Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 18 (có đáp án)

Tài liệu Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 18 có đáp án, chọn lọc Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều như là phiếu đề kiểm tra cuối tuần để Giáo viên và phụ huynh có thêm tài liệu giúp học sinh ôn tập môn Tiếng Việt lớp 2.

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 18 (có đáp án)

Xem thử Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 KNTT Xem thử Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 CTST Xem thử Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 CD

Chỉ từ 180k mua trọn bộ phiếu Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 cả năm (mỗi bộ sách) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt:

Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 - Tuần 18 - Kết nối tri thức

Chú gà trống ưa dậy sớm

Mấy hôm nay, trời rét cóng. Càng về sáng, tiết trời càng lạnh giá. Trong bếp, bác mèo mướp vẫn nằm lì bên đống tro ấm. Bác lim dim đôi mắt, luôn miệng gừ gừ kêu: “ Eo ôi! Rét! Rét!” Thế nhưng mới sớm tinh mơ, chú gà trống đã chạy tót ra giữa sân. Bộ lông màu tía trông thật đẹp mắt. Chú vươn mình, dang đôi cánh to như hai cánh quạt, vỗ phành phạch. Thế rồi, chú rướn cổ lên gáy: “ Ò…ó…..o….o!” vang cả xóm. Chú chạy lại quanh sân, đôi đùi mập mạp, chắc nịch.

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Những con vật nào được nhắc đén trong đoạn văn?

a. Con trâu, bò

b. Con gà trống, mèo mướp

c. Con bò, con gà mái

Câu 2: Tiếng kêu của bác mèo mướp như thế nào?

a. Meo, meo

b. Gừ gừ

c. Eo ôi! Rét! Rét!

Câu 3: Bộ lông của gà trống màu gì?

a. Màu tía

b. Màu xám

c. Màu nâu

Câu 4: Câu: “ Bộ lông màu tía trông thật đẹp mắt” thuộc kiểu câu nào?

a. Câu Ai làm gì?

b. Câu thế nào?

c. Câu Ai làm gì?

Câu 5: Hoạt động của chú gà trống được miêu tả như thế nào?

...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Câu 6: Tìm hai câu miêu tả đặc điểm hình dáng của chú gà trống?

....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Câu 7: Viết đoạn văn (3- 5) câu kể về một con vật nuôi trong nhà.

..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Chính tảTập chép “Chú gà trống ưa dậy sớm”

..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

ĐÁP ÁN - TUẦN 18

Chú gà trống ưa dậy sớm

Mấy hôm nay, trời rét cóng. Càng về sáng, tiết trời càng lạnh giá. Trong bếp, bác mèo mướp vẫn nằm lì bên đống tro ấm. Bác lim dim đôi mắt, luôn miệng gừ gừ kêu: “ Eo ôi! Rét! Rét!” Thế nhưng mới sớm tinh mơ, chú gà trống đã chạy tót ra giữa sân. Bộ lông màu tía trông thật đẹp mắt. Chú vươn mình, dang đôi cánh to như hai cánh quạt, vỗ phành phạch. Thế rồi, chú rướn cổ lên gáy: “ Ò…ó…..o….o!” vang cả xóm. Chú chạy lại quanh sân, đôi đùi mập mạp, chắc nịch.

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1: B

Câu 2: C

Câu 3: A

Câu 4: B

Câu 5: Hoạt động của chú gà trống được miêu tả như thế nào?

Chú gà trống đã chạy tót ra giữa sân

- Chú vươn mình, dang đôi cánh to như hai cánh quạt, vỗ phành phạch. Thế rồi, chú rướn cổ lên gáy: “ Ò…ó…..o….o!” 

Câu 6: Tìm hai câu miêu tả đặc điểm hình dáng của chú gà trống?

- Bộ lông màu tía trông thật đẹp mắt.

- Chú vươn mình, dang đôi cánh to như hai cánh quạt, vỗ phành phạch.

Câu 7: Viết đoạn văn (3- 5) câu kể về một con vật nuôi trong nhà.

