các dạng vận động của

A. thế giới vi mô và thế giới vĩ mô.

B. con người và thế giới.

C. không gian và thời gian.

D. vật chất và năng lượng.

Câu 2. Toán học có vai trò như thế nào đối với việc nghiên cứu Vật lí.

A. Hỗ trợ tính toán.

B. Đo đạc, xử lí số liệu trong thực nghiệm Vật lí.

C. Mô hình hóa các lí thuyết vật lí dưới dạng các công thức.

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 3. Vật lí ảnh hưởng tới lĩnh vực nào trong số các lĩnh vực sau:

A. Nông nghiệp.

B. Y học.

C. Giao thông.

D. Tất cả các lĩnh vực trên.

Câu 4. Đâu không phải là một ứng dụng của kĩ thuật Vật lí hiện đại trong đời sống.

A. Máy tính lượng tử xử lí các dữ liệu lớn.

B. Máy chụp cắt lớp dùng trong y học.

C. Tàu vũ trụ mang theo vệ tinh địa tĩnh.

D. Làm mắm bằng cách ngâm cá với muối.

Câu 5.Các đối tượng nghiên cứu sau: Hiện tượng phản xạ ánh sáng, hiện tượng tán sắc ánh sáng, các loại quang phổ, gương, lăng kính, thấu kính…. thuộc phân ngành Vật lí nào ?

A. Quang học.

B. Cơ học.

C. Nhiệt học.

D. Cơ học chất lưu.

Câu 6. Nguồn năng lượng chủ yếu được con người tiêu thụ để phục vụ đời sống xã hội, sản xuất công nghiệp trong thời đại ngày này là

A. hóa năng.

B. nhiệt năng.

C. quang năng.

D. điện năng.

Câu 7. Trong các vật thể sau, đâu không phải là hạt vi mô.

A. Hạt electron.

B. Hạt proton.

C. Một hành tinh.

D. Một nguyên tử Hidro.

Câu 8. Chọn đáp án không đúng: Khi làm việc với chất phóng xạ chúng ta cần

A. mặc đồ bảo hộ chống phóng xạ.

B. lưu ý không làm việc với chất phóng xạ trong thời gian dài.

C. sử dụng các biện pháp phòng chống phóng xạ như tấm chắn, vật liệu ngăn phóng xạ.

D. tiếp xúc trực tiếp với chất phóng xạ.

Câu 9. Biển báo dưới đây có ý nghĩa gì?

Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo có đáp án (3 đề) (ảnh 4)

A. Biển cảnh báo chất độc.

B. Biển cảnh báo nguy cơ dễ cháy.

C. Biển cảnh báo bề mặt nóng.

D. Biển báo đeo mặt nạ phòng độc.

Câu 10. Biển báo nào dưới đây là biển cảnh báo nguy hiểm có liên quan đến dòng điện

A. Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo có đáp án (3 đề) (ảnh 5)

B. Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo có đáp án (3 đề) (ảnh 6)

C. Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo có đáp án (3 đề) (ảnh 7)

D. Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo có đáp án (3 đề) (ảnh 8)

Câu 11.Đâu là hành động không phù hợp khi học sinh tiến hành làm việc trong phòng thí nghiệm của nhà trường ?

A. Tắt điện khi ra khỏi phòng thí nghiệm.

B. Để nguyên đồ thí nghiệm tại chỗ sau khi thực hành xong.

C. Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng hoặc lắng nghe kĩ thầy cô hướng dẫn sử dụng dụng cụ.

D. Không di chuyển, nô đùa trong phòng thí nghiệm

Câu 12. Các bộ thí nghiệm dành cho trẻ em từ 9 đến 15 tuổi không nên sử dụng nguồn điện nào để tiến hành?

A. Điện không đổi 5V.

B. Điện không đổi 10V.

C. Điện ba pha 220V.

D. Điện không đổi 12V.

Câu 13. Đơn vị nào sau đây không thuộc thứ nguyên L [Chiều dài]?

A. Dặm.

B. Hải lí.

C. Năm ánh sáng.

D. Năm.

Câu 14. Trong các phép đo dưới đây, đâu là phép đo trực tiếp?

(1) Dùng thước đo chiều cao.

(2) Dùng cân đo cân nặng.

(3) Dùng cân và ca đong đo khối lượng riêng của nước.

(4) Dùng đồng hồ và cột cây số đo tốc độ của người lái xe.

A. (1), (2).

B. (1), (2), (4).

C. (2), (3), (4).

D. (2), (4).

Câu 15. Một bánh xe có bán kính là R = 10,0 ± 0,5 cm. Sai số tương đối của chu vi bánh xe là:

A. 0,05%.

B. 5%.

C. 10%.

D. 25%.

Câu 16. Hệ quy chiếu bao gồm các yếu tố

A. vật làm gốc, hệ trục tọa độ và đồng hồ đo thời gian.

B. vật làm gốc, đồng hồ đo thời gian.

C. hệ trục tọa độ và đồng hồ đo thời gian.

D. vật làm gốc, hệ trục tọa độ.

Câu 17. Một xe tải chạy với tốc độ 40 km/h và vượt qua một xe gắn máy đang chạy với tốc độ 30 km/h. Vận tốc của xe máy so với xe tải bằng bao nhiêu?

A. 5 km/h.

B. 10 km/h.

C. – 5 km/h.

D. – 10 km/h.

Câu 18. Một xe máy đang đứng yên, sau đó khởi động và bắt đầu tăng tốc. Nếu chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe, nhận xét nào sau đây là đúng?

A. a > 0, v > 0.

B. a < 0, v < 0.

C. a > 0, v < 0.

D. a < 0, v > 0.

Câu 19. Vật A có khối lượng gấp hai lần vật B. Ném hai vật theo phương ngang với cùng tốc độ đầu ở cùng một vị trí. Nếu bỏ qua mọi lực cản thì

A. vị trí chạm đất của vật A xa hơn vị trí chạm đất của vật B.

B. vị trí chạm đất của vật B xa hơn vị trí chạm đất của vật A.

C. vật A và B rơi cùng vị trí.

D. chưa đủ dữ kiện để đưa ra kết luận về vị trí của hai vật.

Câu 20.Phương trình tổng quát vận tốc của vật chuyển động thẳng biến đổi đều có dạng

A. v = v0 + at.

B. v = at.

C. v = v0 - at.

D. v = v0 + at.

Câu 21.Một đoàn tàu đang chuyển động với vận tốc 72 km/h thì vào ga Huế và hãm phanh chuyển động chậm dần đều, sau 10 giây vận tốc còn lại 54 km/h. Xác định quãng đường đoàn tàu đi được cho đến lúc dừng lại.

A. 100 m.

B. 400 m.

C. 200 m.

D. 300 m.

Câu 22. Một vận động viên đẩy tạ như hình dưới. Các vận động viên phải dùng hết sức để đẩy một quả tạ sao cho nó có tầm xa nhất. Yếu tố nào ảnh hưởng chính đến tầm xa.

Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo có đáp án (3 đề) (ảnh 9)

A. Vận tốc ném ban đầu.

B. Góc ném (góc hợp bởi phương ngang và phương của vận tốc ban đầu).

C. Độ cao của vị trí ném vật.

D. Cả 3 yếu tố trên.

Câu 23. Trong chuyển động ném ngang không vận tốc đầu, phương trình chuyển động theo phương Oy của vật có dạng là

A. một phương trình bậc nhất với thời gian.

B. một phương trình bậc hai với thời gian.

C. một phương trình không phụ thuộc vào thời gian.

D. một phương trình không phụ thuộc vào thời gian.

Câu 24.Từ độ cao h = 80 m, người ta ném một quả cầu theo phương nằm ngang với v0 = 20 m/s. Lấy g = 10 m/s2. Ngay khi chạm đất, vectơ vận tốc của quả cầu hợp với phương ngang một góc

A. 63,4°.

B. 26,6°.

C. 54,7°.

D. 35,3°.

Câu 25. Trong một số phương tiên giao thông như máy bay, xe đua, gia tốc tức thời được đo trực tiếp bằng dụng cụ nào?

