Top 23 Đề kiểm tra, đề thi Vật Lí lớp 6 Học kì 2 chọn lọc, có đáp án



Phần dưới là Top 23 Đề kiểm tra, đề thi Vật Lí lớp 6 Học kì 2 chọn lọc, có đáp án gồm các đề kiểm tra 15 phút, 1 tiết, đề kiểm tra chương 1, đề thi học kì 2. Hi vọng bộ đề kiểm tra này sẽ giúp bạn ôn tập & đạt điểm cao trong các bài kiểm tra, bài thi môn Vật Lí lớp 6.

Đề thi Vật Lí 6 Học kì 2

A. Đề kiểm tra theo chương

Top 8 Đề kiểm tra Vật Lí lớp 6 Chương 2 có đáp án

Đề kiểm tra 15 phút

Đề kiểm tra 45 phút

B. Đề kiểm tra theo PPCT

Top 5 Đề kiểm tra 15 phút Vật Lí lớp 6 học kì 2 có đáp án

Bộ Đề thi Vật Lí lớp 6 Giữa học kì 2 có đáp án

Top 5 Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 6 có đáp án

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề kiểm tra 15 phút Vật Lí lớp 6

Môn: Vật Lí 6

Thời gian làm bài: 15 phút

Câu 1:Ở tâm của một đĩa bằng sắt có một lỗ nhỏ. Nếu nung nóng đĩa thì đương kính của lỗ nhỏ như thế nào?

Câu 2:Khi sử dụng các ình chữa khí (ví dụ như bình ga), ta phải chú ý điều gì?

Câu 3: Một bình đun nước có thể tích 100 lít ở 200C. Khi nhiệt độ tăng từ 200C thì một lít nước nở thêm 27cm3. Hãy tính thể tích của nước trong bình khi nhiệt độ lên đến 800C.

Câu 4: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống

a. Khi đun nước ta không nên đổ đầy ấm vì khi đun…………… tăng lên làm cho nước trong ấm …………… và nước sẽ bị …………ra ngoài.

b. Người ta không đóng chai nước ngọt đầy ắp vì trong khi vận chuyển hoặc lưu trữ nhiệt độ có thể …………… làm cho nước ngọt đổ ra, nếu đong đầy nước ngọt sẽ không còn chỗ để …………, kết quả có thể làm chai…………

c. Chất lỏng nở ra khi ……………….. và co lại khi……………

d. Các chất lỏng …………… thì …………… khác nhau.

Đáp án và hướng dẫn giải

Câu 1: Khi nung nóng đều một vật rắn, vật nở đều ta được một vật mới có hình dạng giống vật cũ nhung lớn hơn. Do đó, khi nung nóng một đĩa có lỗ ở giữa thì toàn bộ kích thước của đĩa cũng tăng vì vậy đường kính của lỗ cũng tăng.

Câu 2: Các bình chứa khí nguy hiểm khi bị làm nóng có thể làm nổ, vỡ bình, vì vậy ta phải chú ý không để các bình chứa chất khi như ga gần nơi có nhiệt độ cao.

Câu 3: 100 lít nước nở thêm 2,7 lít.

Thể tích nước trong bình: 102,7 lít

Câu 4: a, ………… nhiệt độ …………. Nở ra …………. Trào.

b, tăng lên, dã nở, bị vỡ.

c, nóng lên, lạnh đi.

d, khác nhau, dãn nở vì nhiệt.

Đề kiểm tra 1 tiết Vật Lí lớp 6

Câu 1: Một học sinh cho rằng ròng rọc hoạt động dựa trên nguyên tắc đòn bẩy. theo em điều đó có đúng không?

Câu 2: Khi làm lạnh một vật rắn thì khối lượng riêng của vật rắn thay đổi như thế nào, vì sao?

Câu 3: Tại sao khi rót nước sôi vào ly thủy tinh, để cho ly khỏi nứt người ta thường để vào trong ly một cái muỗng inox rồi rót nước nóng lên cái muỗng?

Câu 4: Nối mệnh đề bên trái với mệnh đề bên phải để có một câu hoàn chỉnh với nội dung đúng đối với một đòn bẩy.

1. Điểm O là A. Điểm tác dụng của lực nâng vật
2. Điểm O1 B. Điểm tác dụng của trọng lực vật
3. Điểm O2 C. Điểm tựa
4. Khoảng cách OO1 D. Khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực nâng vật.
5. Khoảng cách OO2 E. Khoảng cách từ điểm tựa đến điểm tác dụng của lực nâng vật.
6. Lực F1 là F. Lực nâng vật.
7. Lực F2 là G. Trọng lượng của vật.

Câu 5: Điề từ thích hợp ( nhiệt độ, nhiệt kế, nhiệt giai) vào chỗ chấm.

Để đo ………………. Người ta dùng các loại nhiệt kế khác nhau như …………. Thủy ngân,……….. rượu, ……………. Kim loại. Ở Việt Nam sử dụng ………….. Xen-xi-ut, phần lớn ở các nước nói tiếng Anh thì sử dụng ……………… Fa-ren-hai.

Câu 6: ở 00C, 0,5kg không khí chiếm thể tích 385l. Ở 300C, 1kg không khí chiếm thể tích 855l.

a. Tính khối lượng riêng của không khí ở hai nhiệt độ trên.

b. Tính trọng lượng riêng của khối khí ở hai nhiệt độ trên.

c. Nếu trong một phòng có hai loại không khí trên thì không khí nào nằm ở phía dưới? Giải thích tại sao khi vào phòng ta thường thấy lạnh chân?

