Top 20 Đề thi Vật Lí 10 Học kì 1 có đáp án

Top 20 Đề thi Vật Lí 10 Học kì 1 có đáp án

Dưới đây là danh sách Top 20 Đề thi Vật Lí 10 Học kì 1 chọn lọc, có đáp án gồm các đề kiểm tra 15 phút, đề kiểm tra giữa kì, đề thi học kì 1. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp bạn ôn luyện & đạt điểm cao trong các bài thi Công nghệ 10.

Đề kiểm tra Vật Lí 10 Học kì 1

Sở Giáo dục và Đào tạo .....

Đề kiểm tra 15 phút Học kì 1

Môn: Vật lí 10

Thời gian làm bài: 15 phút

Câu 1: Chuyển động thẳng đều là gì?

Câu 2: Để xác định vị trí của tàu cảnh sát biển 8001 giữa đại dương, người ta dùng những tọa độ nào?

Câu 3: Một ôtô khởi hành từ bến xe Giáp Bát, chuyển động thẳng nhanh dần đều, sau khi đi được 25m thì nó đạt vận tốc 5 m/s. Tính gia tốc của ô tô và vận tốc nó đạt được sau khi đi 25m tiếp theo?

Câu 4: Khoảng 14h30 ngày 6/9/2016, tại quốc lộ 20 qua thị trấn Đạm Ri (Đạ Huoai, Lâm Đồng), xe khách chở 30 người có biểu hiện mất phanh. Phát hiện sự việc, tài xế Phan Văn Bắc khéo léo điều khiển xe tải và ra tín hiệu để mũi ôtô khách tiếp xúc với đuôi xe của mình, dìu phương tiện này xuống hết đoạn dốc khoảng 500 m trên đèo Bảo Lộc cho đến khi cả hai dừng lại an toàn ở cuối dốc. Giả sử khi 2 xe dính vào nhau ở ngay đỉnh dốc, chúng có cùng tốc độ bằng 54km/h . Coi hai xe chuyển động thẳng chậm dần đều cho đến khi dừng hẳn.

a) Lập phương trình chuyển động của 2 xe lúc đã dính vào nhau và cùng chuyển động xuống dốc

b) Viết công thức vận tốc của hai xe lúc đã dính vào nhau và cùng chuyển động xuống dốc

Đáp án & Hướng dẫn giải

Câu 1 (2 điểm):

Chuyển động thẳng đều là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng, trong đó vật đi được những quãng đường bằng nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau bất kỳ,

Câu 2 (2,0 điểm):

Để xác định vị trí của một vật trên một mặt phẳng, người ta dùng hệ trục tọa độ gồm 2 trục Ox và Oy vuông góc với nhau. Để xác định vị trí của một tàu biển giữa đại dương, người ta dùng trục Ox là vĩ độ, trục Oy là kinh độ của tàu.

Câu 3 (2,5 điểm):

Ô tô bắt đầu chuyển động nhanh dần đều với gia tốc a và tại thời điểm t = 0 ô tô có v0 = 0.

Sau quãng đường S1 = 25 m ô tô đạt vận tốc v1 = 5 m/s. Áp dụng công thức độc lập ta được:

   v12 – v02 = 2.a.S1 (0,50 điểm)

Suy ra: Đề kiểm tra 15 phút Vật Lí 10 Học kì 1 có đáp án (Đề 1) (1,00 điểm)

Sau 25m tiếp theo ôtô có vận tốc v2. Ta có: v22 – v12 = 2.a.S2 (0,50 điểm)

Đề kiểm tra 15 phút Vật Lí 10 Học kì 1 có đáp án (Đề 1) (0,50 điểm)

Câu 4 (3,5 điểm):

a) Chọn gốc tọa độ là đỉnh dốc, chiều dương là chiều từ đỉnh dốc đến chân dốc.

Chọn gốc thời gian là lúc hai xe bắt đầu dính vào nhau ở đỉnh dốc. (0,50 điểm)

Ta có: t = 0 thì v = v0 = 54 km/h = 15 m/s.

Hai xe dừng lại ở chân dốc (v1 = 0) sau quãng đường S = 500 m.

Gia tốc của hai xe được xác định từ hệ thức độc lập:

Đề kiểm tra 15 phút Vật Lí 10 Học kì 1 có đáp án (Đề 1)

⟹ Phương trình chuyển động của 2 xe lúc đã dính vào nhau:

x = x0 + v0.t + 0,5at2 = 0 + 15.t – 0,5.0,225.t2 = 15t – 0,1125t2 (m). (1,00 điểm)

b) Vận tốc của hai xe sau khi dính nhau là: v = v0 + at = 15 – 0,225t (m/s). (1,00 điểm)

Sở Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa học kì 1

Môn: Vật lí 10

Thời gian làm bài: 45 phút

Phần I: Trắc nghiệm

Câu 1: Chuyển động cơ là

 A. sự thay đổi hướng của vật này so với vật khác theo thời gian.

 B. sự thay đổi chiều của vật này so với vật khác theo thời gian.

 C. sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác theo thời gian.

 D. sự thay đổi phương của vật này so với vật khác theo thời gian.

Câu 2: Chọn đáp án sai.