A. Tốc kế.

B. Gia tốc kế.

C. Đồng hồ.

D. Tốc kế hoặc gia tốc kế.

Câu 26.Đồ thị độ dịch chuyển d sau khoảng thời gian t đối với chuyển động thẳng biến đổi đều có dạng

A. đường thẳng.

B. hyperbol.

C. đường tròn.

D. parabol.

Câu 27. Đường mà vật chuyển động vẽ ra trong không gian chúng ta sử dụng khái niệm nào?

A. Vận tốc trung bình.

B. Quỹ đạo.

C. Độ dời.

D. Thời gian.

Câu 28.Một phép đo 5 lần thời gian rơi của một vật thu được các kết quả như bảng sau, giá trị trung bình của thời gian rơi này là:

Thời gian rơi (s)

Lần 1

Lần 2

Lần 3

Lần 4

Lần 5

0,27

0,26

0,25

0,28

0,27

A. 2,566 s.

B. 0,256 s.

C. 0,266 s.

D. 0,176 s.

II. TỰ LUẬN ( 3 điểm)

Bài 1 (2 điểm). Xét một người đi xe máy trên một đoạn đường thẳng. Tốc độ của xe máy tại mỗi thời điểm được ghi lại trong bảng dưới đây.

t (s)

0

5

10

15

20

25

30

v (m/s)

0

15

30

30

20

10

0

a. Vẽ đồ thị vận tốc – thời gian của xe máy.

b. Nhận xét tính chất chuyển động của xe máy

c. Xác định gia tốc của xe máy trong 10s đầu tiên và trong 15s cuối cùng.

d. Từ đồ thị vận tốc – thời gian, tính quãng đường mà người này đã đi được sau 30s kể từ lúc bắt đầu chuyển động.

Bài 2 (1 điểm). Một chiếc máy bay muốn thả hàng tiếp tế cho những người leo núi đang bị cô lập. Máy bay đang bay ở độ cao 235 m so với vị trí đứng của người leo núi với tốc độ 250 km/h theo phương ngang. Máy bay phải thả hàng tiếp tế ở vị trí cách những người leo núi bao xa để họ có thể nhận được hàng? Lấy g = 9,8 m/s2 và bỏ qua lực cản không khí.

Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo có đáp án (3 đề) (ảnh 10)

Đáp án đề số 2

Câu 1. Đáp án đúng là: D

Theo định nghĩa SGK, đối tượng nghiên cứu của Vật lí gồm các dạng vận động của vật chất và năng lượng.

Câu 2. Đáp án đúng là: D

Có thể thấy để nghiên cứu Vật lí không thể thiếu được đó là các công cụ toán học. Người học Vật lí cần có kiến thức đầy đủ về Toán học ở mức độ tương đương mới có thể tiếp cận được các tri thức Vật lí mới mẻ hơn.

Toán học có vai trò quan trọng với việc nghiên cứu Vật lí:

- Hỗ trợ tính toán.

- Đo đạc, xử lí số liệu trong thực nghiệm Vật lí.

- Mô hình hóa các lí thuyết vật lí dưới dạng các công thức.

Câu 3. Đáp án đúng là: D

Vật lí ảnh hưởng tới hầu hết quá trình phát triển của các ngành khác đặc biệt là tác dụng nâng cao công nghệ, cải tiến hiệu suất trong các ngành nghề khác.

Câu 4. Đáp án đúng là: D

Công việc làm mắm với cách ngâm cá với muối đã có từ rất lâu đời và ít thay đổi từ xưa đến nay và không phải là ứng dụng của kĩ thuật Vật lí.

Câu 5. Đáp án đúng là: A

Đây là những đối tượng nghiên cứu của bộ môn quang học.

Câu 6. Đáp án đúng là: D

Điện năng được sản xuất phục vụ đời sống con người, phương thức sản xuất điện được phát minh từ thế kỉ 18 và điện năng trở thành nguồn năng lượng quan trọng nhất để phát triển khoa học công nghệ cho loài người ngày nay.

Câu 7. Đáp án đúng là: C

Một hành tinh được xếp vào thế giới vĩ mô và tuân theo các quy luật vật lí của thế giới vĩ mô.

Câu 8. Đáp án đúng là: D

Chất phóng xạ là chất gây nguy hiểm với sức khỏe con người. Vì thế không được tiếp xúc trực tiếp với chất phóng xạ để tránh các nguy cơ bị nhiễm phóng xạ.

Câu 9. Đáp án đúng là: B

Cảnh báo các khu vực nguy hiểm: hình tam giác đều, viền đen hoặc đỏ, nền vàng.

Biển báo trên là biển cảnh báo nguy cơ dễ cháy.

Câu 10. Đáp án đúng là: C

A – Biển cảnh báo chất độc.

B – Biển cảnh báo chất phóng xạ.

C – Biển cảnh báo nguy hiểm về điện.

D – Biển cảnh báo hóa chất ăn mòn.

Câu 11. Đáp án đúng là: B

Để đảm bảo an toàn, đồ đạc thí nghiệm cần được tháo dỡ và sắp xếp gọn gàng vào vị trí quy định sau khi thí nghiệm xong. Đối với các đồ đạc có dính bẩn, bụi, hóa chất… cần thực hiện vệ sinh sạch sẽ đúng cách trước khi rời phòng thí nghiệm. Việc để nguyên đồ thí nghiệm sau khi thực hiện xong có thể dẫn tới việc đồ thí nghiệm bị hỏng hóc, rỉ sét, côn trùng xâm nhập, mất vệ sinh phòng thí nghiệm…

Câu 12. Đáp án đúng là: C

Điện ba pha là nguồn điện xoay chiều có hiệu điện thế rất lớn, vì vậy nếu thao tác hoặc ghép nối không chuẩn xác sẽ gây chập, cháy, giật…. Các dòng điện còn lại có hiệu điện thế nhỏ sẽ không gây nguy hiểm tới sức khỏe người sử dụng. Đối với học sinh nhỏ tuổi chưa được học về điện 3 pha không nên sử dụng dòng điện này trong thí nghiệm.

Câu 13. Đáp án đúng là: D

D – sai vì năm là đơn vị đo thời gian.

Câu 14. Đáp án đúng là: A

- Phép đo trực tiếp:

(1) Dùng thước đo chiều cao.

(2) Dùng cân đo cân nặng.

- Phép đo gián tiếp:

(3) Dùng cân và ca đong đo khối lượng riêng của nước.

(4) Dùng đồng hồ và cột cây số đo tốc độ của người lái xe.

Câu 15. Đáp án đúng là: B

Sai số tương đối của bán kính: δR=ΔRR¯=0,510,0= 5%

Chu vi hình tròn: p = 2.π.R

Suy ra: δp=δR = 5%

Câu 16. Đáp án đúng là: A.

Hệ quy chiếu bao gồm các yếu tố: vật làm gốc, hệ trục tọa độ và đồng hồ đo thời gian

Câu 17. Đáp án đúng là: D

Quy ước:

Xe máy – số 1 – Vật chuyển động

Xe tải – số 2 – Hệ quy chiếu chuyển động

Mặt đường – số 3 – Hệ quy chiếu đứng yên

- Công thức cộng vận tốc: v13=v12+v23v12=v13v23

- Vận tốc của xe máy so với xe tải là:

v12=v13v23 = 30 - 40 = -10 km/h

Câu 18. Đáp án đúng là: A

Xe chuyển động theo chiều dương nên v > 0.