Câu 7: Em hãy đổi 40C, 250C, 420C, 800C ra 0F.

Đáp án và hướng dẫn giải

Câu 1: Đúng vì có thể coi điểm tác dụng nằm ở hai mép ròng rọc còn điểm tựa chính là sát trục quay.

Câu 2: Khi làm lạnh một vật rắn thì thể tích của vật giảm vì vậy khối lượng riêng của vật rắn tăng lên.

Câu 3: Khi rót nước nóng vào ly thủy tinh, nhiệt độ tăng lên đột ngột làm thủy tinh dãn nở đột ngột không đồng đều, kết quả là li thủy tinh dễ bị nứt. Để cho li khỏi bị nứt, người ta thương để vào trong li 1 cái muỗng inox rồi rót nước nóng lên cái muỗng, như vậy nhiệt từ nước không truyền trực tiếp vào li, hạn chế được hiện tượng trên.

Câu 4: Ghép : 1C, 2B, 3A, 4E, 5D, 6G, 7F.

Câu 5: Nhiệt độ, nhiệt kế, nhiệt kế, nhiệt kế, nhiệt giai, nhiệt giai.

Câu 6:

a. khối lương riêng của không khí ở 00C là 1,298kg/m3.

Khối lượng riêng của không khí ở 300C là 1,169kg/m3.

b. Trọng lượng riêng của không khí ở 00C là 12,98N/m3.

Câu 7: 40C = 39,20F.

250C = 770F.

420C = 107,60F.

800C = 1760F.

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 6

Môn: Vật Lí 6

Thời gian làm bài: 45 phút

Câu 1: Hãy giải thích:

- Tại sao giữa các tòa nhà lớn thường có khi hở?

- Tại sao các ống nước thương được nối với nhau bằng đẹm cao su?

- Tại sao ở các nắp của bình xăng xe thường có một lỗ rất nhỏ?

- Tại sao không nên để xe đạp điện ngoài nắng?

Câu 2: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ chấm

a. Sự chuyển từ thể ……….. sang thể ………... gọi là sự bay hơi. Sự bay hơi xảy ra ở ………….. của chất lỏng.

b. ……….. bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào …………., ………… và ……………….của chất lỏng.

c. Sự chuyển từ thể ……………. Sang thể …………… gọi là sự ngưng tụ. đây là quá trình ngược của quá trình……………. Sự ngưng tụ xay ra ……………. Khi nhiệt độ …………

d. Sau khi mưa, mặt đường sẽ khô nhanh nếu trời ……………….. và có ………………

e. Trong các bình đựng chất lỏng đậy kín thì …………… và …………… đồng thời xảy ra. Hai quá trình này cân bằng nhau nên lượng chất lỏng trong bình……………….

Câu 3: Em hãy đổi 00F, 680F, 1320F, 2410F ra 0C.

Câu 4: Để nâng một vật, ta cần dùng một đòn bẩy. Vật đặt tại B, còn lực tác dụng của người đặt tại A. Khối lượng vật là 36kg, AB = 2,5m, OB = 25cm.

a. Biết độ lớn của lực tỉ lệ nghịch với khoảng cách từ điểm đặt của lực tới điểm tựa. Hãy xác định lực tác dụng.

b. Khi nào lực tác dụng của người lớn hơn trọng lượng của vật?

Đáp án và hướng dẫn giải

Câu 1: Hãy giải thích:

- Giữa các tòa nhà lớn thường có khe hở là để cho các khối bê tông giãn nở.

- Các ống nước thường được nối với nhau bằng đệm cao su là để ống dãn nở.

- ở các nắp của bình xăng xe thường có một lỗ rất nhỏ là để khí hoặc hơi xăng bay ra ngoài khi giãn nở.

- Không nên để xe đạp ngoài nắng vì khi nắng, không khí trong săm xe dãn nở làm nổ săm xe.

Câu 2:

a. hơi, mặt thoáng

b. tốc độ, nhiệ độ, gió, diên tích mặt thoáng.

c. Hơi, lỏng, bay hơi, nhanh , giảm,

d. Nắng, có gió.

e. Sự bay hơi, sự ngưng tụ, không đổi.

Câu 3:

00F = -17,780C.

680F = 200C.

1320F = 55,560C.

2410F = 116,10C.

Câu 4:

a. độ lớn của lực tỉ lệ nghịch với khoảng cách từ điểm đặt của lực tới điểm tựa nên lực nào càng xa điểm tựa bao nhiêu lần thì cafnn nhỏ bấy nhiêu lần. Trọng lượng vật: P = 10.m = 360N, AB = 2,5 m = 250cm.

Suy ra OA = 225cm thì OB = 25cm, OA = 9.OB , vậy lực tác dụng của nhỏ hơn trọng lượng của vật 9 lần tức là 4N.

b. Khi điểm tựa O nằm gần điểm tác dụng A hơn thì lực tác dụng lên A cần phải lớn hơn trọng lượng của vật.

Mục lục các đề kiểm tra Vật Lí 6 khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Loạt bài Đề thi Vật Lí 6 | Đề thi Vật Lí 6 có đáp án của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Vật Lí lớp 6.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên