Đề thi Vật Lí 10 Giữa kì 1 có đáp án năm 2024 (20 đề) | Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều
Để ôn luyện và làm tốt các bài thi Vật Lí 10, dưới đây là Top 20 Đề thi Vật Lí 10 Giữa kì 1 năm 2024 sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều có đáp án, cực sát đề thi chính thức. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp bạn ôn tập & đạt điểm cao trong các bài thi Vật Lí 10.
Đề thi Vật Lí 10 Giữa kì 1 có đáp án năm 2024 (20 đề) | Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều
Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 Kết nối tri thức có đáp án (3 đề)
Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo có đáp án (3 đề)
Sở Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Giữa kì 1 - Kết nối tri thức
Năm học 2024 - 2025
Môn: Vật Lí 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
I. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
Câu 1. Thành tựu nghiên cứu nào sau đây của Vật lí được coi là có vai trò quan trọng trong việc mở đầu cho cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai?
A. Nghiên cứu về lực vạn vật hấp dẫn.
B. Nghiên cứu về nhiệt động lực học.
C. Nghiên cứu về cảm ứng điện từ.
D. Nghiên cứu về thuyết tương đối.
Câu 2. Galilei sử dụng phương pháp nào để nghiên cứu Vật lí?
A. Phương pháp thống kê.
B. Phương pháp thực nghiệm.
C. Phương pháp quan sát và suyluận.
D. Phương pháp mô hình.
Câu 3. Sắp xếp các bước của phương pháp mô hình theo thứ tự đúng? Kết luận (1), kiểm tra sự phù hợp (2), xác định đối tượng (3), xây dựng mô hình (4).
A. (1), (2), (3), (4).
B. (3), (4), (2), (1).
C. (4), (3), (2), (1).
D. (2), (3), (4), (1).
Câu 4. Nếu thấy có người bị điện giật chúng ta không được
A. chạy đi gọi người tới cứu chữa.
B. dùng tay để kéo người bị giật ra khỏi nguồn điện.
C. ngắt nguồn điện.
D. tách người bị giật ra khỏi nguồn điện bằng dụng cụ cách điện.
Câu 5. Biển báo nào cảnh báo nơi nguy hiểm về điện?
A. (1).
B. (2).
C. (3)
D. (1), (2), (3).
Câu 6.Sai số tỉ đối của phép đo là
A. tỉ số giữa sai số tuyệt đối và sai số ngẫu nhiên.
B. tỉ số giữa sai ngẫu nhiên và sai số hệ thống.
C. tỉ số giữa sai số tuyệt đối và giá trị trung bình của đại lượng cần đo.
D. tỉ số giữa sai số ngẫu nhiên và sai số tuyệt đối.
Câu 7.Khi đo n lần cùng một đại lượng A, ta nhận được giá trị trung bình của A là .Sai số tuyệt đối của phép đo là .Cách viết kết quả đúng khi đo đại lượng A là
A. A = .
B. A = .
C. A = .
D. A = .
Câu 8. Phép so sánh trực tiếp nhờ dụng cụ đo gọi là
A. phép đo gián tiếp.
B. dụng cụ đo trực tiếp.
C. phép đo trực tiếp.
D. giá trị trung bình.
Câu 9. Đối với vật chuyển động, đặc điểm nào sau đây không phải của độ dịch chuyển?
A. Là đại lượng vecto.
B. Cho biết độ dài và hướng của sự thay đổi vị trí của vật.
C. Cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển động.
D. Có thể có độ lớn bằng 0.
Câu 10. Khi vật chuyển động thẳng, không đổi chiều thì độ lớn của độ dịch chuyển so với quãng đường đi được là
A. bằng nhau.
B. lớn hơn.
C. nhỏ hơn.
D. lớn hơn hoặc bằng.
Câu 11. Đối với vật chuyển động, đặc điểm nào sau đây của quãng đường đi được?
A. Là đại lượng vectơ.
B. Có đơn vị đo là mét.
C. Cho biết hướng chuyển động.
D. Có thể có độ lớn bằng 0 hoặc khác 0.
Câu 12. Một người đi xe máy từ nhà đến bến xe bus cách nhà 6 km về phía đông. Người đó tiếp tục lên xe bus đi tiếp 6 km về phía bắc. Độ dịch chuyển tổng hợp của người này là
A. 12 (km).
B. 6 (km).
C. 6(km).
D. 36 (km).
Câu 13. Tính chất nào sau đây là của vận tốc?
A. Không thể có độ lớn bằng 0.
B. Là đại lượng vô hướng.
C. Có phương xác định.
D. Cho biết quãng đường đi được.
Câu 14. Khi vật chuyển động thẳng, đổi chiều thì độ lớn của vận tốc so với tốc độ là
A. bằng nhau.
B. lớn hơn.
C. nhỏ hơn.
D. lớn hơn hoặc bằng.
Câu 15. Khi vật chuyển động có độ dịch chuyển <![if !vml]><![endif]>trong khoảng thời gian t. Vận tốc của vật được tính bằng
A. .
B. .t.
C. .
D. +t.
Câu 16. Chọn câu không đúng? Chuyển động rơi tự do có đặc điểm
A. phương thẳng đứng.
B. chiều từ trên xuống.
C. là chuyển động thẳng, nhanh dần đều.
D. lúc t = 0 thì v0.
Câu 17. Ưu điểm khi sử dụng đồng hồ đo thời gian hiện số và cổng quang điện là
A. Kết quả có độ chính xác cao.
B. Chi phí thấp.
C. Thiết bị nhỏ, gọn.
D. Tuổi thọ cao.
Câu 18. Sử dụng đồng hồ đo thời gian hiện số để xác định thời gian chuyển động của vật từ A đến B ta điều chỉnh núm xoay về MODE nào sau đây?
