Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 9 Học kì 1 có đáp án (Lần 2)(3 đề)
Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 9 Học kì 1 có đáp án (Lần 2)(3 đề)
Phần dưới là danh sách Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 9 Học kì 1 có đáp án (Lần 2)(3 đề). Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp bạn ôn luyện & đạt điểm cao trong các bài thi Địa Lí 9.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề kiểm tra 15 phút kì 1
Môn: Địa lý 9
Thời gian làm bài: 15 phút
(Đề 1)
Phần trắc nghiệm
Câu 1:Địa hình đặc trưng của tiểu vùng Đông Bắc Việt Nam: (1 điểm)
A. Núi trung bình và núi thấp
B. Sơn nguyên và cao nguyên
C. Cao nguyên đá vôi và đồi
D. Núi cao và cao nguyên đá
Câu 2:Ngành công nghiệp quan trọng nhất ở vùng Trung du miền núi Bắc Bộ: (1 điểm)
A. Sản xuất vật liệu xây dựng
B. Khai khoáng, thủy điện
C. Sản xuất hàng tiêu dùng
D. Chế biến thực phẩm
Câu 3:Giá trị sản xuất công nghiệp ở vùng đồng bằng sông Hồng tập trung chủ yếu ở: (1 điểm)
A. Hà Nội, Hải Phòng
B. Hà Nam, Nam Định
C. Vĩnh Phúc, Bắc Ninh
D. Thái Bình, Ninh Bình
Câu 4:Trong số các tỉnh dưới đây, tỉnh nào nằm ở Tây Bắc? (1 điểm)
A. Lạng Sơn. B. Quảng Ninh.
C. Hoà Bình. D. Phú Thọ.
Câu 5:Nhận định nào sau đây không đúng với Đồng bằng Sông Hồng? (1 điểm)
A. Mật độ dân số cao nhất
B. Năng suất lúa cao nhất
C. Đồng bằng lớn nhất
D. Là một trung tâm kinh tế
Phần tự luận
Câu 1:Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam kể tên các tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ? (2,5 điểm)
Câu 2:Cho bảng số liệu: (2,5 điểm)
DIỆN TÍCH ĐẤT NÔNG NGHIỆP, DÂN SỐ CỦA CẢ NƯỚC VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG, NĂM 2002
Đất nông nghiệp (nghìn ha) | Dân số (triệu người) | |
Cả nước | 9406,8 | 79,7 |
Đồng bằng sông Hồng | 855,2 | 17,5 |
1. Tính bình quân đất nông nghiệp theo đầu người ở ĐBSH và cả nước (ha/người).
2. Nhận xét?
Đáp án và Thang điểm
Phần trắc nghiệm
Câu 1: (1 điểm)
Trả lời: Địa hình đặc trưng của tiểu vùng Đông Bắc Việt Nam là núi trung bình và núi thấp.
Chọn: A.
Câu 2: (1 điểm)
Trả lời: Ngành công nghiệp quan trọng nhất ở vùng Trung du miền núi Bắc Bộ là khai khoáng và thủy điện do đây là vùng có nhiều khoáng sản và có tiềm năng thủy điện lớn.
Chọn: B.
Câu 3: (1 điểm)
Trả lời: Giá trị sản xuất công nghiệp ở vùng đồng bằng sông Hồng tập trung chủ yếu ở hai trung tâm công nghiệp Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương.
Chọn: A.
Câu 4: (1 điểm)
Trả lời: Hòa Bình là một trong bốn tỉnh Tây Bắc: Hòa Bình, Điện Biên, Lai Châu, Sơn La.
Đáp án: C.
Câu 5: (1 điểm)
Trả lời: Đồng bằng sông Hồng là đồng bằng châu thổ và cũng là vùng có mật độ dân số cao nhất nước ta, năng suất lúa cao nhất và là một trong hai trung tâm kinh tế, văn hóa, thể thao,… lớn nhất nước ta hiện nay.
Đáp án: C.
Phần tự luận
Câu 1: (2,5 điểm)
Hướng dẫn giải:
Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, trang 30, xác định vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ. Các tỉnh thuộc thuộc vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ là: Hà Nội, Hưng Yên, Hải Phòng, Quảng Ninh, Vĩnh Phúc, Hải Dương, Bắc Ninh.