 A. Trong chuyển động thẳng đều tốc độ trung bình trên mọi quãng đường là như nhau.

 B. Quãng đường đi được của chuyển động thẳng đều được tính bằng công thức: s = vt.

 C. Trong chuyển động thẳng đều vận tốc được xác định bằng công thức: v = v0 + at.

 D. Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều là x = x0 + vt.

Câu 3: Một ô tô từ A đến B mất 5 giờ, trong 2 giờ đầu ô tô đi với tốc độ 50km/h, trong 3 giờ sau ô tô đi với tốc độ 30km/h. Vận tốc trung bình của ô tô trên đoạn đường AB là

 A. 40 km/h.

 B. 38 km/h.

 C. 46 km/h.

 D. 35 km/h.

Câu 4: Gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều

 A. Có phương, chiều và độ lớn không đổi.

 B. Tăng đều theo thời gian.

 C. Bao giờ cũng lớn hơn gia tốc của chuyển động chậm dần đều.

 D. Chỉ có độ lớn không đổi.

Câu 5: Một xe đang chạy với vận tốc 36 km/h thì tăng tốc và sau 2s xe đạt vận tốc 54 km/h. Gia tốc của xe là

 A. 1 m/s²

 B. 2,5 m/s²

 C. 1,5 m/s²

 D. 2 m/s²

Câu 6: Sự rơi tự do là

 A. chuyển động khi không có lực tác dụng.

 B. chuyển động khi bỏ qua lực cản.

 C. một dạng chuyển động thẳng đều.

 D. chuyển động của vật chỉ dưới tác dụng của trọng lực.

Câu 7: Một giọt nước rơi tự do từ độ cao 45m xuống đất. Cho g = 10 m/s². Thời gian giọt nước rơi tới mặt đất là bao nhiêu?

 A. 4,5 s.

 B. 2,0 s.

 C. 9,0 s.

 D. 3,0 s.

Câu 8: Các công thức liên hệ giữa tốc độ góc ω với chu kỳ T và giữa tốc độ góc ω với tần số f trong chuyển động tròn đều là

 A. ω = 2π/T và ω = 2πf.

 B. ω = 2πT và ω = 2πf.

 C. ω = 2πT và ω = 2π/f.

 D. ω = 2π/T và ω = 2π/f.

Câu 9: Bán kính vành ngoài của một bánh xe ôtô là 25cm. Xe chạy với vận tốc 10m/s. Vận tốc góc của một điểm trên vành ngoài xe so với trục bánh xe là

 A. 10 rad/s

 B. 20 rad/s

 C. 30 rad /s

 D. 40 rad/s.

Câu 10: Nếu xét trạng thái của một vật trong các hệ quy chiếu khác nhau thì điều nào sau đây là sai?

 A. vật có thể có vật tốc khác nhau .

 B. vật có thể chuyển động với quỹ đạo khác nhau.

 C. vật có theå có hình dạng khác nhau.

 D. vật có thể đứng yên hoặc chuyển động.

Câu 11: Một chiếc thuyền chạy ngược dòng trên một đoạn sông thẳng, sau 1 giờ đi được 9 km so với bờ. Một đám củi khô trôi trên đoạn sông đó, sau 1 phút trôi được 50 m so với bờ. Vận tốc của thuyền so với nước là

 A. 12 km/h.

 B. 6 km/h.

 C. 9 km/h.

 D. 3 km/h.

Câu 12: Một vật xem là chất điểm khi kích thước của nó

 A. rất nhỏ so với con người.

 B. rất nhỏ so với chiều dài quỹ đạo.

 C. rất nhỏ so với vật mốc.

 D. rất lớn so với quãng đường ngắn.

Phần II: Tự luận

Câu 1 (1,50 điểm): Một ca nô chạy thẳng đều xuôi theo dòng từ bến A đến bến B cách nhau 36 km mất một khoảng thời gian là 1h 30 phút. Vận tốc của dòng chảy là 6 km/h. Tính khoảng thời gian để ca nô chạy ngược dòng từ B đến A.

Câu 2 (2,00 điểm): Một bánh xe quay đều với tốc độ góc là 2π (rad/s). Bán kính của bánh xe là 30cm. Hãy xác định chu kỳ, tần số, tốc độ dài và gia tốc hướng tâm của một điểm thuộc vành ngoài bánh xe. Lấy π² = 10.

Câu 3 (2,50 điểm):

Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1)

Một sợi dây không dãn, chiều dài L = 0,5 m, khối lượng không đáng kể, một đầu giữ cố định ở O cách mặt đất 10m, còn đầu kia buộc vào viên bi nặng. Cho viên bi quay tròn đều trong mặt phẳng thẳng đứng với tốc độ góc ω = 10 rad/s. Khi dây nằm ngang và viên bi đang đi xuống thì dây bị đứt. Lấy g = 10 m/s2. Tính vận tốc của viên bi khi chạm đất.

Câu 4 (1,00 điểm): Để xác định gia tốc của một chuyển động thẳng biến đổi đều, một học sinh đã sử dụng đồng hồ bấm giờ và thước mét để xác định thời gian t và đo quãng đường L, sau đó xác định a bằng công thức Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1). Kết quả cho thấy Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1). Xác định gia tốc a và sai số tuyệt đối của nó.