A. MODE A.
B. MODE B.
C. MODE A B.
D. MODE A + B.
Câu 19. Theo đồ thị như hình dưới, vật chuyển động thẳng đều trong khoảng thời gian
A. từ 0 đến t2.
B. từ t1 đến t2.
C. từ 0 đến t1 và từ t2đến t3.
D. từ 0 đến t3.
Câu 20. Cho đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một chuyển động thẳng như hình dưới. Xác định vận tốc của chuyển động trong khoảng thời gian 4,25 giờ đến 5,5 giờ
A. 40 km/h.
B. 88 km/h.
C. -88 km/h.
D. -40 km/h.
Câu 21. Một quả bóng tennis đang bay với vận tốc 25 m/s theo hướng Đông thì chạm vào tường chắn và bay trở lại với vận tốc 15 m/s theo hướng Tây. Chọn chiều dương theo hướng Đông. Độ biến thiên vận tốc của quả bóng là
A. 10 m/s.
B. -10 m/s.
C. 40 m/s.
D. -40 m/s.
Câu 22. Chuyển động nhanh dần có đặc điểm
A. cùng chiều .
B. ngược chiều .
C. a > 0, v < 0.
D. a < 0, v > 0.
Câu 23. Một vật chuyển động với vận tốc đầu v0, gia tốc của chuyển động là a. Công thức tính độ dịch chuyển sau thời gian t trong chuyển động thẳng biến đổi đều là
A. d = .
B. d = .
C. d = t + at.
D. d = at.
Câu 24. Cho là độ biến thiên của vận tốc trong thời gian , công thức tính độ lớn gia tốc là
A. a = .
B. a = .
C. a = .
D. a = .
Câu 25. Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 4,9 m xuống đất. Bỏ qua lực cản của không khí. Lấy gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/s2. Vận tốc của vật trước khi chạm đất bằng
A. 4,9 m/s.
B. 9,8 m/s.
C. 98 m/s.
D. 6,9 m/s.
Câu 26. Khi ném một vật theo phương ngang (bỏ qua sức cản của không khí), thời gian chuyển động của vật phụ thuộc vào
A. vận tốc ném.
B. độ cao từ chỗ ném đến mặt đất.
C. khối lượng của vật.
D. thời điểm ném.
Câu 27. Công thức tính tầm xa của vật bị ném ngang?
A. L = .
B. L = .
C. L = .
D. L = .
Câu 28. Một vật được ném theo phương ngang với vận tốc ban đầu là = 30m/s từ một độ cao h = 80 m so với mặt đất. Lấy g=10m/s2. Bỏ qua sức cản của không khí. Tính thời gian rơi và tầm xa của vật.
A. 2 s; 120 m.
B. 4 s; 120 m.
C. 8 s; 240 m.
D. 2,8 s; 84 m.
II. TỰ LUẬN ( 3,0 điểm )
Bài 1 (1 điểm). Dựa vào đồ thị độ dịch chuyển - thời gian
a. Hãy mô tả chuyển động
b. Xác định quãng đường đi được và độ dịch chuyển của vật trong các khoảng thời gian
- Từ 0 đến 3 s
- Từ 3 s đến 5s
Bài 2 (1 điểm). Thả một hòn sỏi từ trên gác cao xuống đất. Trong giây cuối cùng hòn sỏi rơi được quãng đường 15 m. Tính độ cao của điểm từ đó bắt đầu thả rơi hòn sỏi. Lấy g = 9,8 m/s2.
Bài 3 (1 điểm). Một xe bắt đầu xuất phát chuyển động thẳng nhanh dần đều không vận tốc đầu. Sau 100 m đầu tiên, xe đạt được tốc độ 10 m/s. Sau 40 s kể từ khi xuất phát, xe giảm ga chuyển động thẳng chậm dần đều. Xe đi thêm được 200 m thì dừng lại. Tính tốc độ trung bình của xe trên cả quãng đường.
Sở Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Giữa kì 1 - Cánh diều
Năm học 2024 - 2025
Môn: Vật Lí 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
I. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
Câu 1. Ngành Vật lí học là ngành khoa học nghiên cứu về:
A. Chất.
B. Năng lượng.
C. Mối quan hệ giữa chất và năng lượng.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 2. Đối tượng nào sau đây không phải là đối tượng nghiên cứu của môn vật lí.
A. Tấm pin năng lượng mặt trời.
B. Hiện tượng quang hợp.
C. Nguyên lí hoạt động của lò vi sóng.
D. Ô tô điện.
Câu 3. Bước nào sau đây không có trong phương pháp tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí
A. Quan sát, suy luận.
B. Đề xuất vấn đề.
C. Hình thành giả thuyết.
D. Xây dựng kế hoạch kiểm tra giả thuyết.
Câu 4. Chọn câu sai về nguy cơ mất an toàn trong sử dụng thiết bị thí nghiệm Vật lí.
A. Nguy cơ gây nguy hiểm cho người sử dụng.
B. Nguy cơ hỏng thiết bị đo điện.
C. Nguy cơ cháy nổ trong phòng thực hành.
D. Nguy cơ gây tật cận thị ở mắt.
Câu 5. Vấn đề được hình thành từ suy luận dựa trên lý thuyết đã biết là
A. định luật vạn vật hấp dẫn.
B. hiện tượng phản xạ âm.
C. âm thanh không truyền được trong chân không.
D. ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.
Câu 6. Sai số của phép đo được phân thành mấy loại?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 7. Công thức tính sai số tuyệt đối của phép đo
A. A = .
B. .
C. .
D. .100%.
Câu 8. Chọn câu đúng về ghi kết quả phép đo và sai số phép đo.