Câu 2: (2,5 điểm)
Hướng dẫn giải:
Bình quân diện tích đất nông nghiệp = Diện tích đất nông nghiệp/Dân số (ha/người)
BÌNH QUÂN DIỆN TÍCH ĐẤT NÔNG NGHIỆP CỦA CẢ NƯỚC VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG, NĂM 2002
Đất nông nghiệp (nghìn ha) | |
Cả nước | 0,11 |
Đồng bằng sông Hồng | 0,05 |
- Bình quân diện tích đất nông nghiệp của Đồng bằng sông Hồng thấp hơn so với cả nước.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề kiểm tra 15 phút kì 1
Môn: Địa lý 9
Thời gian làm bài: 15 phút
(Đề 2)
Phần trắc nghiệm
Câu 1:Địa hình đặc trưng của tiểu vùng Tây Bắc Việt Nam: (1 điểm)
A. Núi cao B. Núi thấp
C. Núi trung bình D. Cao nguyên đá
Câu 2:Thế mạnh kinh tế nổi bật của tiểu vùng Tây Bắc Việt Nam: (1 điểm)
A. Khai thác khoáng sản
B. Trồng cây lương thực
C. Đánh bắt thủy hải sản
D. Phát triển thủy điện
Câu 3:Vườn quốc gia của vùng Đồng bằng sông Hồng trở thành điểm du lịch hấp dẫn là: (1 điểm)
A. Bạch Mã B. Ba Bể
C. Cúc Phương D. Cát Tiên
Câu 4:Trong số các tỉnh dưới đây, tỉnh nào nằm ở Tây Bắc? (1 điểm)
A. Quảng Ninh. B. Bắc Giang.
D. Hà Giang. D. Điện Biên.
Câu 5:So với các vùng khác về sản xuất nông nghiệp, Đồng bằng Sông Hồng là vùng có: (1 điểm)
A. Sản lượng lúa lớn nhất
B. Xuất khẩu nhiều nhất
C. Năng suất lúa cao nhất
D. Bình quân lương thực cao nhất
Phần tự luận
Câu 1:Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam kể tên các trung tâm công nghiệp có giá trị từ 9 đến 40 nghìn tỉ đồng thuộc vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ? (2,5 điểm)
Câu 2:Cho bảng số liệu: (2,5 điểm)
DIỆN TÍCH ĐẤT NÔNG NGHIỆP, DÂN SỐ CỦA CẢ NƯỚC VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG, NĂM 2002
Đất nông nghiệp (nghìn ha) | Dân số (triệu người) | |
Cả nước | 9406,8 | 79,7 |
Đồng bằng sông Hồng | 855,2 | 17,5 |
1. Tính bình quân đất nông nghiệp theo đầu người ở ĐBSH và cả nước (ha/người).
2. Nhận xét?
Đáp án và Thang điểm
Phần trắc nghiệm
Câu 1: (1 điểm)
Trả lời: Địa hình đặc trưng của tiểu vùng Tây Bắc Việt Nam là địa hình núi cao nhất cả nước, địa hình hiểm trở gây khó khăn cho giao thông vận tải.
Chọn: B
Câu 2: (1 điểm)
Trả lời: Thế mạnh kinh tế nổi bật của tiểu vùng Tây Bắc Việt Nam là phát triển thủy điện, trồng rừng, cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc lớn
Chọn: D.
Câu 3: (1 điểm)
Trả lời: Vườn quốc gia của vùng Đồng bằng sông Hồng trở thành điểm du lịch hấp dẫn là: Vườn quốc gia Cúc Phương. Vườn quốc gia Ba Bể nằm ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. Vườn quốc gia Cát Tiên thuộc vùng Đông Nam Bộ. Vườn quốc gia Bạch Mã thuộc vùng Bắc Trung Bộ.
Chọn: C.
Câu 4: (1 điểm)
Trả lời: Hòa Bình là một trong bốn tỉnh Tây Bắc: Hòa Bình, Điện Biên, Lai Châu, Sơn La.
Đáp án: D.