Đáp án & Hướng dẫn giải

Phần I: Trắc nghiệm

Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1)

Câu 1: Chọn C.

Chuyển động cơ là sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác theo thời gian.

Câu 2: Chọn C.

Trong chuyển động thẳng đều vận tốc của chất điểm luôn không thay đổi theo thời gian: v = hằng số.

Câu 3: Chọn B.

Quãng đường AB là : S = S1 + S2 = v1.t1 + v2.t2 = 50.2 + 30.3 = 190 km.

Vận tốc trung bình của ô tô trên đoạn đường AB là:

v = S/t = 190/5 = 38 km/h

Câu 4: Chọn A.

Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều, gia tốc luôn có phương, chiều và độ lớn không đổi.

- Chiều của vectơ gia tốc Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1) trong chuyển động thẳng nhanh dần đều luôn cùng chiều với các vectơ vận tốc.

- Chiều của vectơ gia tốc Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1) trong chuyển động thẳng chậm dần đều luôn ngược chiều với các vectơ vận tốc.

Câu 5: Chọn B.

Ta có: v1 = 36 km/h = 10 m/s; v2 = 54 km/h = 15 m/s.

Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1)

Câu 6: Chọn D.

Sự rơi tự do (sự rơi của các vật trong chân không) là sự rơi chỉ dưới tác dụng của trọng lực.

Câu 7: Chọn B.

Thời gian giọt nước rơi tới mặt đất là: Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1)

Câu 8: Chọn A.

Trong chuyển động tròn đều, tốc độ góc ω là góc quét được trong một đơn vị thòi gian: ω = 2π/T và ω = 2πf (với T và f lần lượt là chu kỳ và tần số)

Câu 9: Chọn D.

R = 25 cm = 0,25 m.

Vận tốc góc của một điểm trên vành ngoài xe so với trục bánh xe là:

ω = v/R = 10/0,25 = 40 rad/s.

Câu 10: Chọn C.

Vận tốc của vật chuyển động đối với các hệ qui chiếu khác nhau thì khác nhau. Vận tốc có tính tương đối.

Câu 11: Chọn B.

Coi thuyền là (t), nước là (n), bờ là (b).

Chọn chiều dương là chiều chuyển động của thuyền.

vtb = 9 km/h; vnb = 50m/phút = 3 km/h; vbn = - 3 km/h.

Vận tốc của thuyền so với nước là: Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1)

Câu 12: Chọn B.

Một vật được coi là một chất điểm nếu kích thước của nó rất nhỏ so với độ dài đường đi (hoặc so với những khoảng cách mà ta đề cập đến).

Phần II: Tự luận

Câu 1 (1,50 điểm):

Lời giải:

Vận tốc của cano so với bờ khi chạy xuôi dòng là Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1)

Vận tốc của cano so với nước là

Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1)

Khi cano chạy ngược dòng thì vận tốc cano so với bờ là

vCB = vCN – vNB = 18 - 6 = 12 km/h

Thời gian cano chạy ngược dòng là Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1)

Câu 2 (2,00 điểm):

Lời giải:

Bánh xe quay đều với tốc độ góc ω = 2π (rad/s).

Do đó một điểm M thuộc vành ngoài bánh xe cũng quay đều với cùng tốc độ góc ω = 2π (rad/s).

Chu kỳ quay của M: T = 2π/ω = 1 (s).

Tần số quay của M: f = 1/T = 1 Hz.

Tốc độ dài của M: v = R.ω = 0,3.2π = 0,6π (m/s) ≈ 1,9 (m/s).

Gia tốc hướng tâm của M: an = R.ω2 = 0,3.(2π)2 = 12 m/s2.

Câu 3 (2,50 điểm):

Lời giải:

Tốc độ dài của viên bi lúc dây đứt là: v0 = ω.L = 10.0,5 = 5 m/s

Chọn trục Ox thẳng đứng hướng xuống gốc O tại vị trí viên bi khi bị đứt dây, gốc thời gian là lúc dây bị đứt.

Sau đó bi chuyển động như vật được thẳng đứng hướng xuống. Phương trình chuyển động của viên bi là:

Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1)

Khi viên bi chạm đất thì: x = 10 m → v0.t + 0,5.g.t2 = 10

Giải phương trình ta được: t = 1s (loại nghiệm âm)

Vận tốc viên bi lúc chạm đất là: v = v0 + g.t = 15 m/s

Câu 4 (1,00 điểm):

Lời giải:

Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1)

Sở Giáo dục và Đào tạo .....

Đề kiểm tra trắc nghiệm Học kì 1

Môn: Vật lí 10

Thời gian làm bài: 45 phút

Câu 1: Trường hợp nào dưới đây có thể coi vật chuyển động như một chất điểm ?

 A. Người nhảy cầu lúc đang rơi xuống nước.

 B. Chiếc ô tô trong bến xe.

 C. Hai hòn bi lúc va chạm với nhau.

 D. Giọt nước mưa lúc đang rơi.

Câu 2: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của vật chuyển động rơi tự do?