A. A = .
B. .
C. A = .
D. A = .
Câu 9. Độ dịch chuyển là
A. một đại lượng vô hướng, cho biết độ dài và hướng của sự thay đổi vị trí của vật.
B. một đại lượng vectơ, cho biết độ dài và hướng của sự thay đổi vị trí của vật.
C. một đại lượng vectơ, cho biết hướng của sự thay đổi vị trí của vật.
D. một đại lượng vô hướng, cho biết hướng của sự thay đổi vị trí của vật.
Câu 10. Độ dịch chuyển và quãng đường đi được của vật có độ lớn bằng nhau khi vật
A. chuyển động tròn.
B. chuyển động thẳng và không đổi chiều.
C. chuyển động thẳng và chỉ đổi chiều một lần.
D. chuyển động thẳng và chỉ đổi chiều hai lần.
Câu 11. Một học sinh bơi trong bể bơi thiếu niên dài 30 m. Học sinh bắt đầu xuất phát từ đầu bể bơi đến cuối bể bơi thì quay lại bơi tiếp về đầu bể rồi nghỉ. Quãng đường mà học sinh bơi được là
A. 30 m.
B. 0 m.
C. 60 m.
D. - 60 m.
Câu 12. Một người đi thang máy từ tầng G xuống tầng hầm cách tầng G 4 m, rồi lên tới tầng cao nhất của tòa nhà cách tầng G 60 m. Chọn hệ tọa độ có gốc là vị trí tầng G, chiều dương từ tầng G đến tầng cao nhất. Độ dịch chuyển của người đó khi đi từ tầng hầm lên tầng cao nhất là
A. 60 m.
B. 68 m.
C. – 60 m.
D. 64 m.
Câu 13. Một máy bay bay từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh hết 1 h 45 p. Nếu đường bay Hà Nội – Hồ Chí Minh dài 1400 km thì tốc độ trung bình của máy bay là bao nhiêu?
A. 600 km/h.
B. 700 km/h.
C. 800 km/h.
D. 900 km/h.
Câu 14. Tính chất nào sau đây là của vận tốc, không phải của tốc độ trong một chuyển động?
A. Đặc trưng cho sự nhanh chậm của chuyển động.
B. Có đơn vị là km/h.
C. Không thể có độ lớn bằng 0.
D. Có phương xác định.
Câu 15. Một người đi xe máy từ nhà đến siêu thị mất 0,25 h, sau đó trở về nhà trong thời gian 0,2 h. Hai địa điểm cách nhau 9 km. Coi quỹ đạo đi được là đường thẳng. Tốc độ trung bình của người đó là
A. 40,5 km/h.
B. 20 km/h.
C. 40 m/s.
D. 40 km/h.
Câu 16. Trong thí nghiệm thực hành đo tốc độ của vật chuyển động, sử dụng hai cổng quang điện để đo
A. thời gian chuyển động của viên bi thép.
B. tốc độ trung bình của viên bi thép.
C. đường kính của viên bi thép.
D. tốc độ tức thời của viên bi thép.
Câu 17. Một học sinh tiến hành đo tốc độ trung bình của viên bi thép chuyển động trên máng nghiêng và thu được kết quả thí nghiệm như bảng sau. Tốc độ trung bình của viên bi có giá trị là bao nhiêu? Biết quãng đường: s = 50 cm
Lần đo |
|||
Thời gian t(s) |
Lần 1 |
Lần 2 |
Lần 3 |
0,867 |
0,878 |
0,860 |
A. 57,670 cm/s.
B. 56,948 cm/s.
C. 58,140 cm/s.
D. 57,604 cm/s.
Câu 18. Đồ thị vận tốc – thời gian dưới đây, cho biết điều gì?
A. Độ dốc dương, gia tốc không đổi.
B. Độ dốc lớn hơn, gia tốc lớn hơn.
C. Độ dốc bằng không, gia tốc a = 0.
D. Độ dốc âm, gia tốc âm (chuyển động chậm dần).
Câu 19.Hình dưới là đồ thị vận tốc – thời gian của một xe chuyển động trên đường thẳng. Gia tốc của xe trong khoảng thời gian từ 5 đến 10 s là:
A. 0,8 m/s2.
B. 0,6 m/s2.
C. 0,4 m/s2.
D. 0,2 m/s2.
Câu 20. Đơn vị của gia tốc
A. N.
B. m/s.
C. m/s2.
D. km/h.
Câu 21. Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều, điều kiện nào dưới đây là đúng?
A. a > 0; v > v0.
B. a < 0; v < v0.
C. a > 0; v < v0.
D. a < 0; v > v0.
Câu 22. Một vật đang chuyển động với vận tốc 10 m/s thì tăng tốc. Sau 20 s, vận tốc của vật đạt 25 m/s. Gia tốc của vật có giá trị
A. 0,75 m/s2.
B. – 0,75 m/s2.
C. 0,5 m/s2.
D. 0,4 m/s2.
Câu 23. Công thức nào sau đây không liên quan đến chuyển động thẳng biến đổi đều?
A. v = v0 + at.
B. s = vt.
C. .
D. v2 – v02 = 2ad.
Câu 24. Chuyển động thẳng biến đổi đều là
A. chuyển động thẳng mà vận tốc có độ lớn tăng hoặc giảm đều theo thời gian.
B. chuyển động thẳng mà vận tốc có độ lớn tăng đều theo thời gian.
C. chuyển động thẳng mà vận tốc có độ lớn giảm đều theo thời gian.
D. chuyển động thẳng mà vận tốc có độ lớn không đổi theo thời gian.
Câu 25. Đặc điểm nào sau đây không phải là của chuyển động rơi tự do?