Nhà em có nuôi một chú mèo. Tên chú là Miu. Chú có thân mình gầy guộc vì lười ăn. Dáng chú thấp. Lông chú màu nâu. Đầu chú tròn như quả bóng nhỏ. Tai chú nhỏ như chiếc lá non. Mỗi khi đi học về, chú thường đến gần em. Em yêu chú lắm!

Chính tảTập chép “Chú gà trống ưa dậy sớm”

Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 - Tuần 18 - Chân trời sáng tạo

I. Đọc thầm văn bản sau:

EM MANG VỀ YÊU THƯƠNG

Mẹ, mẹ ơi! em bé

Từ đâu đến nhà ta

Nụ cười như tia nắng

Bàn tay như nụ hoa


Bước chân đi lẫm chẫm

Tiếng cười vang sân nhà?

Hay bé từ sao xuống

Hay từ biển bước lên


Hay bé trong quả nhãn 

Ông trồng cạnh hàng hiên?

Hay bé theo cơn gió

Nằm cuộn tròn trong mây


Rồi biến thành giọt nưước

Rơi xuống nhà mình đây?

Mỗi sáng em thức giấc

Là như thể mây, hoa


Cùng nắng vàng biển rộng

Mang yêu thương vào nhà.

(Minh Đăng)

II. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu: 

1. Bạn nhỏ đã hỏi mẹ điều gì ?

A. Mẹ từ đâu đến         B. Em bé từ đâu đến          C.Ông từ đâu đến

2. Trong khổ thơ đầu, bạn nhỏ tả nụ cười em bé giống như gì ?

A. Bông hoa.       B. Ngôi sao       C. Tia nắng

3. Ở khổ thơ thứ 2, bạn nhỏ đoán em bé từ đâu đến ?

A. Từ ngôi sao .                     

B. Từ sao, biển

C. Từ ngôi sao, biển, quả nhãn ông trồng.

4. Em có yêu quý em bé (anh/chị) ở nhà của em không ? vì sao ?

III. Luyện tập: Bài 1.

a) ch hay tr     :   cây   …..e        công …...úa       ……ên dưới

b) ôi hay uôi

- Em năm nay lên 7 t……                         

- Rằm tháng bảy, mẹ làm bánh tr……

Bài 2. Em hãy viết 2 câu để giới thiệu về bố và mẹ em theo kiểu câu Ai là gì ?

Bài 3. Viết câu theo mẫu Ai làm gì? để miêu tả hoạt động của mỗi người trong tranh dưới đây:

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 18 Chân trời sáng tạo (có đáp án) | Đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt lớp 2

Bài 4. Đặt dấu chấm hay dấu chấm hỏi vào ô trống:

- Cậu ta cầm bột gạo nếp và đi đến hiệu hàn (…..) 

Cậu ta ngồi ở cửa suốt cả một ngày, cuối cùng ông chủ hiệu hỏi: 

- Này cậu bé, cậu cho tôi chỗ bột nếp ấy nhé!

- Chỗ bột này là cả gia tài của cháu, cháu không thể cho ông trừ khi ông đổi cho cháu một thứ gì đó (…) 

- Thế cậu bán cho tôi được không (….) 

- Không, cháu cũng không bán . Nhưng nếu ông cho cháu cái ấm kia thì cháu sẽ cho ông chỗ bột này.

 (Theo Truyện cổ tích thế giới)

ĐÁP ÁN - TUẦN 18

I. Luyện đọc văn bản: 

- Học sinh tự đọc văn bản. 

II. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu: 

1. B

2. C

3. B

4. Em có yêu quý em bé (anh/chị) ở nhà của em không ? vì sao ?

- Em rất yêu quý em gái em. Vì em bé luôn mang tới niềm vui và hạnh phúc cho các thành viên trong gia đình.

III. Luyện tập: Bài 1.

a) ch hay tr     :   cây   tre               công chúa                     trên dưới

b) ôi hay uôi

- Em năm nay lên 7 tuổi                            

- Rằm tháng bảy, mẹ làm bánh trôi

Bài 2. Em hãy viết 2 câu để giới thiệu về bố và mẹ em theo kiểu câu Ai là gì ?

- Bố em là công an

- Mẹ em là người nấu ăn ngon nhất nhà.