 A. Chuyển động theo phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới.

 B. Chuyển động nhanh dần đều.

 C. Tại một vị trí xác định và ở gần mặt đất, mọi vật rơi tự do như nhau.

 D. Công thức tính vận tốc v = g.t2

Câu 3: Lò xo có chiều dài ℓ0 = 60cm và có độ cứng k0. Cắt lò xo thành hai lò xo có chiều dài ℓ1 = 20cm và ℓ2 = 40cm với độ cứng của hai lò xo này lần lượt là k1, k2. Phát biểu nào sau đây là đúng ?

 A. k0 = k1 = k2

 B. k0 > k1 > k2.

 C. k0 < k1 < k2.

 D. k0 < k2 < k1.

Câu 4: Khi nói về một vật chịu tác dụng của lực, phát biểu nào sau đây đúng?

 A. Khi không có lực tác dụng, vật không thể chuyển động.

 B. Khi ngừng tác dụng lực lên vật, vật này sẽ dừng lại.

 C. Gia tốc của vật luôn cùng chiều với chiều của lực tác dụng.

 D. Khi có tác dụng lực lên vật, vận tốc của vật tăng.

Câu 5: Một hòn đá rơi tự do từ một điểm cách mặt đất 45m, tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m/s2. Vận tốc của hoà đá ngay trước khi chạm đất là

 A. 20m/s

 B. 30m/s

 C. 45m/s

 D. 90m/s

Câu 6: Khi đang đi xe đạp trên đường nằm ngang, nếu ta ngừng đạp, xe vẫn tự di chuyển. Đó là nhờ

 A. trọng lượng của xe

 B. lực ma sát nhỏ.

 C. quán tính của xe.

 D. phản lực của mặt đường.

Câu 7: Một vật chuyển động tròn đều thì

 A. Cả tốc độ dài và gia tốc đều không đổi.

 B. Tốc độ dài của nó thay đổi, gia tốc không đôỉ

 C. Tốc độ dài của nó không đổi, gia tốc thay đổi.

 D. Cả tốc độ dài và gia tốc đều thay đổi.

Câu 8: Độ lớn F của hợp lực Đề thi Học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1 - Trắc nghiệm) hợp với nhau góc α là:

Đề thi Học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1 - Trắc nghiệm)

Câu 9: Một người dùng búa để nhổ một chiếc đinh (hình vẽ). Khi người ấy tác dụng một lực 50 N vào đầu búa thì đinh bắt đầu chuyển động. Lực cản của gỗ tác dụng vào đinh là

Đề thi Học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1 - Trắc nghiệm)

 A. 1000 N

 B. 500 N

 C. 2000 N

 D. 200 N

Câu 10: Một mẩu gỗ có khối lượng m = 250 g đặt trên sàn nhà nằm ngang. Người ta truyền cho nó một vận tốc tức thời v0 = 5 m/s. Tính thời gian để mẩu gỗ dừng lại và quãng đường nó đi được cho tới lúc đó. Hệ số ma sát trượt giữa mẩu gỗ và sàn nhà là µt = 0,25. Lấy g = 10 m/s2.

 A. 1 s, 5 m.

 B. 2 s, 5 m.

 C. 1 s, 8 m.

 D. 2 s, 8 m.

Câu 11: Một chiếc xe đua lượn vòng trên vòng tròn bán kính r . Nếu tốc độ dài của xe tăng gấp đôi và bán kính của vòng tròn giảm đi một nửa thì gia tốc hướng tâm của xe

 A. không đổi

 B. tăng 2 lần

 C. tăng 8 lần

 D. giảm 2 lần

Câu 12: Điều nào sau đây không đúng khi nói về chuyển động của vật ném ngang ?

 A. Quỹ đạo của chuyển động ném ngang là đường thẳng.

 B. Vectơ vận tốc tại mỗi điểm trùng với tiếp tuyến với quỹ đạo tại điểm đó.

 C. Lực duy nhất tác dụng vào vật là trọng lực (bỏ qua sức cản của không khí).

 D. Tầm xa của vật phụ thuộc vào vận tốc ban đầu.

Câu 13: Điều kiện cân bằng của vật có mặt chân đế là

 A. vị trí trọng tâm không thay đổi

 B. giá của trọng lực phải xuyên qua mặt chân đế

 C. mặt chân đế của vật phải có diện tích đủ lớn

 D. kích thước của vật phải đủ lớn

Câu 14: Xe máy đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 72km/h. Bán kính bánh xe bằng 25cm. Gia tốc hướng tâm tại một điểm trên vành bánh xe bằng

 A. 400 m/s2

 B. 800 m/s2

 C. 160 m/s2

 D. 1600 m/s2

Câu 15: Trường hợp nào sau đây không liên quan đến tính quán tính của vật ?