A. Chuyển động thẳng chậm dần đều.
B. Chuyển động theo phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống.
C. Chuyển động thẳng nhanh dần đều.
D. Tại một vị trí xác định và ở gần mặt đất, mọi vật rơi tự do như nhau.
Câu 26: Chuyển động của vật nào dưới đây có thể coi là chuyển động rơi tự do?
A. Một vận động viên nhảy dù đã bung dù và đang rơi trong không trung.
B. Một quả táo rụng từ trên cây đang rơi xuống đất.
C. Một chiếc lá rụng đang rơi từ trên cây xuống đất.
D. Một chiếc thang máy đang chuyển động đi xuống.
Câu 27: Khi ném một vật theo phương ngang (bỏ qua sức cản của không khí), thời gian chuyển động của vật phụ thuộc vào
A. Vận tốc ném.
B. Độ cao từ chỗ ném đến mặt đất.
C. Khối lượng của vật.
D. Thời điểm ném.
Câu 28: Một máy bay bay theo phương ngang ở độ cao 10 km với tốc độ 720 km/h. Viên phi công phải thả quả bom từ xa cách mục tiêu (theo phương ngang) bao nhiêu để quả bom rơi trúng mục tiêu? Lấy g = 10m/s2.
A. 9,7 km.
B. 8,6 km.
C. 8,2 km.
D. 8,9 km.
II. TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Bài 1 (1 điểm). Một chiếc thuyền chuyển động thẳng đều ngược dòng từ B đến A cách nhau 36 km mất khoảng thời gian 2,4 h. Vận tốc chảy của dòng nước đối với bờ sông là 2 km/h. Vận tốc của thuyền đối với dòng chảy là bao nhiêu?
Bài 2 (1 điểm). Một người đi xe đạp đang đi với vận tốc 5,6 m/s thì bắt đầu gia tốc 0,60 m/s2 trong khoảng thời gian 4,0 s.
a. Tìm quãng đường người ấy đã đi trong khoảng thời gian này.
b. Tìm vận tốc cuối cùng sau khi tăng tốc.
Bài 3 (1 điểm).Một vận động viên ném một quả bóng theo phương thẳng đứng lên trên với tốc độ ban đầu là 18,0 m/s. Lấy g = 9,81 m/s2.
a. Quả bóng lên cao bao nhiêu ?
b. Sau thời gian bao lâu nó trở về điểm ném.
Sở Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Giữa kì 1 - Chân trời sáng tạo
Năm học 2024 - 2025
Môn: Vật Lí 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
I. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
Câu 1. Đối tượng nghiên cứu của Vật lí gồm các dạng vận động của
A. thế giới vi mô và thế giới vĩ mô.
B. con người và thế giới.
C. không gian và thời gian.
D. vật chất và năng lượng.
Câu 2. Phương pháp thực nghiệm và phương pháp lí thuyết trong Vật lí, phương pháp nào có tính quyết định?
A. phương pháp lí thuyết.
B. phương pháp thực nghiệm.
C. tùy vào lĩnh vực nghiên cứu.
D. cả hai phương pháp có giá trị như nhau.
Câu 3. Vật lí ảnh hưởng tới lĩnh vực nào trong số các lĩnh vực sau:
A. nông nghiệp.
B. y học.
C. công nghiệp.
D. Tất cả các lĩnh vực trên.
Câu 4. Để sử dụng an toàn thiết bị đo điện khi sử dụng cần
A. không chọn đúng thang đo, nhầm lẫn thao tác.
B. chọn đúng thang đo, nhầm lẫn thao tác.
C. không chọn đúng thang đo, thực hiện đúng thao tác.
D. chọn đúng thang đo, thực hiện đúng thao tác.
Câu 5. Quy tắc nào sau đây vi phạm quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm?
A. Kiểm tra cẩn thận thiết bị, phương tiện, dụng cụ thí nghiệm trước khi sử dụng.
B. Kiểm tra cẩn thận thiết bị, phương tiện, dụng cụ thí nghiệm sau khi sử dụng.
C. Không nhất thiết kiểm tra thiết bị, phương tiện, dụng cụ thí nghiệm khi trước sử dụng.
D. Vệ sinh thiết bị thí nghiệm, cất thiết bị đúng nơi quy định sau khi sử dụng.
Câu 6. Sai số tuyệt đối của phép đo là
A. tổng sai số ngẫu nhiên và sai số dụng cụ.
B. tổng sai số ngẫu nhiên và sai số tỉ đối.
C. tổng sai số tỉ đối và sai số dụng cụ.
D. tổng sai số ngẫu nhiên, sai số dụng cụ và sai số tỉ đối.
Câu 7. Khi tiến hành thí nghiệm sau n lần đo thì tính được giá trị trung bình của đại lượng cần đo là , sai số tuyệt đối của phép đo là . Sai số tỉ đối được tính bởi công thức nào sau đây?
A..100%.
B. .100%.
C..100%.
D. .100%.
Câu 8. Khi đo chiều dài của chiếc bàn học, một học sinh viết được kết quả là l = 1182(cm). Sai số tỉ đối của phép đo này bằng
A. 2%.
B. 1,7%.
C. 5,9%.
D. 1,2%.
Câu 9. Hệ quy chiếu bao gồm
A. vật làm gốc và hệ trục tọa độ.
B. hệ trục tọa độ và mốc thời gian.
C. vật làm gốc, đồng hồ và mốc thời gian.
D. vật làm gốc, hệ trục tọa độ và đồng hồ đo thời gian.
Câu 10.Trong các trường hợp sau, đâu là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng?