Xe tăng tốc tức là vận tốc tăng dần, nên gia tốc a > 0.

Câu 19.Đáp án đúng là: C

Tầm xa của vật rơi theo phương ngang không phụ thuộc vào khối lượng của vật, chỉ phụ thuộc vào tốc độ đầu và vị trí ném.

Hai vật được ném theo phương ngang với cùng tốc độ đầu ở cùng một vị trí thì tầm xa của hai vật là như nhau.

Câu 20. Đáp án đúng là: A

Phương trình vận tốc của vật chuyển động thẳng biến đổi đều có dạng v = v0+at.

Câu 21. Đáp án đúng là: B

Đổi 72 km/h = 20 m/s; 54 km/h = 15 m/s.

+ Gia tốc: a=vv0t=152010= -0,5 m/s2

Khi xe dừng lại v1 = 0

+ Áp dụng công thức: v12v02 = 2.a.d d = v12v022.a=02022.0,5= 400m

Câu 22. Đáp án đúng là: D

Tầm xa của một chuyển động ném xiên phụ thuộc vào các yếu tố:

- Vận tốc ném ban đầu.

- Góc ném (góc hợp bởi phương ngang và phương của vận tốc ban đầu).

- Độ cao của vị trí ném vật.

Câu 23. Đáp án đúng là: B

Phương trình theo trục Oy: y = 12gt2. Đây là một phương trình bậc 2 với thời gian.

Câu 24. Đáp án đúng là: A

Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo có đáp án (3 đề) (ảnh 11)

Gọi góc hợp bởi vecto vận tốc khi chạm đất so với phương ngang là góc α

Ta có: tanα=vyvx=2ghv0=2.10.8020=2α63,40

Câu 25. Đáp án đúng là: B

Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo có đáp án (3 đề) (ảnh 12)

Trên một số phương tiện như máy bay và xe đua, có một đồng hồ đo trực tiếp giá trị của gia tốc mà không phải đo gián tiếp thông qua qua vận tốc.

Câu 26. Đáp án đúng là: D

Đồ thị độ dịch chuyển d sau khoảng thời gian t đối với chuyển động thẳng biến đổi đều có dạng parabol. Nếu chỉ xét từ t = 0 thì đồ thị này có dạng là một nhánh / một phần của parabol như ví dụ trên hình.

Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo có đáp án (3 đề) (ảnh 13)

Câu 27. Đáp án đúng là: B

Quỹ đạo là đường nối những vị trí liên tiếp mà vật chuyển động vẽ ra trong không gian.

Câu 28. Đáp án đúng là: C

Tính giá trị trung bình của thời gian rơi.

t¯=t1+t2+t3+t4+t55=0,27+0,26+0,25+0,28+0,275

t¯= 0,266s.

II. TỰ LUẬN ( 3 điểm)

Bài 1 (2 điểm).

a. Đồ thị vận tốc – thời gian của xe máy

Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo có đáp án (3 đề) (ảnh 14)

b. Trong khoảng thời gian từ 0 đến 10 s: xe chuyển động thẳng nhanh dần đều.

Trong khoảng thời gian từ 10 đến 15 s: xe chuyển động thẳng đều.

Trong khoảng thời gian từ 15 đến 30 s: xe chuyển động thẳng chậm dần đều.

c. Trong 10 s đầu tiên, gia tốc:

a=ΔvΔt=300100=3m/s2

Trong 15 s cuối cùng, gia tốc:

a=ΔvΔt=0303015=3015= -2 m/s2

d. Quãng đường đi được trong 30 s bằng diện tích giới hạn phía dưới đồ thị, chính là diện tích của hình thang được tô màu xanh.

Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo có đáp án (3 đề) (ảnh 15)

s = 5+30.302= 525m.

Bài 2 (1 điểm).

Để người nhận được hàng tiếp tế, máy bay phải thả hàng ở vị trí cách người một khoảng: L=v02hg=2503,6.2.2359,8480,9 m.

Xem thử Đề GK1 Lí 10 KNTT Xem thử Đề GK1 Lí 10 CTST Xem thử Đề GK1 Lí 10 CD




Lưu trữ: Đề thi Vật Lí 10 Giữa kì 1 (sách cũ)

Sở Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa học kì 1

Môn: Vật lí 10

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề 1)

Phần I: Trắc nghiệm

Câu 1: Chuyển động cơ là

 A. sự thay đổi hướng của vật này so với vật khác theo thời gian.

 B. sự thay đổi chiều của vật này so với vật khác theo thời gian.

 C. sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác theo thời gian.

 D. sự thay đổi phương của vật này so với vật khác theo thời gian.

Câu 2: Chọn đáp án sai.

 A. Trong chuyển động thẳng đều tốc độ trung bình trên mọi quãng đường là như nhau.

 B. Quãng đường đi được của chuyển động thẳng đều được tính bằng công thức: s = vt.

 C. Trong chuyển động thẳng đều vận tốc được xác định bằng công thức: v = v0 + at.

 D. Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều là x = x0 + vt.

Câu 3: Một ô tô từ A đến B mất 5 giờ, trong 2 giờ đầu ô tô đi với tốc độ 50km/h, trong 3 giờ sau ô tô đi với tốc độ 30km/h. Vận tốc trung bình của ô tô trên đoạn đường AB là

 A. 40 km/h.

 B. 38 km/h.

 C. 46 km/h.

 D. 35 km/h.

Câu 4: Gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều

 A. Có phương, chiều và độ lớn không đổi.

 B. Tăng đều theo thời gian.

 C. Bao giờ cũng lớn hơn gia tốc của chuyển động chậm dần đều.

 D. Chỉ có độ lớn không đổi.

Câu 5: Một xe đang chạy với vận tốc 36 km/h thì tăng tốc và sau 2s xe đạt vận tốc 54 km/h. Gia tốc của xe là

 A. 1 m/s²

 B. 2,5 m/s²

 C. 1,5 m/s²

 D. 2 m/s²

Câu 6: Sự rơi tự do là

 A. chuyển động khi không có lực tác dụng.

 B. chuyển động khi bỏ qua lực cản.

 C. một dạng chuyển động thẳng đều.

 D. chuyển động của vật chỉ dưới tác dụng của trọng lực.

Câu 7: Một giọt nước rơi tự do từ độ cao 45m xuống đất. Cho g = 10 m/s². Thời gian giọt nước rơi tới mặt đất là bao nhiêu?

 A. 4,5 s.

 B. 2,0 s.

 C. 9,0 s.

 D. 3,0 s.

Câu 8: Các công thức liên hệ giữa tốc độ góc ω với chu kỳ T và giữa tốc độ góc ω với tần số f trong chuyển động tròn đều là

 A. ω = 2π/T và ω = 2πf.

 B. ω = 2πT và ω = 2πf.

 C. ω = 2πT và ω = 2π/f.

 D. ω = 2π/T và ω = 2π/f.

Câu 9: Bán kính vành ngoài của một bánh xe ôtô là 25cm. Xe chạy với vận tốc 10m/s. Vận tốc góc của một điểm trên vành ngoài xe so với trục bánh xe là

 A. 10 rad/s

 B. 20 rad/s

 C. 30 rad /s

 D. 40 rad/s.

Câu 10: Nếu xét trạng thái của một vật trong các hệ quy chiếu khác nhau thì điều nào sau đây là sai?