 A. khi áo có bụi ta giũ mạnh, áo sẽ sạch bụi.

 B. bút máy tắc mực, ta vẩy cho mực ra

 C. khi lái xe tăng ga, xe lập tức tăng tốc

 D. khi đang chạy nếu bị vấp, người sẽ ngã về phía trước.

Câu 16: Phát biểu không đúng là

 A. Động lượng là một đại lượng vectơ.

 B. Xung của lực là một đại lượng vectơ.

 C. Động lượng tỉ lệ với khối lượng vật.

 D. Động lượng của vật trong chuyển động tròn đều là không đổi.

Câu 17: Một vật có khối lượng 2 kg rơi tự do xuống đất với g = 10m/s2, trong khoảng thời gian 0,5s. Độ biến thiên động lượng của vật trong khoảng thời gian đó bằng

 A. 5,0 kg.m/s.

 B. 10 kg.m/s.

 C. 4,9 kg.m/s.

 D. 0,5 kg.m/s.

Câu 18: Khối lượng súng là 4kg và của đạn là 25g. Lúc thoát khỏi nòng súng, đạn có vận tốc 800m/s. Vận tốc giật lùi của súng là

 A. 6m/s

 B. 7m/s

 C. 5m/s

 D. 12m/s

Câu 19: Một người kéo một thùng hàng chuyển động, lực tác dụng vào người làm người đó chuyển động về phía trước là

 A. lực của người kéo tác dụng vào mặt đất.

 B. lực của mà thùng hàng tác dụng vào người kéo.

 C. lực của người kéo tác dụng vào thùng hàng.

 D. lực mặt đất tác dụng vào bàn chân người kéo.

Câu 20: Đồ thị vận tốc theo thời gian của chuyển động thẳng như hình vẽ. Chuyển động thẳng nhanh dần đều là đoạn

Đề thi Học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1 - Trắc nghiệm)

 A. MN.

 B. NO.

 C. OP.

 D. PQ.

Câu 21: Một vật được ném ngang ở độ cao 45 m so với mặt đất. Bỏ qua sức cản của không khí và lấy g = 10 m/s2. Thời gian vật rơi tới khi chạm đất là

 A. Đề thi Học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1 - Trắc nghiệm).

 B. 4,5 s.

 C. 9 s.

 D. 3 s.

Câu 22 Các lực tác dụng lên một vật gọi là cân bằng khi

 A. hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật bằng không.

 B. hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật là hằng số.

 C. vật chuyển động với gia tốc không đổi.

 D. vật đứng yên.

Câu 23: Điều nào sau đây là sai khi nói về phép tổng hợp lực?

 A. Tổng hợp lực là phép thay thế nhiều lực tác dụng đồng thời vào một vật bằng một lực có tác dụng giống hệt như toàn bộ các lực ấy.

 B. Phép tổng hợp lực có thể thực hiện bằng quy tắc hình bình hành.

 C. Độ lớn của hợp lực luôn bằng tổng độ lớn của các lực thành phần.

 D. Về mặt toán học, phép tổng hợp lực thực chất là phép cộng tát cả các vectơ lực thành phần.

Câu 24: Lực ma sát trượt xuất hiện khi

 A. vật đặt trên mặt phẳng nghiêng

 B. vật bị biến dạng

 C. vật chịu tác dụng của ngoại lực nhưng nó vẫn đứng yên

 D. vật trượt trên bề mặt nhám của vật khác

Câu 25: Hai xe chạy ngược chiều đến gặp nhau, cùng khởi hành một lúc từ hai địa điểm A và B cách nhau 120km. Vận tốc của xe đi từ A là 40 km/h, của xe đi từ B là 20 km/h. Phương trình chuyển động của hai xe khi chọn trục toạ độ 0x hướng từ A sang B, gốc Đề thi Học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1 - Trắc nghiệm)

 A. xA = 40t (km); xB = 120 + 20t (km)

 B. xA = 40t (km); xB = 120 – 20t (km)

 C. xA = 120 + 40t (km); xB = 20t (km)

 D. xA = 120 – 40t (km); xB = 20t (km)

Câu 26 Vòi vặn nước có hai tai vặn. Tác dụng của các tai này là gì?

 A. Tăng độ bền của đai ốc

 B. Tăng mômen của ngẫu lực

 C. Tăng mômen lực

 D. Đảm bảo mỹ thuật

Câu 27: Trong ba vật bằng sắt dưới đây, vật ở hình nào có cân bằng bền hơn cả ?

Đề thi Học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1 - Trắc nghiệm)

 A. Hình c

 B. Ba hình cân bằng như nhau

 C. Hình a

 D. Hình b

Câu 28: Trọng tâm của vật trùng với tâm hình học của nó khi nào?

 A. Vật có dạng hình học đối xứng.

 B. Vật có dạng là một khối cầu.

 C. Vật đồng tính, có dạng hình học đối xứng.

 D. Vật đồng tính.

Câu 29: Một vòng tròn có thể quay quanh trục đối xứng O. Khi có một lực Đề thi Học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1 - Trắc nghiệm) tác dụng lên vòn tròn tại điểm K theo hướng được biểu diễn trên hình vẽ bên, thì giá trị của momen lực tính theo trục O của lực này bằng

Đề thi Học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1 - Trắc nghiệm)

 A. F.OK.

 B. F.KL.

 C. F.OL.

 D. F.KM.

Câu 30: Hình vẽ sau nêu sự phụ thuộc của lực đàn hồi vào độ dãn của một lò xo.Độ dãn của lò xo khi lực đàn hồi bằng 25N là:

Đề thi Học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1 - Trắc nghiệm)

 A. 2cm.

 B. 2,5cm.

 C. 2,7cm.

 D. 2,8cm.

Câu 31: Khi nói về lực hấp dẫn giữa hai chất điểm, phát biểu nào sau đây sai?