A. Chiếc lá rơi xuống từ cành cây.
B. Viên bi sắt rơi tự do.
C. Xe lửa chạy tuyến Bắc – Nam.
D. Chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất.
Câu 11. Một người đi xe máy từ nhà đến bến xe bus cách nhà 6 km về phía đông. Đến bến xe, người đó lên xe bus đi tiếp 20 km về phía bắc. Quãng đường đi được trong cả chuyến đi
A. 28,88 km.
B. 26 km.
C. 32,4 km.
D. 28,6 km.
Câu 12. Một bạn học sinh bơi trong bể bơi thiếu niên có chiều dài 25 m. Bạn đó xuất phát từ đầu bể bơi đến cuối bể bơi và quay lại bơi tiếp về đầu bể mới nghỉ. Độ dịch chuyển của bạn đó là
A. 50 m.
B. 25 m.
C. 12,5 m.
D. 0 m.
Câu 13. Trong thời gian chuyển động là t, một vật có độ dịch chuyển là . Khi đó vận tốc trung bình được tính bằng công thức
A. .
B. .
C. .
D. .
Câu 14. Một người tập thể dục chạy trên đường thẳng trong 10 phút. Trong 4 phút đầu chạy với vận tốc 4 m/s, trong thời gian còn lại giảm vận tốc còn 3 m/s. Tốc độ trung bình trên cả quãng đường chạy là
A. 3,4 m/s.
B. 4,3 m/s.
C. 5,6 m/s.
D. 6,5 m/s.
Câu 15. Cho một vật chuyển động thẳng đều trên một đoạn thẳng AB biết. Tại thời điểm t1 = 2 s thì d1 = 4 m và tại t2 = 3 s thì d2 = 6 m. Hãy viết phương trình thể hiện sự liên hệ giữa độ dịch chuyển và thời gian dịch chuyển của vật.
A. d = 4t (m).
B. d = 3t (m).
C. d = 6t (m).
D. d = 2t (m).
Câu 16. Ưu điểm của đồng hồ đo thời gian hiện số là
A. đo thời gian chính xác đến phần nghìn giây.
B. đo thời gian chính xác đến phần mười giây.
C. đo thời gian chính xác đến phần trăm giây.
D. đo thời gian chính xác đến từng giây.
Câu 17. Trong chuyển động thẳng đều, đồ thị mô tả sự phụ thuộc của độ dịch chuyển vào thời gian có dạng
A. đường thẳng.
B. đường tròn.
C. đường gấp khúc.
D. đường cong.
Câu 18.Hình vẽ dưới đây là đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của một chiếc xe chạy từ A đến B trên một đường thẳng. Xe này có tốc độ là
A. 30 km/h.
B. 60 km/h.
C. 15 km/h.
D. 45 km/h.
Câu 19. Gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều có giá trị
A. không đổi theo thời gian.
B. tăng đều theo thời gian.
C. giảm đều theo thời gian.
D. luôn bằng không.
Câu 20.Một ô tô chuyển động thẳng chậm dần đều. Sau 20s, vận tốc của ô tô giảm từ 6 m/s về 4 m/s. Gia tốc của ô tô này là
A. 0,1 m/s2.
B. - 0,1 m/s2.
C. 1 m/s2.
D. - 1 m/s2.
Câu 21.Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều
A. vectơ gia tốc của vật có hướng không đổi, độ lớn thay đổi.
B. vectơ gia tốc của vật có hướng thay đổi, độ lớn không đổi.
C. vectơ gia tốc của vật có hướng và độ lớn thay đổi.
D. vectơ gia tốc của vật có hướng và độ lớn không đổi.
Câu 22. Chuyển động biến đổi là chuyển động
A. có vận tốc không thay đổi theo thời gian.
B. có độ dịch chuyển không thời đổi theo thời gian.
C. có tốc độ không thay đổi theo thời gian.
D. có vận tốc thay đổi theo thời gian.
Câu 23. Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều. Tại thời điểm t0 vận tốc của vật là v0, tại thời điểm t vật có vận tốc là v. Công thức tính gia tốc của vật là
A.
B..
C..
D..
Câu 24. Khi nói về sự rơi tự do, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Mọi vật trên Trái Đất đều rơi tự do với cùng một gia tốc.
B. Trọng lực là nguyên nhân duy nhất gây ra sự rơi tự do.
C. Mọi chuyển động nhanh dần đều theo phương thẳng đứng là rơi tự do.
D. Gia tốc rơi tự do phụ thuộc kinh độ của địa điểm đang xét.
Câu 25. Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 19,6 m. Lấy g =10 m/s2. Vận tốc của vật khi chạm đất là
A. 20 m/s.
B. 19,6 m/s.
C. 9,8 m/s.
D. 19,8 m/s.
Câu 26. Chọn đáp án đúng.
A. Phương trình chuyển động của chuyển động ném ngang là: y = và x = v0.t
B. Phương trình quỹ đạo của chuyển động ném ngang là:
C. Thời gian rơi và tầm xa của vật ném ngang là: t = và L = v0.t
D. Cả A, B và C đều đúng.
Câu 27. Một vật ở độ cao 5 m so với mặt đất, được truyền vận tốc ban đầu v0 = 2m/s theo phương ngang. Xác định thời gian rơi của vật. Lấy g = 10m/s2.