Câu 5: (1 điểm)
Trả lời: So với các vùng khác về sản xuất nông nghiệp, Đồng bằng Sông Hồng là vùng có năng suất lúa cao nhất do áp dụng nhiều biện pháp thâm canh, kĩ thuật tiên tiến.
Đáp án: C.
Phần tự luận
Câu 1: (2,5 điểm)
Hướng dẫn giải:
Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, trang 30, xác định các trung tâm công nghiệp có giá trị từ 9 đến 40 nghìn tỉ đồng thuộc vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ. Đó là: Phúc Yên (Vĩnh Phúc), Bắc Ninh, Hạ Long (Quảng Ninh).
Câu 2: (2,5 điểm)
Hướng dẫn giải:
Bình quân diện tích đất nông nghiệp = Diện tích đất nông nghiệp/Dân số (ha/người)
BÌNH QUÂN DIỆN TÍCH ĐẤT NÔNG NGHIỆP CỦA CẢ NƯỚC VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG, NĂM 2002
Bình quân diện tích đất nông nghiệp (ha/người) | |
Cả nước | 0,11 |
Đồng bằng sông Hồng | 0,05 |
- Bình quân diện tích đất nông nghiệp của Đồng bằng sông Hồng thấp hơn so với cả nước.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề kiểm tra 15 phút kì 1
Môn: Địa lý 9
Thời gian làm bài: 15 phút
(Đề 3)
Phần trắc nghiệm
Câu 1:Khí hậu đặc trưng của vùng đồng bằng sông Hồng là: (1 điểm)
A. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh
B. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông không lạnh
C. Khí hậu nhiệt cận xích đạo nóng quanh năm
D. Khí hậu nhiệt cận nhiệt đới nóng quanh năm
Câu 2:Thế mạnh kinh tế của vùng đồng bằng sông Hồng là: (1 điểm)
A. Chăn nuôi trâu, bò
B. Trồng cây lương thực
C. Khai thác khoáng sản
D. Phát triển thủy điện
Câu 3:Ngành công nghiệp trọng điểm không phải của Đồng bằng Sông Hồng là: (1 điểm)
A. công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.
B. công nghiệp khai khoáng.
C. công nghiệp sản xuất hàng tiêu dung.
D. công nghiệp cơ khí và sản xuất vật liệu xây dựng.
Câu 4:Trong số các tỉnh dưới đây, tỉnh nào nằm ở Tây Bắc? (1 điểm)
A. Quảng Ninh. B. Sơn La.
D. Hà Giang. D. Lào Cai.
Câu 5:Trong số các nhà máy điện đã và đang xây dựng của vùng Trung du vù miền núi Bắc Bộ, nhà máy nào sau đây là máy nhiệt điện? (1 điểm)
A. Hoà Bình. B. Thác Bà.
C. Uông Bí. D. Sơn La.
Phần tự luận
Câu 1:Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam kể tên các trung tâm công nghiệp thuộc vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có ngành dệt may? (2,5 điểm)
Câu 2:Cho bảng số liệu: (2,5 điểm)
DIỆN TÍCH ĐẤT NÔNG NGHIỆP, DÂN SỐ CỦA CẢ NƯỚC VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG, NĂM 2002
Đất nông nghiệp (nghìn ha) | Dân số (triệu người) | |
Cả nước | 9406,8 | 79,7 |
Đồng bằng sông Hồng | 855,2 | 17,5 |
1. Tính bình quân đất nông nghiệp theo đầu người ở ĐBSH và cả nước (ha/người).
2. Nhận xét?
Đáp án và Thang điểm
Phần trắc nghiệm
Câu 1: (1 điểm)
Trả lời: Khí hậu đặc trưng của vùng đồng bằng sông Hồng là: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh (do ảnh hưởng của gió mùa đông bắc).
Chọn: A.
Câu 2: (1 điểm)
Trả lời: Thế mạnh kinh tế của vùng đồng bằng sông Hồng là là trồng cây lương thực do có tài nguyên đất phù sa màu mỡ và khí hậu thích hợp.
Chọn: B.