 A. Lực hấp dẫn có phương trùng với đường thẳng nối hai chất điểm.

 B. Lực hấp dẫn có điểm đặt tại mỗi chất điểm.

 C. Lực hấp dẫn của hai chất điểm là cặp lực trực đối.

 D. Lực hấp dẫn của hai chất điểm là cặp lực cân bằng.

Câu 32: Hành khách ngồi trên xe ôtô đang chuyển động, xe bất ngờ rẽ sang phải. Theo quán tính hành khách sẽ

 A. nghiêng sang phải.

 B. nghiêng sang trái.

 C. ngả người về phía sau.

 D. chúi người về phía trước.

Câu 33: Nếu bán kính của hai quả cầu đồng chất và khoảng cách giữa tâm của chúng cùng giảm đi 2 lần, thì lực hấp dẫn giữa chúng thay đổi như thế nào ?

 A. giảm 8 lần.

 B. giảm 16 lần.

 C. tăng 2 lần.

 D. không thay đổi.

Câu 34: Một chất điểm có trọng lượng P đặt trên mặt phẳng nghiêng góc α so với phương ngang. Áp lực của chất điểm lên mặt phẳng nghiêng là

 A. P.

 B. P sinα.

 C. P cosα

 D. 0.

Câu 35: Trong môn trượt tuyết, một vận động viên sau khi trượt trên đoạn đường dốc thì trượt ra khỏi dốc theo phương ngang ở độ cao 90 m so với mặt đất. Người đó bay xa được 180 m trước khi chạm đất. Hỏi tốc độ của vận động viên đó ngay trước khi chạm đất là bao nhiêu ? Lấy g = 9,8 m/s2.

 A. 45 m/s.

 B. 60 m/s.

 C. 42 m/s.

 D. 90 m/s.

Câu 36: Khối gỗ hình hộp hình chữ nhật có tiết diện thẳng là hình chữ nhật ABCD vơi AB = 20 cm, AD = 10 cm đặt trên mặt phẳng nghiêng góc α như hình vẽ. Giả thiết ma sát đủ lớn để không xảy ra sự trượt. Tìm α lớn nhất để khối hộp không bị lật.

Đề thi Học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1 - Trắc nghiệm)

 A. 63,4°.

 B. 30°.

 C. 60°.

 D. 26,6°.

Câu 37: Khi chế tạo các bộ phận bánh đà, bánh ôtô.... người ta phải cho trục quay đi qua trọng tâm vì

 A. chắc chắn, kiên cố.

 B. làm cho trục quay ít bị biến dạng.

 C. để làm cho chúng quay dễ dàng hơn.

 D. để dừng chúng nhanh khi cần.

Câu 38: Một xe có khối lượng 1600 kg chuyển động trên đường cua tròn có bán kính r = 100 m với vận tốc không đổi 72 km/h. Hỏi giá trị của hệ số ma sát giữa lốp xe và mặt đường ít nhất bằng bao nhiêu để xe không trượt. Lấy g = 10 m/s2.

 A. 0,35.

 B. 0,26.

 C. 0,33.

 D. 0,4.

Câu 39: Phương trình chuyển động của một vật chuyển động biến đổi đều có dạng: x = 5 + 2t + 0,25t2 (x tính bằng m; t tính bằng giây). Phương trình vận tốc của vật đó là (v đo bằng m/s)

 A. v = -2 + 0,5t.

 B. v = -2 + 0,25t.

 C. v = 2 + 0,5t.

 D. v = 2 + 0,25t.

Câu 40: Vòng xiếc là một vành tròn bán kính R = 8 m, nằm trong mặt phẳng thẳng đứng. Một người đi xe đạp trên vòng xiếc này, khối lượng cả xe và người là 80 kg. Lấy g = 9,8 m/s2, tính lực ép của xe lên vòng xiếc tại điểm cao nhất với vận tốc tại điểm này là v = 10 m/s.

 A. 164 N.

 B. 186 N.

 C. 254 N.

 D. 216 N..

Đáp án & Hướng dẫn giải

Đề thi Học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1 - Trắc nghiệm)

Câu 1: Chọn D.

Giọt nước mưa đang rơi có kích thước rất nhỏ so với quãng đường rơi nên được coi như một chất điểm.

Câu 2: Chọn D.

+ Chuyển động rơi tự do là chuyển động thẳng nhanh dần đều theo phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới. Tại một nơi nhất định trên Trái Đất và ở gần mặt đất, mọi vật đều rơi tự do với cùng gia tốc g.

+ Công thức của sự rơi tự do: Đề thi Học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1 - Trắc nghiệm)

Câu 3: Chọn D

Từ 1 lò xo cắt ra thì lò xo có chiều dài càng ngắn thì có độ cứng càng lớn → D đúng

Câu 4: Chọn C.

Định luật II Niu-tơn

Gia tốc của một vật cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn của lực và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật: Đề thi Học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1 - Trắc nghiệm)

Câu 5: Chọn B

Vận tốc của hòn đá ngay trước khi chạm đất là: Đề thi Học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1 - Trắc nghiệm)

Câu 6: Chọn C

Định luật I niu tơn => Khi đang đi xe đạp trên đường nằm ngang, nếu ta ngừng đạp, xe vẫn tự di chuyển. Đó là nhờ quán tính của xe.