Bài 3. Viết câu theo mẫu Ai làm gì? để miêu tả hoạt động của mỗi người trong tranh dưới đây:

- Bạn nhỏ đang ngồi câu cá

- Bác nông dân đang cày ruộng

- Các cô các bác đang cấy lúa

Bài 4. Đặt dấu chấm hay dấu chấm hỏi vào ô trống:

- Cậu ta cầm bột gạo nếp và đi đến hiệu hàn. 

Cậu ta ngồi ở cửa suốt cả một ngày, cuối cùng ông chủ hiệu hỏi: 

- Này cậu bé, cậu cho tôi chỗ bột nếp ấy nhé!

- Chỗ bột này là cả gia tài của cháu, cháu không thể cho ông trừ khi ông đổi cho cháu một thứ gì đó ? 

- Thế cậu bán cho tôi được không ? 

- Không, cháu cũng không bán . Nhưng nếu ông cho cháu cái ấm kia thì cháu sẽ cho ông chỗ bột này.

 (Theo Truyện cổ tích thế giới)

Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 - Tuần 18 - Cánh diều

Bài 1: Đọc bài sau:

THƯ CỦA MẸ

Sáng nay, ở trường về, con đi qua mặt một người đáng thương đang bế trên tay một đứa trẻ xanh xao và ốm yếu. Con nhìn bà ta, và con không cho gì hết dù trong túi có tiền.

Nghe mẹ bảo, con ạ. Đừng quen thói dửng dưng đi qua trước người nghèo khổ, và hơn nữa đi trước một người mẹ, xin một xu cho con mình. Con hãy nghĩ rằng có thể đứa bé ấy đang đói, hãy nghĩ đến nỗi khắc khoải của người đàn bà đáng thương!

Hãy tin lời mẹ, En-ri-cô ạ, thỉnh thoảng con phải biết trích ra một đồng từ túi tiền của con để giúp một cụ già không nơi nương tựa, một bà mẹ không có bánh ăn, một đứa trẻ không có mẹ. Con hãy nghĩ rằng con chẳng thiếu thứ gì hết và người nghèo khổ thì thiếu thốn tất cả mọi thứ. Trong lúc con ước mong được sung sướng thì họ cầu xin để khỏi chết đói. Thật là buồn khi nghĩ rằng giữa bao nhiêu nhà giàu có, ngoài phố xá bao nhiêu là xe cộ và trẻ con mặc toàn quần áo nhung mà lại có những đàn bà và trẻ con không có gì mà ăn cả! Không có gì mà mặc cả! Ôi! En-ri-cô, từ nay về sau đừng có bao giờ đi qua trước một bà mẹ xin cứu giúp mà không đặt vào tay họ một đồng nào.

(Theo Những tấm lòng cao cả)

Dựa vào nội dung bài đọc hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

1. Khi ở trường về, En-ri-cô đã gặp ai?

a. Một người ăn xin bị què chân.                   

b. Một người đáng thương đang bế trên tay một đứa trẻ xanh xao và ốm yếu.

c.  Một cậu bé đánh giày.

2. Vì sao mẹ không hài lòng về cách cư xử của En-ri-cô với người đàn bà đáng thương đó?

a. Vì khi gặp người đó, En-ri-cô đã tránh đi vì trong túi không có tiền

b. Vì khi gặp người đó, En-ri-cô đã nhìn bà ta và không cho gì hết, dù trong túi có tiền.

c. Vì khi gặp người đó, En-ri-cô đã cho bà ta tiền.

3. Theo mẹ của En-ri-cô, vì sao cần phải giúp đỡ những người nghèo khổ?

a. Vì họ là những người không có cái ăn, cái mặc, rất đáng thương.

b. Vì giúp đỡ họ sẽ được họ biết ơn.

c. Vì giúp đỡ họ mình sẽ gặp được nhiều may mắn.

4Bức thư của mẹ En-ri-cô cũng nhắn nhủ chúng ta điều gì?

a. Bức thư của mẹ En-ri-cô muốn nhắc chúng ta không nên để ý đến những người nghèo khổ.

b. Bức thư của mẹ En-ri-cô nhắn nhủ chúng ta phải biết quan tâm, thông cảm và giúp đỡ những người nghèo khổ, gặp khó khăn, hoạn nạn.

c. Bức thư của mẹ En-ri-cô nhắn nhủ chúng ta phải quan tâm, chào hỏi những người nghèo khổ.