 A. vật có thể có vật tốc khác nhau .

 B. vật có thể chuyển động với quỹ đạo khác nhau.

 C. vật có theå có hình dạng khác nhau.

 D. vật có thể đứng yên hoặc chuyển động.

Câu 11: Một chiếc thuyền chạy ngược dòng trên một đoạn sông thẳng, sau 1 giờ đi được 9 km so với bờ. Một đám củi khô trôi trên đoạn sông đó, sau 1 phút trôi được 50 m so với bờ. Vận tốc của thuyền so với nước là

 A. 12 km/h.

 B. 6 km/h.

 C. 9 km/h.

 D. 3 km/h.

Câu 12: Một vật xem là chất điểm khi kích thước của nó

 A. rất nhỏ so với con người.

 B. rất nhỏ so với chiều dài quỹ đạo.

 C. rất nhỏ so với vật mốc.

 D. rất lớn so với quãng đường ngắn.

Phần II: Tự luận

Câu 1 (1,50 điểm): Một ca nô chạy thẳng đều xuôi theo dòng từ bến A đến bến B cách nhau 36 km mất một khoảng thời gian là 1h 30 phút. Vận tốc của dòng chảy là 6 km/h. Tính khoảng thời gian để ca nô chạy ngược dòng từ B đến A.

Câu 2 (2,00 điểm): Một bánh xe quay đều với tốc độ góc là 2π (rad/s). Bán kính của bánh xe là 30cm. Hãy xác định chu kỳ, tần số, tốc độ dài và gia tốc hướng tâm của một điểm thuộc vành ngoài bánh xe. Lấy π² = 10.

Câu 3 (2,50 điểm):

Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1)

Một sợi dây không dãn, chiều dài L = 0,5 m, khối lượng không đáng kể, một đầu giữ cố định ở O cách mặt đất 10m, còn đầu kia buộc vào viên bi nặng. Cho viên bi quay tròn đều trong mặt phẳng thẳng đứng với tốc độ góc ω = 10 rad/s. Khi dây nằm ngang và viên bi đang đi xuống thì dây bị đứt. Lấy g = 10 m/s2. Tính vận tốc của viên bi khi chạm đất.

Câu 4 (1,00 điểm): Để xác định gia tốc của một chuyển động thẳng biến đổi đều, một học sinh đã sử dụng đồng hồ bấm giờ và thước mét để xác định thời gian t và đo quãng đường L, sau đó xác định a bằng công thức Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1). Kết quả cho thấy Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1). Xác định gia tốc a và sai số tuyệt đối của nó.

Đáp án & Hướng dẫn giải

Phần I: Trắc nghiệm

Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1)

Câu 1: Chọn C.

Chuyển động cơ là sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác theo thời gian.

Câu 2: Chọn C.

Trong chuyển động thẳng đều vận tốc của chất điểm luôn không thay đổi theo thời gian: v = hằng số.

Câu 3: Chọn B.

Quãng đường AB là : S = S1 + S2 = v1.t1 + v2.t2 = 50.2 + 30.3 = 190 km.

Vận tốc trung bình của ô tô trên đoạn đường AB là:

v = S/t = 190/5 = 38 km/h

Câu 4: Chọn A.

Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều, gia tốc luôn có phương, chiều và độ lớn không đổi.

- Chiều của vectơ gia tốc Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1) trong chuyển động thẳng nhanh dần đều luôn cùng chiều với các vectơ vận tốc.

- Chiều của vectơ gia tốc Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1) trong chuyển động thẳng chậm dần đều luôn ngược chiều với các vectơ vận tốc.

Câu 5: Chọn B.

Ta có: v1 = 36 km/h = 10 m/s; v2 = 54 km/h = 15 m/s.

Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1)

Câu 6: Chọn D.

Sự rơi tự do (sự rơi của các vật trong chân không) là sự rơi chỉ dưới tác dụng của trọng lực.

Câu 7: Chọn B.

Thời gian giọt nước rơi tới mặt đất là: Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1)

Câu 8: Chọn A.

Trong chuyển động tròn đều, tốc độ góc ω là góc quét được trong một đơn vị thòi gian: ω = 2π/T và ω = 2πf (với T và f lần lượt là chu kỳ và tần số)

Câu 9: Chọn D.

R = 25 cm = 0,25 m.

Vận tốc góc của một điểm trên vành ngoài xe so với trục bánh xe là:

ω = v/R = 10/0,25 = 40 rad/s.

Câu 10: Chọn C.

Vận tốc của vật chuyển động đối với các hệ qui chiếu khác nhau thì khác nhau. Vận tốc có tính tương đối.

Câu 11: Chọn B.

Coi thuyền là (t), nước là (n), bờ là (b).

Chọn chiều dương là chiều chuyển động của thuyền.

vtb = 9 km/h; vnb = 50m/phút = 3 km/h; vbn = - 3 km/h.

Vận tốc của thuyền so với nước là: Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1)

Câu 12: Chọn B.

Một vật được coi là một chất điểm nếu kích thước của nó rất nhỏ so với độ dài đường đi (hoặc so với những khoảng cách mà ta đề cập đến).

Phần II: Tự luận

Câu 1 (1,50 điểm):

Lời giải:

Vận tốc của cano so với bờ khi chạy xuôi dòng là Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1)

Vận tốc của cano so với nước là

Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1)

Khi cano chạy ngược dòng thì vận tốc cano so với bờ là

vCB = vCN – vNB = 18 - 6 = 12 km/h

Thời gian cano chạy ngược dòng là Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1)

Câu 2 (2,00 điểm):

Lời giải:

Bánh xe quay đều với tốc độ góc ω = 2π (rad/s).

Do đó một điểm M thuộc vành ngoài bánh xe cũng quay đều với cùng tốc độ góc ω = 2π (rad/s).

Chu kỳ quay của M: T = 2π/ω = 1 (s).

Tần số quay của M: f = 1/T = 1 Hz.

Tốc độ dài của M: v = R.ω = 0,3.2π = 0,6π (m/s) ≈ 1,9 (m/s).

Gia tốc hướng tâm của M: an = R.ω2 = 0,3.(2π)2 = 12 m/s2.

Câu 3 (2,50 điểm):

Lời giải:

Tốc độ dài của viên bi lúc dây đứt là: v0 = ω.L = 10.0,5 = 5 m/s

Chọn trục Ox thẳng đứng hướng xuống gốc O tại vị trí viên bi khi bị đứt dây, gốc thời gian là lúc dây bị đứt.

Sau đó bi chuyển động như vật được thẳng đứng hướng xuống. Phương trình chuyển động của viên bi là:

Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1)

Khi viên bi chạm đất thì: x = 10 m → v0.t + 0,5.g.t2 = 10

Giải phương trình ta được: t = 1s (loại nghiệm âm)

Vận tốc viên bi lúc chạm đất là: v = v0 + g.t = 15 m/s

Câu 4 (1,00 điểm):

Lời giải:

Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1)

Sở Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa học kì 1

Môn: Vật lí 10

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề 2)

Đề thi Vật Lí 10 Giữa học kì 1 có đáp án (3 đề)

Phần I: Trắc nghiệm

Câu 1: Một chất điểm chịu tác dụng đồng thời của hai lực thành phần có độ lớn F1 và F2 thì hợp lực Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 2) của chúng luôn có độ lớn thỏa mãn hệ thức:

Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 2)

Câu 2: Một chất điểm chuyển động dưới tác dụng của hai lực có giá đồng quy Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 2) thì vectơ gia tốc của chất điểm

 A. cùng phương, cùng chiều vs lực Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 2)

 B. cùng phương, cùng chiều với lực Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 2)

 C. cùng phương, cùng chiều với phương và chiều của hợp lực giữa Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 2)

 D. cùng phương, ngược chiều với phương và chiều của hợp lực giữa Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 2)

Câu 3: Đơn vị của hằng số hấp dẫn là:

Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 2)

Câu 4: Khi khối lượng của hai vật và khoảng cách giữa chúng đều tăng lên gấp đôi thì lực hấp dẫn giữa chúng đều tăng lên gấp đôi thì lực hấp dẫn giữa chúng có độ lớn

 A. tăng gấp đôi.

 B. giảm đi một nửa

 C. tăng gấp bốn.

 D. không đổi.

Câu 5: Một vật có khối lượng m đứng yên trên mặt sàn nằm ngang thì được truyền tức thời một vận tốc ban đầu. Hệ số ma sát trượt là . Câu nào sau đây là sai?