A. 1 s.
B. 2 s.
C. 3 s.
D. 4 s.
Câu 28. Một vật được ném ngang từ độ cao h = 9 m. Vận tốc ban đầu có độ lớn là vo. Tầm xa của vật 18 m. Tính vo. Lấy g = 10 m/s2.
A. 19 m/s.
B. 13,4 m/s.
C. 10 m/s.
D. 3,16 m/s.
II. TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Bài 1 (1,5 điểm).
a. Bạn A đi học từ nhà đến trường theo lộ trình ABC. Biết bạn A đi đoạn đường AB = 400 m hết 6 phút, đoạn đường BC = 300 m hết 4 phút; AB vuông góc với BC. Xác định tốc độ trung bình và vận tốc trung bình của bạn A khi đi từ nhà đến trường.
b. Hãy vẽ đồ thị dịch chuyển – thời gian trong chuyển động của bạn A theo bảng số liệu sau đây:
Độ dịch chuyển (m) |
0 |
200 |
400 |
600 |
800 |
1000 |
800 |
Thời gian (s) |
0 |
50 |
100 |
150 |
200 |
250 |
300 |
Bài 2 (1,5 điểm). Một người chạy xe máy theo một đường thẳng và có vận tốc theo thời gian được biểu diễn bởi đồ thị v theo t như hình vẽ.
Hãy xác định:
a. Gia tốc của người này tại các thời điểm 1s, 2,5s và 3,5s
b. Độ dịch chuyển của người này từ khi bắt đầu chạy đến thời điểm 4 s.
Lưu trữ: Đề thi Vật Lí 10 Giữa kì 1 (sách cũ)
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Vật Lí 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
Phần 1: Trắc nghiệm (5 điểm)
Câu 1:Một đoàn tàu bắt đầu rời ga, chuyển động nhanh dần đều thì sau 20s nó đạt vận tốc 36km/h. Hỏi sau bao lâu tàu đạt vận tốc 54km/h:
A. 23s B. 26s
C. 30s D. 34s
Câu 2: Vật chuyển động chậm dần đều
A. Véc tơ gia tốc của vật cùng chiều với chiều chuyển động.
B. Gia tốc của vật luôn luôn dương.
C. Véc tơ gia tốc của vật ngược chiều với chiều chuyển động.
D. Gia tốc của vật luôn luôn âm.
Câu 3: Một người đi bộ trên một đường thẳng với vân tốc không đổi 2m/s. Thời gian để người đó đi hết quãng đường 780m là
A. 6 min 15s B. 7 min 30s
C. 6 min 30s D. 7 min 15s
Câu 4: Một vật rơi tự do không vận tốc ban đầu từ độ cao 5m xuống. Vận tốc của nó khi chạm đất là
A. v = 8,899m/s B. v = 10m/s
C. v = 5m/s D. v = 2m/s
Câu 5: Công thức liên hệ giữa tốc độ góc ωω với chu kì T và tần số f là:
A. ω = 2πT; f = 2πω
B. T = 2πω; f = 2πω
C. T = 2πω; ω = 2πf
D. ω = 2πf; ω = 2πT
Câu 6: Phương trình liên hệ giữa đường đi, vận tốc và gia tốc của chuyển động chậm dần đều (a ngược dấu với v0 và v) là :
A. v2 - v02 = -2as
B. v2 + v02= 2as
C.v2 + v02 = -2as
D. v2 - v02 = 2as
Câu 7. Phương trình chuyển động thẳng đều của một chất điểm có dạng: x = 10t – 5. (x: km, t: h). Quãng đường đi được của chất điểm sau 2h là:
A. 40 km. B. 15 km. C. 20 km. D. 10 km.
Câu 8: Một vật nặng rơi từ độ cao 80m xuống mặt đất. Sau bao lâu vật chạm đất? Lấy g = 10 m/s2.
A. t = 1s. B. t = 2s. C. t = 3 s. D. t = 4 s.
Câu 9. Các công thức liên hệ giữa vận tốc dài với vận tốc góc, và gia tốc hướng tâm với tốc độ dài của chất điểm chuyển động tròn đều là:
Câu 10. Công thức cộng vận tốc:
Phần 2: Tự luận (5 điểm)
Câu 1: Một mô-tô đang chuyển động thẳng đều với tốc độ 6 m/s thì tăng tốc chuyển động nhanh dần đều. Sau 3 s xe đạt tốc độ là 18 m/s.
a) Tính gia tốc của xe
b) Viết phương trình chuyển động của xe kể từ lúc tăng tốc
c) Tính quãng đường mô-tô đi được và vận tốc của mô-tô sau 6 s.
d) Ngay khi mô-tô bắt đầu tăng tốc thì ở phía trước cách mô-tô một đoạn là 72 m có một ô-tô thứ hai đang chuyển động thẳng đều với tốc độ 6 m/s. Hỏi sau bao lâu kể từ lúc mô-tô tăng tốc thì hai xe gặp nhau
Câu 2: Người ta thả rơi một hòn đá từ một độ cao h, sau 5s thì vật chạm đất. Lấy g = 10 m/s2
a) Tính độ cao h và vận tốc của hòn đá khi vừa chạm đất.