Câu 7: Chọn C

Tốc độ dài không đổi nhưng gia tốc của nó thay đổi về hướng (luôn hướng tâm), chỉ có độ lớn của gia tốc là không đổi.

Chú ý: Hướng của vectơ gia tốc trong chuyển động tròn đều luôn hướng vào tâm quỹ đạo nên gọi là gia tốc hướng tâm

Câu 8: Chọn A.

Hai lực thành phần hợp nhau góc α bất kỳ thì hợp lực F tuân theo quy tắc hình bình hành

Đề thi Học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1 - Trắc nghiệm)

Câu 9: Chọn B

Gọi dF là cánh tay đòn của lực Đề thi Học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1 - Trắc nghiệm); dc là cánh tay đòn của lực cản gỗ.

dF = 20 cm = 0,2 m

dc = 2 cm = 0,02 m.

Áp dụng quy tắc Momen lực: Đề thi Học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1 - Trắc nghiệm)

Câu 10: Chọn B

Ta có Fms = µP = µmg → Đề thi Học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1 - Trắc nghiệm)

Áp dụng công thức độc lập thời gian ta có: Đề thi Học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1 - Trắc nghiệm)

Đề thi Học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1 - Trắc nghiệm)

Ta có v = vo + at → Thời gian mẫu gỗ chuyển động: Đề thi Học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1 - Trắc nghiệm)

Câu 11: Chọn C.

Đề thi Học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1 - Trắc nghiệm)

Câu 12: Chọn A

Quỹ đạo chuyển động của một vật được ném theo phương ngang là một đường Parabol có phương trình là Đề thi Học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1 - Trắc nghiệm)

Câu 13: Chọn B

Điều kiện cân bằng của vật rắn có mặt chân đế là đường thẳng đứng đi qua trọng tâm của vật gặp mặt chân đế → Giá của trọng lực phải xuyên qua mặt chân đế

Câu 14: Chọn D.

Ta có: v = 72 km/h = 20 m/s

Vận tốc xe máy chuyển động (không trượt) chính là tốc độ dài tại một điểm trên vành bánh xe.

Đề thi Học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1 - Trắc nghiệm)

Câu 15: Chọn C

Quán tính là tính chất của mọi vật có xu hướng bảo toàn vận tốc cả về hướng và độ lớn → khi lái xe tăng ga, xe lập tức tăng tốc không liên quan đến quán tính

Câu 16: Chọn D.

Trong chuyển động tròn đều tuy vận tốc có độ lớn không đổi nhưng phương chiều luôn thay đổi nên động lượng luôn thay đổi về phương và chiều.

Câu 17: Chọn B

Theo mối liên hệ giữa động lượng và xung lượng của lực: Đề thi Học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1 - Trắc nghiệm)

Lực ở đây chính là trọng lực Đề thi Học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1 - Trắc nghiệm)

Vậy ta được độ biến thiên động lượng của vật trong khoảng thời gian 0,5s là

Đề thi Học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1 - Trắc nghiệm)

Câu 18: Chọn C

Áp dụng công thức bảo toàn động lượng cho hệ kín (súng + đạn) khi bắn

Phương trình bảo toàn véctơ động lượng cho hệ:

Đề thi Học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1 - Trắc nghiệm)

Đề thi Học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1 - Trắc nghiệm)

Độ lớn vận tốc giật lùi của súng là: Đề thi Học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1 - Trắc nghiệm)

Câu 19: Chọn D.

Một người kéo một thùng hàng chuyển động, lực tác dụng vào người làm người đó chuyển động về phía trước là lực mặt đất tác dụng vào bàn chân người kéo.

Câu 20: Chọn D

Đoạn MN vật chuyển động đều.

Đoạn NO vật chuyển động chậm dần đều.

Đoạn OP vật chuyển động đều.

Đoạn PQ vật chuyển động nhanh dần đều.

Câu 21: Chọn D

Thời gian vật rơi tới khi chạm đất là:

Đề thi Học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1 - Trắc nghiệm)

Câu 22: Chọn A

Các lực tác dụng lên một vật là cân bằng khi hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật bằng không.

Câu 23: Chọn C

Phát biểu: “Độ lớn của hợp lực luôn bằng tổng độ lớn của các lực thành phần” là sai. Vì:

Hợp lực của nhiều lực được xác định theo qui tắc của hình bình hành, chỉ có trường hợp các lực thành phần đều cùng phương, cùng chiều với nhau thì C mới xảy ra.

Câu 24: Chọn D

Lực ma sát trượt

Điều kiện xuất hiện: Lực ma sát trượt xuất hiện khi một vật trượt trên mặt một vật khác và có tác dụng cản trở lại chuyển động trượt của vật.

Đặc điểm của lực ma sát trượt:

+ Gốc: trên vật chuyển động trượt (chỗ tiếp xúc).

+ Phương: song song (tiếp tuyến) với mặt tiếp xúc.

Câu 25: Chọn B

Chọn gốc tọa độ tại A : xo1 = 0, xo2 = 120 km

Chọn gốc thời gian lúc 2 xe cùng xuất phát.