Câu 3: (1 điểm)
Trả lời: Các ngành công nghiệp trọng điểm của Đồng bằng Sông Hồng là công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm; công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và công nghiệp cơ khí và sản xuất vật liệu xây dựng.
Đáp án: B.
Câu 4: (1 điểm)
Trả lời: Sơn La là một trong bốn tỉnh Tây Bắc: Hòa Bình, Điện Biên, Lai Châu, Sơn La.
Đáp án: B.
Câu 5: (1 điểm)
Trả lời: Hòa Bình, Thác Bà, Sơn La là nhà máy thủy điện. Uông Bí là nhà máy nhiệt điện ở Quảng Ninh.
Đáp án: C.
Phần tự luận
Câu 1: (2,5 điểm)
Hướng dẫn giải:
Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, trang 30, xác định vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ. Các trung tâm công nghiệp thuộc vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có ngành sản xuất vật liệu xây dựng là: Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Bắc Ninh.
Câu 2: (2,5 điểm)
Hướng dẫn giải:
Bình quân diện tích đất nông nghiệp = Diện tích đất nông nghiệp/Dân số (ha/người)
BÌNH QUÂN DIỆN TÍCH ĐẤT NÔNG NGHIỆP CỦA CẢ NƯỚC VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG, NĂM 2002
Bình quân diện tích đất nông nghiệp (ha/người) | |
Cả nước | 0,11 |
Đồng bằng sông Hồng | 0,05 |
- Bình quân diện tích đất nông nghiệp của Đồng bằng sông Hồng thấp hơn so với cả nước.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề kiểm tra 15 phút kì 1
Môn: Địa lý 9
Thời gian làm bài: 15 phút
(Đề 4)
Phần trắc nghiệm
Câu 1:Khí hậu đặc trưng của tiểu vùng Đông Bắc là: (1 điểm)
A. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh
B. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông không lạnh
C. Khí hậu nhiệt cận xích đạo nóng quanh năm
D. Khí hậu nhiệt cận nhiệt đới nóng quanh năm
Câu 2:Tiểu vùng Đông Bắc của miền núi và Trung du phía Bắc có thế mạnh nổi bật về ngành: (1 điểm)
A. Khai khoáng khoáng sản.
B. Công nghiệp hoá chất.
C. Sản xuất vật liệu xây dựng
D. Phát triển thủy điện.
Câu 3:Trong số các tỉnh dưới đây, tỉnh nào nằm ở Tây Bắc? (1 điểm)
A. Lai Châu. B. Bắc Giang.
D. Bắc Ninh. D. Lào Cai.
Câu 4:Trong nông nghiệp Đồng bằng sông Hồng phát triển mạnh: (1 điểm)
A. chăn nuôi trâu, bò, dê, ngựa.
B. chăn nuôi gà, vịt, ngan, cừu.
C. chăn nuôi bò thịt, đánh bắt thủy sản.
D. chăn nuôi lợn, bò sữa, gia cầm.
Câu 5:Tài nguyên quý giá nhất của vùng Đồng bằng sông Hồng là: (1 điểm)
A. Đất feralit
B. Đất phù sa sông Hồng
C. Than nâu và đá vôi
D. Đất xám, đất mặn
Phần tự luận
Câu 1:Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam kể tên các trung tâm công nghiệp thuộc vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có ngành sản xuất vật liệu xây dựng? (2,5 điểm)
Câu 2:Cho bảng số liệu: (2,5 điểm)
DIỆN TÍCH ĐẤT NÔNG NGHIỆP, DÂN SỐ CỦA CẢ NƯỚC VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG, NĂM 2002
Đất nông nghiệp (nghìn ha) | Dân số (triệu người) | |
Cả nước | 9406,8 | 79,7 |
Đồng bằng sông Hồng | 855,2 | 17,5 |
1. Tính bình quân đất nông nghiệp theo đầu người ở ĐBSH và cả nước (ha/người).
2. Nhận xét?
Đáp án và Thang điểm
Phần trắc nghiệm
Câu 1: (1 điểm)
Trả lời: Khí hậu đặc trưng của tiểu vùng Đông Bắc là: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh (do ảnh hưởng của gió mùa đông bắc và hướng địa hình).
Chọn: A.