b) Tính quãng đường của hòn đá đi được trong giây thứ 5
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
Câu |
Đáp án và hướng dẫn chấm |
Biểu điểm |
||||||||||||||||||||||
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (5.0 điểm) | ||||||||||||||||||||||||
|
Câu 1 => câu 6: Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm
Câu 1: Chọn C Đổi 36 km/h = 10 m/s và 54 km/h = 15 m/s Ta có: Tàu đạt vận tốc 54 km/h sau thời gian là: Câu 2: Chọn C Vật chuyển động chậm dần đều thì vecto gia tốc của vật ngược chiều với chiều chuyển động. Câu 3: Chọn C Người đó chuyển động thẳng đều. Thời gian để người đó đi hết quãng đường 780m là:
Câu 4: Chọn B Vận tốc của vật khi chạm đất là:
Câu 5: Chọn C Câu 6: Chọn D v2 - v02 = 2as Câu 7: Chọn C Quãng đường đi được của chất điểm sau 2h là: s = v.t = 10.2 = 20m Câu 8: Chọn D Thời gian vật chạm đất là: Câu 9: Chọn C Câu 10: Chọn C Công thức cộng vận tốc: |
5.0 điểm |
||||||||||||||||||||||
PHẦN II: TỰ LUẬN (5.0 điểm) | ||||||||||||||||||||||||
Bài 1 (3 điểm) |
Chọn gốc tọa độ tại vị trí xe tăng tốc, chiều dương là chiều chuyển động của xe. Gốc thời gian là lúc xe bắt đầu tăng tốc. a) Gia tốc của xe là: b) Phương trình dạng tổng quát: Ta có: x0 = 0; v0 = 6 m/s; a = 4 m/s Suy ra phương trình chuyển động của xe kể từ lúc tăng tốc là: x1 = 6t + 2t2 c) Quãng đường mô-tô đi được sau 6s là: s = x1 = 6.6 + 2.62 Vận tốc của môt sau 6s là: v = v0 + at = 6 + 4.6 = 30 m/s d) Phương trình chuyển động của xe thứ hai là: x2 = x0 + v.t = 72 + 6.t Khi hai xe gặp nhau thì:
Vậy sau 6s kể từ lúc mô-tô tăng tốc thì hai xe gặp nhau. |
0,5 điểm 1 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm |
||||||||||||||||||||||
Bài 2 (2 điểm) |
Chọn gốc tọa độ tại vị trí bắt đầu thả vật, chiều dương hướng xuống. Gốc thời gian là lúc thả vật. a) Độ cao h so với mặt đất là: Vận tốc của hòn đá khi vừa chạm đất là: b) Quãng đường của hòn đá đi được trong 4s đầu là:
Quãng đường của hòn đá đi được trong giấy thứ 5 là:
|
0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm |
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Vật Lí 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 2)
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
Câu 1. Phương trình chuyển động của một chất điểm có dạng x = 10 – 3t + t2 (x đo bằng m, t đo bằng giây). Công thức tính vận tốc của chất điểm theo thời gian là
A) v = 10 + 3t (m/s) B) v = -3 + 2t (m/s).
C) v = 3 + t (m/s). D) v = 3 + 2t (m/s).
Câu 2. Chọn câu đúng: Một hệ tọa độ cố định gắn với vật làm mốc và một đồng hồ đo thời gian gọi là
A) Mốc thời gian. B) Sự chuyển động của vật đó.
C) Quỹ đạo của chuyển động. D) Hệ quy chiếu.
Câu 3. Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 20 m xuống đất. Lấy g = 10 m/s2. Vận tốc của vật ngay trước khi chạm đất là
A) 20 m/s. B) 200 m/s C)m/s D)m/s
Câu 4. Chuyển động nhanh dần đều là chuyển động trong đó
A) Quãng đường đi được tăng dần.
B) Vận tốc có độ lớn tăng dần theo thời gian.
C) Vecto gia tốc không đổi cả về hướng và độ lớn, luôn cùng hướng với vecto vận tốc.
D) Gia tốc luôn luôn dương.
Câu 5. Một chiếc thuyền chuyển động thẳng ngược chiều dòng nước, đi được 15 km trong 1 giờ, nước chảy với vận tốc 5 km/h. Vận tốc của thuyền đối với nước là
A) 5 km/h. B) 20 km/h. C) 15 km/h .D) 10 km/h.
Câu 6. Chọn phát biểu sai: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều.
A)Vận tốc v là hàm bậc nhất theo thời gian.
B) Độ lớn gia tốc a không đổi.
C) Tích giữa gia tốc và vận tốc không đổi.
D) Tọa độ x là hàm bậc hai theo thời gian.
Câu 7. Chọn phát biểu đúng.
A) Chuyển động chậm dần đều theo chiều dương của trục tọa độ có a > 0.
B) Chuyển động thẳng chậm dần đều có a < 0.
C) Chuyển động thẳng nhanh dần đều theo chiều dương của trục tọa độ có a > 0.
D) Chuyển động nhanh dần đều có a > 0.
Câu 8. Chọn câu đúng: Chuyển động thẳng đều là chuyển động trong đó
A) Quỹ đạo là đường thẳng và tốc độ trung bình như nhau trên mọi quãng đường.
B) Quỹ đạo là đường thẳng, quãng đường đi được không đổi.
C) Tốc độ không thay đổi.
D) Quỹ đạo và tốc độ không đổi.
Câu 9. Khi ô tô đang chạy với vận tốc 10 m/s trên một đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga và ô tô chuyển động nhanh dần đều. Sau 10 giây ô tô đạt vận tốc 14 m/s. Gia tốc a và vận tốc của ô tô sau 40 giây tăng ga là bao nhiêu?
A) 0,4 m/s2 và 26 m/s. B) 0,2 m/s2 và 8 m/s.
C) 1,4 m/s2 và 66 m/s. D) 0,2 m/s2 và 18 m/s.