Chiều dương hướng từ A sang B : vA = 40 km/h, vB = -20 km/h

Phương trình chuyển động của 2 xe: Đề thi Học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1 - Trắc nghiệm)

Câu 26: Chọn B

Tác dụng của chai tai vặn là tạo ra hệ hai lực song song, ngược chiều, có độ lớn bằng nhau cùng tác dụng vào một vật gọi là ngẫu lực.

Câu 27: Chọn D

Hình b cân bằng bền hơn các hình khác do có trọng tâm ở vị trí thấp hơn và có diện tích mặt chân đế lớn hơn.

Câu 28: Chọn C

Trọng tâm của vật trùng với tâm hình học của nó khi vật đồng tính, có dạng hình học đối xứng

Câu 29: Chọn C.

Ta thấy giá của lực Đề thi Học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1 - Trắc nghiệm) vuông góc với OL tại L nên giá trị của momen lực tính theo trục O của lực này bằng: MF/O = F.OL

Câu 30: Chọn A

Đồ thị suy ra:

Đề thi Học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1 - Trắc nghiệm)

Câu 31: Chọn D.

Đề thi Học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1 - Trắc nghiệm)

Lực hấp dẫn giữa hai chất điểm bất kì tỉ lệ thuận với tích hai khối lượng của chúng và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng

Đề thi Học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1 - Trắc nghiệm)

Trong đó: Đề thi Học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1 - Trắc nghiệm) gọi là hằng số hấp dẫn.

Phạm vị áp dụng định luật:

- Khoảng cách giữa các vật rất lớn so với khoảng cách giữa chúng (chất điểm).

- Các vật đồng chất hình cầu. Khi đó r là khoảng cách giữa hai tâm.

Đề thi Học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1 - Trắc nghiệm) nên lực hấp dẫn giữa hai chất điểm có cùng phương trùng với đường thẳng nối hai chất điểm, là cặp lực trực đối.

Câu 32: Chọn B

Theo quán tính vật có xu hướng giữ nguyên chuyển động nên người nghiêng sang trái.

Câu 33: Chọn B

Ban đầu lực hấp dẫn giữa hai vật là Đề thi Học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1 - Trắc nghiệm)

Khi bán kính của hai quả cầu và khoảng cách giữa chúng giảm 2 lần thì có:

- Thể tích quả cầu đồng chất Đề thi Học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1 - Trắc nghiệm)

=> R' = r/2 => V' = V/8 => m' = m/8 và r' = r/2

=> Lực hấp dẫn giữa hai vật : Đề thi Học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1 - Trắc nghiệm) => lực hấp dẫn bị giảm 16 lần.

Câu 34: Chọn C

Đề thi Học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1 - Trắc nghiệm)

Phân tích Đề thi Học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1 - Trắc nghiệm) theo phương song song và vuông góc với mặt phẳng nghiêng.

Dễ dàng tính được áp lực lên mặt phẳng nghiêng F2 = P cosα

Câu 35: Chọn B

Tầm bay xa của vận động viên là:

Đề thi Học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1 - Trắc nghiệm)

Phương trình vận tốc Đề thi Học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1 - Trắc nghiệm)

Tốc độ của vận động viên ngay trước khi chạm đất là:

Đề thi Học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1 - Trắc nghiệm)

Câu 36: Chọn D

Đề thi Học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1 - Trắc nghiệm)

Để khối gỗ không bị lật thì giá của trọng lực phải rơi trên mặt chân đế BC. Khi khối gỗ bắt đầu lật thì Đề thi Học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1 - Trắc nghiệm) có giá đi qua C như hình vẽ: Đề thi Học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1 - Trắc nghiệm)

Từ hình vẽ ta có: Đề thi Học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1 - Trắc nghiệm)

Câu 37: Chọn B

Để hạn chế trục quay bị biến dạng do momen lực gây ra, khi chế tạo các bộ phận bánh đà, bánh ôtô.... người ta phải cho trục quay đi qua trọng tâm.

Câu 38: Chọn D

Đổi 72 km/h = 20 m/s.

Xe chuyển động tròn đều nên Đề thi Học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1 - Trắc nghiệm) đóng vai trò là lực hướng tâm.

Để xe không trượt trên đường thì:

Đề thi Học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1 - Trắc nghiệm)

Câu 39: Chọn C.

Ta có phương trình chuyển động của một vật chuyển động biến đổi đều là:

Đề thi Học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1 - Trắc nghiệm)

Phương trình vận tốc của vật là: v = v0 + at = 2 + 0,5t

Câu 40: Chọn D

Đề thi Học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1 - Trắc nghiệm)

Tại điểm cao nhất của vòng xiếc có các lực tác dụng lên xe là trọng lực Đề thi Học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1 - Trắc nghiệm) của vòng xiếc.

Ta có: Đề thi Học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1 - Trắc nghiệm)

Gọi Đề thi Học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1 - Trắc nghiệm) là lực ép của người đi xe lên vòng xiếc, ta có:

N’ = N = mv2/R - mg = 80.102/8 – 80.9,8 = 216 N.

Xem thêm đề thi Vật Lí 10 chọn lọc, có đáp án hay khác:

Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án lớp 10 các môn học
Tài liệu giáo viên