 A. Độ lớn của lực ma sát trượt là .

 B. Gia tốc của vật thu được không phụ thuộc vào khối lượng của vật trượt.

 C. Vật chắc chắn chuyển động chậm dần đều.

 D. Gia tốc của vật thu được phụ thuộc vào vận tốc ban đầu.

Câu 6: Khi nói về lực đàn hồi của lò xo. Phát biểu nào sau đây là sai?

 A. Lực đàn hồi luôn có chiều ngược với chiều biến dạng của lò xo.

 B. Trong giới hạn đàn hồi, lực đàn hồi luôn tỉ lệ thuận với độ biến dạng.

 C. Khi lò xo bị dãn, lực đàn hồi có phương dọc theo trục lò xo.

 D. Lò xo luôn lấy lại được hình dạng ban đầu khi thôi tác dụng lực.

Câu 7: Đặc điểm của hệ ba lực cân bằng là

 A. có giá đồng phẳng, có hợp lực bằng 0.

 B. có giá đồng phẳng và đồng quy, có hợp lực khác 0.

 C. có giá đồng quy, có hợp lực bằng 0.

 D. có giá đồng phẳng và đồng quy, có hợp lực bằng 0.

Câu 8: Thước AB = 100cm, trọng lượng P = 10N, trọng tâm ở giữa thước. Thước có thể quay dễ dàng xung quanh một trục nằm ngang đi qua O với OA = 30cm. Để thước cân bằng và nằm ngang, ta cần treo một vật tại đầu A có trọng lượng bằng bao nhiêu?

 A. 4,38 N

 B. 5,24 N

 C. 6,67 N

 D. 9,34 N

Câu 9: Một vật rắn ở trạng thái cân bằng sẽ không quay khi tổng momen của lực tác dụng bằng 0. Điều này chỉ đúng khi mỗi momen lực tác dụng được tính đối với

 A. trọng tâm của vật rắn.

 B. trọng tâm hình học của vật rắn.

 C. cùng một trục quay vuông góc với mặt phẳng chứa lực.

 D. điểm đặt của lực tác dụng.

Câu 10: Một quả cầu có trọng lượng P = 40N được treo vào tường nhờ một sợi dây hợp với mặt tường một góc α = 30°. Bỏ qua ma sát ở chỗ tiếp xúc giữa quả cầu và tường. Hãy xác định lực căng của dây tác dụng lên quả cầu (hình vẽ).

Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 2)

 A. 40 N

 B. 80 N

 C. 42,2 N

 D. 46,2 N

Câu 11: Một lò xo có một đầu cố định. Khi kéo đầu còn lại với lực 2N thì lò xo dài 22cm. Khi kéo đầu còn lại với lực 4N thì lò xo dài 24cm. Độ cứng của lò xo này là:

 A. 9,1 N/m.

 B. 17.102 N/m.

 C. 1,0 N/m.

 D. 100 N/m.

Câu 12: Một mẩu gỗ có khối lượng m = 250 g đặt trên sàn nhà nằm ngang. Người ta truyền cho nó một vận tốc tức thời v0 = 5 m/s. Tính thời gian để mẩu gỗ dừng lại và quãng đường nó đi được cho tới lúc đó. Hệ số ma sát trượt giữa mẩu gỗ và sàn nhà là µt = 0,25. Lấy g = 10 m/s2.

 A. 1 s, 5 m.

 B. 2 s, 5 m.

 C. 1 s, 8 m.

 D. 2 s, 8 m.

Phần II: Tự luận

Câu 1 (2 điểm): Một vật được ném ngang ở độ cao 20m phải có vận tốc đầu là bao nhiêu để trước lúc chạm đất vận tốc của nó là 25m/s?

Câu 2 (2 điểm): Vòng xiếc là một vành tròn bán kính R = 8 m, nằm trong mặt phẳng thẳng đứng. Một người đi xe đạp trên vòng xiếc này, khối lượng cả xe và người là 80 kg. Lấy g = 9,8 m/s2, tính lực ép của xe lên vòng xiếc tại điểm cao nhất với vận tốc tại điểm này là v = 10 m/s.

Câu 3 (3 điểm): Thanh OA có khối lượng không đáng kể, có chiều dài 20cm, quay dễ dàng quanh trục nằm ngang O. Một lò xo gắn vào điểm C. Người ta tác dụng vào đầu A của thanh một lực F = 20N hướng thẳng đứng xuống dưới (Hình vẽ). Khi thanh ở trạng thái cân bằng, lò xo có phương vuông góc với OA, và OA làm thành một góc α = 30° so với đường nằm ngang.

Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 2)

a) Tính phản lực N của lò xo vào thanh.

b) Tính độ cứng k của lò xo, biết lò xo ngắn đi 8cm so với lúc không bị nén.

Đáp án & Hướng dẫn giải

Phần I: Trắc nghiệm

Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 2)

Câu 1: Chọn B.

Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 2)

Áp dụng công thức tính đường chéo của hình bình hành ta có:

Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 2)

Câu 2: Chọn C.

Một chất điểm chuyển động dưới tác dụng của hai lực có giá đồng quy Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 2) sẽ chuyển động theo phương và chiều của hợp lực Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 2)

Áp dụng định luật II Newton ta có: Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 2)

Suy ra vectơ gia tốc của chất điểmcùng phương, cùng chiều với phương và chiều của hợp lực giữa Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 2)

Câu 3: Chọn A.

Đơn vị của hằng số hấp dẫn là: Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 2)

Câu 4: Chọn D.

Ta có: Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 2)

Nếu khối lượng tăng gấp đôi → tử số tăng gấp 4; khoảng cách tăng gấp đôi → mẫu số tăng gấp 4. Lực hấp dẫn không thay đổi.

Câu 5: Chọn D.

Gia tốc của vật thu được là a = -μg, gia tốc này không phụ thuộc vào vận tốc ban đầu.

Câu 6: Chọn D.

- Lực đàn hồi xuất hiện ở cả hai đầu của lò xo và tác dụng vào các vật tiếp xúc với lò xo, làm nó biến dạng.

- Khi bị dãn, lực đàn hồi hướng dọc theo trục của lò xo vào phía trong. Khi bị nén, lực đàn hồi hướng dọc theo trục của lò xo vào phía trong ra ngoài.

Giới hạn đàn hồi

Lực lớn nhất tác dụng vào lò xo mà khi ngừng tác dụng lực, lò xo còn tự lấy được hình dạng, kích thước cũ gọi là giới hạn đàn hồi của lò xo.

Như vậy nếu quá giới hạn đàn hồi (tác dụng lực kéo hoặc nén quá lớn) thì lò xo không trở về hình dạng ban đầu được.

Định luật Húc

Trong giới hạn đàn hồi, độ lớn của lực đàn hồi của lò xo tỉ lệ thuận với độ biến dạng của lò xo.

Câu 7: Chọn D.

Muốn cho một vật chịu tác dụng của ba lực không song song ở trạng thái cân bằng thì :

- Ba lực đó phải đồng phẳng và đồng qui.