5. Hãy viết tiếp từ 2 đến 4 câu để hoàn thành đoạn văn nói về những người nhân ái trong cuộc sống?

Thật là vui khi nghĩ rằng trong cuộc sống này còn biết bao con người có tấm lòng nhân ái như mẹ En-ri-cô. Họ biết 

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

6. Câu “Con nhìn bà ta và con không cho gì hết, dù trong túi có tiền.” thuộc kiểu câu nào trong các kiểu câu dưới đây?

a. Ai là gì?                       b. Ai làm gì?                    c. Ai thế nào?

7. Câu hỏi nào dùng để hỏi cho bộ phận in đậm trong câu Cô giáo là người mẹ hiền thứ hai của em.”?

a. Cô giáo của em ai?   

b. Ai người mẹ hiền thứ hai của em?          

c. Có phải cô giáo là người mẹ hiền thứ hai của em không?        

Bài 2: Điền dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm phẩy vào chỗ trống:

Sợ bẩn

Trong giờ học môn Tự nhiên và Xã hội ... (1) cô hỏi Tí:

- Tại sao khi được bón phân, cây cối lại xanh tốt ... (2)  

Tí:

- Thưa cô ... (3) vì cây cối sợ bẩn ... (4) nó vươn cao để tránh chỗ bẩn ạ ... (5)

Bài 3: Em hãy tưởng tượng mình là En-ri-cô và hoàn thành bức thư ngắn đáp lại lời khuyên của mẹ.

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

ĐÁP ÁN – TUẦN 18

Bài 1:

Câu

1

2

3

4

5

6

7

Đáp án

b

b

a

b

Gợi ý: Thật là vui khi nghĩ rằng trong cuộc sống này còn biết bao con người có tấm lòng nhân ái như mẹ En-ri-cô. Họ biết quan tâm, thông cảm và giúp đỡ những người nghèo khổ, gặp khó khăn, hoạn nạn. Họ giúp đỡ những đồng bào gặp thiên tai, lũ lụt, nuôi dưỡng những cụ già không nơi nương tựa, chăm sóc những trẻ em mồ côi,... Tấm lòng nhân ái đó thật đáng quý, đáng trân trọng. Cuộc sống này chắc chắn sẽ tốt đẹp hơn khi mỗi người chúng ta đều biết quan tâm, yêu thương, chia sẻ với những người nghèo khổ khó khăn hơn mình.

b

b

Bài 2: Thứ tự các dấu cần điền: (1) dấu phẩy, (2) dấu hỏi, (3) dấu phẩy, (4) dấu phẩy, (5) dấu chấm.

Bài 3: Gợi ý

        Mẹ yêu quý!

Đọc xong bức thư của mẹ và nhớ lại hành động của mình lúc sáng, con cảm thấy rất hối hận. Con thật vô tâm khi dửng dưng đi qua người nghèo khổ, và hơn nữa là một người mẹ, xin một xu cho con mình. Con đã không nghĩ đứa trẻ đó có thể chết đói vì không có bánh ăn, còn bà mẹ đáng thương chắc sẽ tuyệt vọng và đau khổ vì sự mất mát to lớn đó. Con đã chỉ biết mình là một đứa trẻ sung sướng mà chưa nghĩ đến việc giúp đỡ những người không được sung sướng như mình. Mẹ hãy tha lỗi cho con, mẹ nhé! Chắc chắn từ nay về sau con sẽ không bao giờ đi qua một bà mẹ xin cứu giúp mà không đặt vào tay họ một đồng nào. Con sẽ luôn quan tâm và giúp đỡ những người nghèo khổ hơn mình.

Xem thử Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 KNTT Xem thử Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 CTST Xem thử Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 CD

Xem thêm các phiếu Bài tập cuối tuần, đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 có đáp án hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Đề thi Toán, Tiếng Việt lớp 2 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sách giáo khoa Toán, Tiếng Việt lớp 2 của các bộ sách mới.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án lớp 2 các môn học
Tài liệu giáo viên