Câu 2: (1 điểm)
Trả lời: Tiểu vùng Đông Bắc của miền núi và Trung du phía Bắc có thế mạnh nổi bật về ngành: Khai khoáng khoáng sản, trồng rừng, cây công nghiệp, dược liệu, rau quả ôn đới và cận nhiệt, du lịch sinh thái,, kinh tế biển.
Chọn: A.
Câu 3: (1 điểm)
Trả lời: Lai Châu là một trong bốn tỉnh Tây Bắc: Hòa Bình, Điện Biên, Lai Châu, Sơn La.
Đáp án: B.
Câu 4: (1 điểm)
Trả lời: Trong nông nghiệp vùng Đồng bằng sông Hồng phát triển mạnh chăn nuôi lợn, bò sữa, gia cầm nhờ có nhiều điều kiện tự nhiên thuận lợi.
Đáp án: D.
Câu 5: (1 điểm)
Trả lời: Tài nguyên quý giá nhất của vùng Đồng bằng sông Hồng là đất phù sa sông Hồng. Có giá trị lớn trong phát triển cây lương thực.
Đáp án: B.
Phần tự luận
Câu 1: (2,5 điểm)
Hướng dẫn giải:
Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, trang 30, xác định vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ. các trung tâm công nghiệp thuộc vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có ngành sản xuất vật liệu xây dựng là: Hà Nội, Phúc Yên, Hải Phòng, Hưng Yên, Hạ Long, Hải Dương, Bắc Ninh.
Câu 2: (2,5 điểm)
Hướng dẫn giải:
Bình quân diện tích đất nông nghiệp = Diện tích đất nông nghiệp/Dân số (ha/người)
BÌNH QUÂN DIỆN TÍCH ĐẤT NÔNG NGHIỆP CỦA CẢ NƯỚC VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG, NĂM 2002
Bình quân diện tích đất nông nghiệp (ha/người) | |
Cả nước | 0,11 |
Đồng bằng sông Hồng | 0,05 |
- Bình quân diện tích đất nông nghiệp của Đồng bằng sông Hồng thấp hơn so với cả nước.
Xem thêm các đề kiểm tra, đề thi Địa Lí 9 chọn lọc, có đáp án hay khác:
- Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 9 Học kì 1 có đáp án (Lần 1)(3 đề)
- Đề thi Địa Lí 9 Giữa học kì 1 có đáp án (3 đề)
- Đề thi Học kì 1 Địa Lí 9 (3 đề)
- Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 9 Học kì 2 có đáp án (Lần 1)(3 đề)
- Đề thi Địa Lí 9 Giữa học kì 2 có đáp án (3 đề)
- Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 9 Học kì 2 có đáp án (Lần 2)(3 đề)
- Đề thi Học kì 2 Địa Lí 9 (3 đề)
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Địa Lí 9 khác:
- Lý thuyết & 400 câu Trắc nghiệm Địa Lí 9 có đáp án
- Giải bài tập Địa Lí 9 (hay nhất)
- Giải bài tập Địa Lí 9 (ngắn nhất)
- Giải sách bài tập Địa Lí 9
- Giải vở bài tập Địa Lí 9
- Giải tập bản đồ Địa Lí 9
Tuyển tập Đề thi Địa Lí lớp 9 năm học 2023-2024 học kì 1 và học kì 2 có đáp án được các Giáo viên hàng đầu biên soạn bám sát chương trình Địa Lí lớp 9 và cấu trúc ra đề thi trắc nghiệm và tự luận mới.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 9 (các môn học)
- Giáo án Toán 9
- Giáo án Ngữ văn 9
- Giáo án Tiếng Anh 9
- Giáo án Khoa học tự nhiên 9
- Giáo án Vật Lí 9
- Giáo án Hóa học 9
- Giáo án Sinh học 9
- Giáo án Địa Lí 9
- Giáo án Lịch Sử 9
- Giáo án GDCD 9
- Giáo án Tin học 9
- Giáo án Công nghệ 9
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 9 (có đáp án)
- Đề thi Toán 9 (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 9 mới (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 9 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học tự nhiên 9 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử và Địa Lí 9 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 9 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 9 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 9 (có đáp án)