- Hợp lực của hai lực phải cân bằng với lực thứ ba: Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 2)

Câu 8: Chọn C.

Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 2)

Thanh cân bằng nằm ngang khi:

MP’(O ) = MP(O ) ↔ P’.OA = P. GO

Ở đây: OA = 30cm, OG = AB/2 – AO = 20cm

↔ P’ = P. GO/OA = 10. 20/30 = 6,67 N

Câu 9: Chọn C.

Một vật rắn ở trạng thái cân bằng sẽ không quay khi tổng momen của lực tác dụng bằng 0. Điều này chỉ đúng khi mỗi momen lực tác dụng được tính đối với cùng một trục quay vuông góc với mặt phẳng chứa lực.

Câu 10: Chọn D.

Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 2)

Quả cầu chịu tác dụng của 3 lực: Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 2)

Khi quả cầu nằm cân bằng, không có ma sát, thì phương của dây treo đi qua tâm O của quả cầu.

Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 2)

Từ hình vẽ ta có: Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 2)

Vì T = T’ nên lực căng của dây là T’ = 46,2N

Câu 11: Chọn D.

Vì độ cứng k của lò xo không đổi nên ta có: Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 2)

Với ∆ℓ1 = ℓ1 - ℓ0; ∆ℓ2 = ℓ2 - ℓ0.

Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức ta được:

Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 2)

Câu 12: Chọn B.

Ta có Fms = µN = µmg (xe chuyển động ngang không có lực kéo nên N = P = mg)

→ xe chuyển động chậm dần đều với gia tốc: Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 2)

Áp dụng công thức độc lập thời gian có v2 – vo2 = 2aS

Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 2)

Ta có v = vo + at → Thời gian mẫu gỗ chuyển động: Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 2)

Phần II: Tự luận

Câu 1 (2 điểm):

Lời giải:

Ta có:

Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 2)

Vận tốc của vật tại thời điểm chạm đất thỏa mãn công thức:

Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 2)

Vậy, vật được ném ngang ở độ cao 20 m phải có vận tốc đầu là 15 (m/s).

Câu 2 (2 điểm):

Lời giải:

Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 2)

Tại điểm cao nhất của vòng xiếc có các lực tác dụng lên xe là trọng lực Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 2) của vòng xiếc.

Ta có: Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 2)

Gọi Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 2) là lực ép của người đi xe lên vòng xiếc, ta có:

N’ = N = mv2/R - mg = 80.102/8 – 80.9,8 = 216 N.

Câu 3 (3 điểm):

Lời giải:

a) Điều kiện để thanh OA nằm cân bằng: Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 2)

Chọn chiều quay dương là chiều kim đồng hồ MF > 0, MN < 0

Suy ra: –N.dN + F.dF = 0

Với dN = OC = 10cm = 0,1m và dF = OH = OA.cos30° = 0,1732m

Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 2)

b) Phản lực N của lò xo vào thanh chính bằng lực đàn hồi của lò xo:

Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 2)

Sở Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa học kì 1

Môn: Vật lí 10

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề 3)

Phần I: Trắc nghiệm

Câu 1: Trong chuyển động thẳng đều

 A. quãng đường đi tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t.

 B. tọa độ x không phụ thuộc vào cách chọn gốc toạ độ.

 C. quãng đường đi được không phụ thuộc vào vận tốc v.

 D. quãng đường đi được s phụ thuộc vào mốc thời gian.

Câu 2: Trong chuyển động thẳng chậm dần đều, véctơ gia tốc Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 3) có tính chất nào sau đây

Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 3)

Câu 3: Công thức nào dưới đây là công thức liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và quãng đường đi được của chuyển động thẳng nhanh dần đều:

Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 3)

Câu 4: Công thức liên hệ giữa vận tốc ném lên theo phương thẳng đứng và độ cao cực đại đạt được là:

Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 3)

Câu 5: Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng: x = 5 + 60t; (x đo bằng kilômét và t đo bằng giờ). Toạ độ ban đầu và vận tốc chuyển động của chất điểm là

 A. 0 km và 60 km/h

 B. 0 km và 5 km/h

 C. 5 km và 5 km/h

 D. 5 km và 60 km/h

Câu 6: Chỉ ra câu sai. Chuyển động tròn đều có các đặc điểm sau:

 A. Tốc độ góc không đổi

 B. Vectơ gia tốc luôn hướng vào tâm

 C. Vectơ vận tốc không đổi

 D. Quỹ đạo là đường tròn.

Câu 7: Một ô tô chạy trên đường thẳng. Ở 1/3 đoạn đầu của đường đi, ô tô chạy với tốc độ 40 km/h, ở 2/3 đoạn sau của đường đi, ô tô chạy với tốc độ 60 km/h. Tốc độ trung bình của ô tô trên cả đoạn đường là

 A. 120/7 km/h.

 B. 360/7 km/h.

 C. 55 km/h.

 D. 50 km/h.

Câu 8: Một ca nô đi trong mặt nước yên lặng với vận tốc 16 m/s, vận tốc của dòng nước so với bờ sông là 2 m/s. Góc giữa vectơ vận tốc của ca nô đi trong nước yên lặng và vectơ vận tốc của dòng nước là α (0 < α < 180°). Độ lớn vận tốc của ca nô so với bờ có thể là

 A. 20 m/s.

 B. 2 m/s.

 C. 14 m/s.

 D. 16 m/s.

Câu 9: Chọn câu đúng trong các câu sau:

 A. Chuyển động rơi tự do là chuyển động thẳng đều.

 B. Vật càng nặng gia tốc rơi tự do càng lớn.

 C. Gia tốc rơi tự do thay đổi theo độ cao và vĩ độ địa lý.

 D. Trong chân không viên bi sắt rơi nhanh hơn viên bi ve có cùng kích thước

Câu 10: Trong các đồ thị sau đây, đồ thị nào có dạng của vật chuyển động thẳng đều?

Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 3)

 A. Đồ thị a

 B. Đồ thị b và d

 C. Đồ thị a và c

 D. Các đồ thị a, b và c đều đúng.

Câu 11: Phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều:

Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 3)

Câu 12: Chọn câu sai

Một vật chuyển động tròn đều

 A. Quay một vòng mất thời gian là một chu kỳ.

 B. Số vòng quay trong một chu kỳ gọi là tần số.

 C. Tốc độ góc luôn không đổi.

 D. Tốc dài luôn không đổi.

Phần II: Tự luận

Câu 1 (2 điểm): Kim giờ của một đồng hồ dài bằng 3/4 kim phút. Tìm tỉ số giữa tốc độ dài của đầu mút hai kim.

Câu 2 (2 điểm): Một chiếc thuyền chuyển động ngược dòng với vận tốc 14km/h so với mặt nước. Nước chảy với tốc độ 9km/h so với bờ. Một em bé đi từ đầu thuyền đến cuối thuyền với vận tốc 6km/h so với thuyền. Hỏi với vận tốc của em bé so với bờ?

Câu 3 (2 điểm): Một viên đạn pháo nổ ở độ cao 100m thành 2 mảnh: mảnh A có vận tốc v1 = 60 m/s hướng thẳng đứng lên trên và mảnh B có vận tốc v2 = 40m/s hướng thẳng đứng xuống dưới. Tính khoảng cách giữa 2 mảnh đó sau 0,5 s kể từ lúc đạn nổ.

Đáp án & Hướng dẫn giải

Phần I: Trắc nghiệm

Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 3)

Câu 1: Chọn A.

Trong chuyển động thẳng đều, vận tốc không thay đổi theo thời gian nên quãng đường đi được của vật được xác định bằng công thức: s = v.t

Do đó quãng đường đi tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t.

Câu 2: Chọn D.