Câu 10. Một vật được thả rơi từ độ cao 78,4 m xuống đất. Bỏ qua lực cản của không khí. Gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/s2. Quãng đường vật đi được trong 3 giây cuối trước khi chạm đất bằng
A) 44,1 m. B) 73,5 m. C) 34,3 m. D) 4,9 m.
PHẦN II: TỰ LUẬN (5 điểm)
Bài 1. Một đoàn tàu rời ga chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 1 phút tàu đạt tốc độ 36km/h. Tính:
a. Gia tốc của đoàn tàu .
b. Tính quãng đường mà tàu đi được trong thời gian nói trên.
c. Nếu tiếp tục tăng tốc như vậy thì sau bao lâu nữa tàu đạt tốc độ 72km/h.
Bài 2. Một đồng hồ treo tường có kim giờ dài 10cm, kim giây dài 15 cm (tính từ trục quay). Tính vận tốc dài của đầu các kim.
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
Câu |
Đáp án và hướng dẫn chấm |
Biểu điểm |
||||||||||||||||||||||
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (5.0 điểm) | ||||||||||||||||||||||||
|
Câu 1 => Câu 10: Mỗi câu trả lời đúng 0.5đ
Câu 1: Chọn B Phương trình chuyển động của một chất điểm: x = 10 – 3t + t2 => v0 = -3 m/s; a = 2 m/s2 => Phương trình vận tốc là: v = v0 + at = -3 + 2t (m/s) Câu 2: Chọn D Một hệ tọa độ cố định gắn với vật làm mốc và một đồng hồ đo thời gian gọi là hệ quy chiếu. Câu 3: Chọn A Vận tốc của vật khi chạm đất là: Câu 4: Chọn C Chuyển động nhanh dần đều là chuyển động trong đó: Vecto gia tốc không đổi cả về hướng và độ lớn, luôn cùng hướng với vecto vận tốc. Câu 5: Chọn B Gọi thuyền, nước, bờ lần lượt là: 1,2,3 Áp dụng công thức cộng vận tốc: Chọn chiều dương là chiều thuyền đi. Do thuyền đi ngược dòng nên nước chảy ngược chiều dương. Ta có phương trình đại số: Câu 6: Chọn C Phát biểu sai là: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, tích giữa gia tốc và vận tốc không đổi. Câu 7: Chọn C Phát biểu đúng là: Chuyển động thẳng nhanh dần đều theo chiều dương của trục tọa độ có a > 0. - Chuyển động thẳng chậm dần đều có a.v < 0. - Chuyển động nhanh dần đều có a.v > 0. Câu 8: Chọn A Chuyển động thẳng đều là chuyển động trong đó quỹ đạo là đường thẳng và tốc độ trung bình như nhau trên mọi quãng đường. Câu 9: Chọn D Ta có: v0 = 10 m/s; t = 20s; v = 14 m/s Gia tốc của ô tô là: Phương trình vận tốc: v = v0 + at = 10 + 0,2.t (m/s) với t = 40s => v = 10 + 0,2.40 = 18 m/s Câu 10: Chọn B Thời gian vật chạm đất là: Quãng đường vật đi được trong giây đầu tiên là: Quãng đường vật đi được trong 3 giây cuối là: Δh = h−h′ = 78,4 − 4,9 = 73,5 m |
5.0 điểm |
||||||||||||||||||||||
PHẦN II: TỰ LUẬN (5.0 điểm) | ||||||||||||||||||||||||
Bài 1 (3 điểm) |
a) Gia tốc của đoàn tàu là: b) Quãng đường mà tàu đi được trong thời gian là: S = V0t + (at2/2) = 300 (m) c) Nếu tiếp tục tăng tốc như vậy thì thời gian tàu đạt tốc độ 72km/h là: |
1 điểm 1 điểm 0,5 điểm |
||||||||||||||||||||||
Bài 2 (3 điểm) |
Vận tốc của đầu kim giờ là: Vh = Rh = 7,27.10-6 (m/s). vận tốc của đầu kim giây là: Vs =Rs = 0,0157 (m/s) |
1,5 điểm 1,5 điểm |
..........................
..........................
..........................
Tải xuống để xem đề thi Vật Lí 10 Giữa học kì 1 năm 2024 đầy đủ!
Xem thêm bộ đề thi Vật Lí 10 năm 2024 chọn lọc khác:
- Đề thi Vật Lí 10 Học kì 1 có đáp án (13 đề)
- Đề thi Vật Lí 10 Giữa học kì 2 có đáp án (3 đề)
- Đề thi Vật Lí 10 Học kì 2 có đáp án (3 đề)
Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 10 (các môn học)
- Giáo án Ngữ văn 10
- Giáo án Toán 10
- Giáo án Tiếng Anh 10
- Giáo án Vật Lí 10
- Giáo án Hóa học 10
- Giáo án Sinh học 10
- Giáo án Lịch Sử 10
- Giáo án Địa Lí 10
- Giáo án Kinh tế Pháp luật 10
- Giáo án Tin học 10
- Giáo án Công nghệ 10
- Giáo án Giáo dục quốc phòng 10
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 10
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 10 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 10
- Đề cương ôn tập Văn 10
- Đề thi Toán 10 (có đáp án)
- Đề thi cương ôn tập Toán 10
- Đề thi Toán 10 cấu trúc mới (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 10 (có đáp án)
- Đề thi Vật Lí 10 (có đáp án)
- Đề thi Hóa học 10 (có đáp án)
- Đề thi Sinh học 10 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử 10 (có đáp án)
- Đề thi Địa Lí 10 (có đáp án)
- Đề thi Kinh tế & Pháp luật 10 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 10 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 10 (có đáp án)
- Đề thi Giáo dục quốc phòng 10 (có đáp án)