Trong chuyển động thẳng chậm dần đều, véctơ gia tốc Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 3)

Câu 3: Chọn B.

Công thức liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và quãng đường đi được của chuyển động thẳng nhanh dần đều:

Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 3)

Câu 4: Chọn B.

Khi ném vật lên theo phương thẳng đứng, vật chuyển động chậm dần đều với gia tốc a = -g (chọn chiều dương hướng lên).

Gốc thời gian là lúc ném vật với vận tốc v0.

Vật lên cao cực đại khi vận tốc của vật v = 0.

Áp dụng công thức độc lập ta có: v2 – v02 = 2.a.s

Thay v = 0, a = -g ta suy ra v02 = 2gh.

Câu 5: Chọn D.

Từ phương trình tổng quát của chuyển động thẳng đều: x = x0 + v0.t

Suy ra x0 = 5 km và v0 = 60 km/h.

Câu 6: Chọn C.

Chuyển động tròn đều có quỹ đạo là đường tròn và tốc độ góc không đổi. Vectơ vận tốc có chiều luôn thay đổi nhưng độ lớn không thay đổi theo thời gian.

Câu 7: Chọn B.

Tốc độ trung bình của ô tô trên cả đoạn đường là: Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 3)

Trong đó: t1 là thời gian ô tô đi hết 1/3 đoạn đường đầu: Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 3)

t2 là thời gian ô tô đi đoạn đường còn lại: Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 3)

Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 3)

Câu 8: Chọn D.

Vận tốc của ca nô so với bờ lớn nhất khi α = 0 => vmax = 16 + 2 = 18 m/s;

và nhỏ nhất khi α = 180° ⟹ vmin = 16 – 2 = 14 m/s

Do vậy khi 0 < α < 180° thì 14 m/s < v < 18 m/s => v = 16 m/s là giá trị có thể có của độ lớn vận tốc ca nô so với bờ.

Câu 9: Chọn C.

Chuyển động rơi tự do là chuyển động thẳng nhanh dần đều.

Gia tốc rơi tự do Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 3) không phụ thuộc khối lượng của vật, chỉ phụ thuộc vĩ độ địa lí, độ cao và cấu trúc địa chất nơi đo nó nên ở cùng một nơi, mọi vật rơi tự do có cùng gia tốc.

Câu 10: Chọn D.

Trong chuyển động thẳng đêu, vận tốc v không thay đổi về độ lớn, phương và chiều.

Trong đồ thị (v, t) đường biểu diễn là đường thẳng song song với trục Ot.

Trong đồ thị (x, t) đồ thị biểu diễn là đường thẳng có hệ số góc khác 0.

Do vậy các đồ thị a, b và c đều đúng.

Câu 11: Chọn D.

Phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều: Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 3)

Câu 12: Chọn B.

Số vòng quay trong một đơn vị thời gian gọi là tần số.

Phần II: Tự luận

Câu 1 (2 điểm):

Xét khoảng thời gian 1 giờ thì kim phút quay được 1 vòng, kim giờ quay được 30° = π/6 rad.

Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 3)

Câu 2 (3 điểm): Gọi thuyền là vật 1; nước là vật 2; bờ là vật 3, em bé là 4

Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 3)

Chọn chiều dương là chiều chuyển động ngược dòng của thuyền. Khi đó:

v12 = 14 km/h > 0; v23 = - 6km/h (vì Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 3) ngược chiều dương)

Vận tốc của thuyền so với bờ: v13 = 14 + (-9) = 5km/h.

Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 3)

v41 = - 6km/h < 0 (vì em bé chuyển động ngược chiều với chiều chuyển động của thuyền nên Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 3) ngược chiều dương)

Vận tốc của em bé so với bờ: v43 = -6 + 5 = - 1 km/h < 0 nên em bé chuyển động theo chiều âm so với bờ (cùng chiều với chiều chuyển động của thuyền).

Câu 3 (2 điểm):

Chọn gốc tọa độ tại vị trí đạn nổ, chiều dương hướng thẳng lên trên và gốc thời gian là lúc đạn nổ. Phương trình chuyển động của 2 mảnh A và B là:

Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 3)

Khoảng cách H giữa 2 mảnh sau 0,5 s là : H = |yA – yB| = 100 . 0,5 = 50 m.

Sở Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa học kì 1

Môn: Vật lí 10

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề 4)

Phần I: Trắc nghiệm

Câu 1: Có hai lực đồng quy có độ lớn bằng 10 N và 15 N. Trong số các giá trị sau đây, giá trị nào có thể là độ lớn của hợp lực ?

 A. 26 N.

 B. 16 N.

 C. 2 N.

 D. 1 N.

Câu 2: Định luật I Niutơn cho biết:

 A. dưới tác dụng của lực, các vật chuyển động như thế nào.

 B. mối liên hệ giữa lực tác dụng và khối lượng của vật.

 C. nguyên nhân của chuyển động.

 D. nguyên nhân của trạng thái cân bằng của các vật.

Câu 3: Trường hợp nào sau đây có liên quan đến quán tính?

 A. Chiếc bè trôi trên sông.

 B. Vật rơi trong không khí.

 C. Giũ quần áo cho sạch bụi.

 D. Vật rơi tự do.

Câu 4: Định luật II Niutơn cho biết:

 A. lực là nguyên nhân làm xuất hiện gia tốc của vật.

 B. mối liên hệ giữa khối lượng và vận tốc của vật.

 C. mối liên hệ giữa lực tác dụng, khối lượng riêng và gia tốc của vật.

 D. lực là nguyên nhân gây ra chuyển động.

Câu 5: Đặt một cốc đầy nước lên trên tờ giấy học trò. Tác dụng rất nhanh một lực F theo phương nằm ngang của tờ giấy thì hiện tượng gì sẽ xảy ra với tờ giấy và cốc nước

Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 4)

 A. Tờ giấy rời khỏi cốc nước mà nước vẫn không đổ.

 B. Tờ giấy chuyển động về một hướng, cốc nước chuyển động theo hướng ngược lại.

 C. Tờ giấy chuyển động và cốc nước chuyển động theo.

 D. Tờ giấy bị đứt ở chỗ đặt cốc nước.

Câu 6: Lực tác dụng và phản lực của nó luôn:

 A. khác nhau về bản chất.

 B. xuất hiện và mất đi đồng thời.

 C. cùng hướng với nhau.

 D. cân bằng nhau.

Câu 7: Phát biểu nào sau đây là đúng.

 A. Càng lên cao thì gia tốc rơi tự do càng nhỏ.

 B. Để xác định trọng lực tác dụng lên vật người ta dùng lực kế.

 C. Trọng lực tác dụng lên vật tỉ lệ với trọng lượng của vật.

 D. Trọng lượng của vật không phụ thuộc vào trạng thái chuyển động của vật đó.

Câu 8: Gọi R là bán kính Trái Đất, g là gia tốc trọng trường, G là hằng số hấp dẫn. Biểu thức nào sau đây cho phép xác định khối lượng Trái Đất?

Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 4)

Câu 9: Một lò xo có chiều dài tự nhiên 10 cm và có độ cứng 40 N/m. Giữ cố định một đầu và tác dụng vào đầu kia một lực 1 N để nén lò xo. Chiều dài của lò xo khi bị nén là

 A. 5 cm.

 B. 15 cm.

 C. 10 cm.

 D. 7,5 cm.

Câu 10: Lí do chính khi ô tô đi qua những đoạn đường có khúc cua thì phải đi chậm lại là

 A. để ô tô không bị văng về phía tâm khúc cua.

 B. để lực hướng tâm cần thiết giữ ô tô chuyển động tròn không quá lớn.

 C. để lái xe có thể quan sát xe đi ngược chiều.

 D. để tăng lực ma sát nghỉ cực đại giữ ô tô không bị văng ra khỏi đường.

Câu 11: Một vật chuyển động trên mặt phẳng ngang, đại lượng nào sau đây không ảnh hưởng đến gia tốc chuyển động của vật?

 A. vận tốc ban đầu của vật.

 B. Độ lớn của lực tác dụng.

 C. Khối lượng của vật.

 D. Gia tốc trọng trường.

Câu 12: Một vật có khối lượng m = 4 kg đang ở trạng thái nghỉ được truyền một hợp lực F = 8N. Quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian 5s đầu bằng

 A. 30 m.

 B. 25 m.

 C. 5 m.

 D. 50 m.

Câu 13: Khi vật chuyển động tròn đều, lực hướng tâm là:

 A. một trong các lực tác dụng lên vật.

 B. hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật.

 C. thành phần của trọng lực theo phương hướng vào tâm quỹ đạo.

 D. nguyên nhân làm thay đổi độ lớn của vận tốc.

Câu 14: Trong hệ quy chiếu chuyển động thẳng với gia tốc Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 4), lực quán tính xác định bởi biểu thức:

Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 4)

Phần II: Tự luận

Bài 1 (3 điểm): Một vật có khối lượng 1,2kg đặt trên sàn nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật với mặt sàn là μ = 0,2. Vật bắt đầu được kéo đi bằng lực 6N theo phương nằm ngang.

a) Tính vận tốc và quãng đường vật đi được sau 3s đầu tiên.

b) Sau 3s đó lực F ngừng tác dụng. Tính quãng đường vật còn đi tiếp cho đến khi dừng lại. Lấy g = 10m/s2.

Bài 2 (2 điểm): Một vật được ném ngang từ độ cao 65m. Sau khi chuyển động được 2 giây, vectơ vận tốc của vật hợp với phương ngang một góc 30°.

a) Tính vận tốc đầu của vật.

b) Thời gian chuyển động của vật.

c) Tầm bay xa của vật. Lấy g = 10m/s2.

Bài 3 (2 điểm): Một vật có khối lượng 20kg được treo vào một sợi dây chịu được lực căng đến 210N. Nếu cầm dây mà kéo vật chuyển động lên cao với gia tốc 0,25m/s2 thì dây có bị đứt không? Lấy g = 10m/s2.

Đáp án & Hướng dẫn giải

Phần I: Trắc nghiệm

Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 4)

Câu 1: Chọn B.

Hợp lực F có giới hạn: |F1 - F2| ≤ F ≤ |F1 + F2| → 5 N ≤ F ≤ 25 N

Câu 2: Chọn D.

Nội dung của định luật I Niu-tơn: Nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực cân bằng thì nó sẽ giữ yên trạng thái đứng yên nếu đang đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.

→ Định luật I Niutơn cho biết nguyên nhân của trạng thái cân bằng của các vật.

Câu 3: Chọn C

Quán tính là tính chất của mọi vật có xu hướng bảo toàn vận tốc cả về hướng và độ lớn.

→ Trường hợp “Giũ quần áo cho sạch bụi” có liên quan đến quán tính.

Câu 4: Chọn A.

Nội dung định luật II Niu-tơn: Gia tốc của một vật cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn của lực và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.

Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 4)

→ Định luật II Niutơn cho biết lực là nguyên nhân làm xuất hiện gia tốc của vật.

Câu 5: Chọn A.

Hiện tượng xảy ra là tờ giấy rời khỏi cốc nước mà nước vẫn không đổ. Do khi tác dụng lực trong thời gian ngắn do quán tính chiếc cốc không kịp thay đổi vận tốc tức là vận tốc vẫn giữ nguyên (bằng 0).

Câu 6: Chọn B.

Trong định luật III Niu – tơn, lực và phản lực có những đặc điểm:

+ Lực và phản lực luôn luôn xuất hiện (hoặc mất đi) đồng thời.

+ Lực và phản lực có cùng giá, cùng độ lớn, nhưng ngược chiều. Hai lực có đặc điểm như vậy được gọi là hai lực trực đối.

Lực và phản lực không cân bằng nhau vì chúng đặt vào hai vật khác nhau

Câu 7: Chọn A.

Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 4)

=> Càng lên cao thì gia tốc rơi tự do càng nhỏ.

Câu 8: Chọn A.

Trọng lực mà Trái Đất tác dụng lên một vật là lực hấp dẫn giữa Trái Đất với vật đó.

Độ lớn của trọng lực (tức trọng lượng): Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 4) với m là khối lượng của vật, h là độ cao của vật so với mặt đất, M và R là khối lượng và bán kính của Trái Đất.

Mặc khác, ta có: Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 4)

- Nếu vật ở gần mặt đất Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 4) thì Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 4)

Câu 9: Chọn D.

Ta có: F = k.Δℓ độ biến dạng của lò xo là Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 4)

Chiều dài của lò xo khi bị nén là ℓ = ℓ0 – Δℓ = 10 – 2,5 = 7,5 cm.

Câu 10: Chọn B.

Khi ô tô qua những khúc cua thì lực ma sát đóng vai trò là lực hướng tâm.

Fht = m.v2/r; Fms = μmg

Để ô tô không bị trượt thì Fht ≤ Fms.

Nếu đến chỗ rẽ mà ô tô chay nhanh (v lớn) thì lực ma sát nghỉ cực đại không đủ lớn để đóng vai trò lực hướng tâm giữ ô tô chuyển động tròn, nên ô tô sẽ trượt li tâm văng ra khổi đường dễ gây tai nạn.

Câu 11: Chọn A.

Vận tốc ban đầu không ảnh hưởng đến gia tốc của vật.

Câu 12: Chọn B.

Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 4)

Quãng đường vật đi được trong 5s đầu tiên là Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 4)

Câu 13: Chọn B.

Vật chuyển động tròn đều có gia tốc hướng tâm, theo định luật II Niu-tơn thì phải có lực tác dụng lên vật để gây ra gia tốc đó. Như vậy lực hay hợp lực của các lực tác dụng vào vật chuyển động tròn đều theo phương hướng tâm và gây ra cho vật gia tốc hướng tâm gọi là lực hướng tâm.

Câu 14: Chọn C.

Biểu thức của lực quán tính Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 4)

Phần II: Tự luận

Bài 1 (3 điểm): Theo phương ngang, vật chịu tác dụng của 2 lực: Lực kéo và lực ma sát trượt. Chọn chiều dương là chiều chuyển động, ta có: F – Fms = ma.

Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 4)

a) Vận tốc tại t = 3s: v = at = 3.3 = 9m/s2.

Quãng đường vật đi được sau 3s: Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 4)

b) Sau khi lực Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 4) ngừng tác dụng, vật chỉ còn chuyển động dưới tác dụng của lực ma sát trượt, gia tốc của vật: a’ = - μg = - 0,2.10 = - 2 m/s2.

Quãng đường đi được cho đến khi dừng: Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 4)

Bài 2 (2 điểm):

a) Vận tốc ban đầu của vật vo = vx.

Tại thời điểm t = 2s: vy = gt = 10.2 = 20m/s.

Mặt khác ta biết rằng: Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 4)

b) Thời gian chuyển động Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 4)

c) Tầm bay xa: Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 4)

Bài 3 (2 điểm):

Sử dụng định luật II Niutơn thu được kết quả : T = P + ma = m(g +a).

Thay số ta được: T = 20(10 + 0,25) = 205N.

Sức căng của dây khi vật chuyển động nhỏ hơn 210N nên dây không bị đứt.

Xem thêm bộ đề thi Vật Lí 10 năm 2024 chọn lọc khác:

Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Đề thi, giáo án lớp 10 các môn học
Tài liệu giáo viên