Top 21 Đề kiểm tra, Đề thi Vật Lí 9 Học kì 1 chọn lọc, có đáp án
Top 21 Đề kiểm tra, Đề thi Vật Lí 9 Học kì 1 chọn lọc, có đáp án
Để học tốt Vật Lí 9, dưới đây là danh sách Top 21 Đề kiểm tra, Đề thi Vật Lí 9 Học kì 1 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề thi chính thức gồm các đề kiểm tra 15 phút, 1 tiết, đề thi giữa kì, đề thi học kì 1. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp bạn ôn tập & đạt điểm cao trong các bài thi Vật Lí 9.
Đề kiểm tra Vật Lí 9 Học kì 1
- Đề kiểm tra 15 phút Vật Lí 9 học kì 1 có đáp án (5 đề)
- Đề kiểm tra Vật Lí 9 Giữa học kì 1 có đáp án (5 đề)
- Đề thi Vật Lí 9 Giữa kì 1 năm 2024 có đáp án (3 đề)
- Đề thi Vật Lí 9 học kì 1 có đáp án (6 đề)
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề kiểm tra 15 phút Học kì 1
Môn: Vật Lí 9
Thời gian làm bài: 15 phút
Câu 1: Lựa chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:
... dòng điện chạy qua một dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở dây.
A. Điện tích. B. Điện lượng. C. Hiệu điện thế. D. Cường độ.
Câu 2: Công thức biểu thị định luật Ôm là:
A. R = U/I B. I = R/U C. I = U/R D. R = U/I
Câu 3: Trên hình 1 là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vàhiệu điện thế đối với 1 dây dẫn khác nhau. Dựa vào đồ thị cho biết điện trở R1,
R2, R3 có giá trị là:
A. R1 = 20Ω, R2 = 120Ω, R3 = 60Ω
B. R1 = 12Ω, R2 = 8,3Ω, R3 = 4,16Ω
C. R1 = 60Ω, R2 = 120Ω, R3 = 240Ω
D. R1 = 30Ω, R2 = 120Ω, R3 = 60Ω
Câu 4: Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện qua nó là 0,6A. Nếu cường độ dòng điện chạy qua nó là 1A thì hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là:
A. 12V. B. 9V. C. 20V. D. 18V.
Câu 5: Một mạch điện gồm R1 nối tiếp R2. Điện trở R1 = 4Ω, R2 = 6Ω. Hiệu điện thế hai đầu mạch là U = 12V. Hiệu điện thế hai đầu R2 là:
A. 4V B. 4,8V C. 7,2V D. 13V
Câu 6: Một mạch điện gồm 3 điện trở R1 = 2Ω, R2 = 5Ω, R3 = 3Ω, mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện chạy trong mạch là 1,2A. Hệu điện thế đầu mạch U là:
A. 10V B. 11V C. 12V D. 13V
Câu 7: Hai điện trở R1 = 3Ω, R2 = 2Ω mắc nối tiếp; cường độ dòng điện qua mạch là 0,12A. Nếu mắc song song hai điện trở trên vào mạch thì cường độ dòng điện là:
A. 1,2A B. 1A C. 0,5A D. 1,8A
Câu 8: Cho hai điện trở R1 và R2, biết R2 = 3R1 và R1 = 15Ω. Khi mắc hai điện trở này nối tiếp vào hai điểm có hiệu điện thế 120V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ là:
A. 2A B. 2,5A C. 4A D. 0,4A
Câu 9: Cường độ dòng điện chạy qua một bóng đèn là 1,2A khi mắc nó vào hiệu điện thế 12V. Muốn cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn tăng thêm 0,3A thì hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn tăng hoặc giảm bao nhiêu?
A. Tăng 5V. B. Tăng 3V. C. Giảm 3V. D. Giảm 2V.
Câu 10: Một dây dẫn có điện trở 50Ω chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 300mA. Hiệu điện thế lớn nhất đặt giữa hai đầu dây dẫn là:
A. 1500V. B. 15V. C. 60V. D. 6V.
Đáp án và hướng dẫn giải
Câu 1:D
Đây là nội dung định luật Ôm, ta phải chọn từ cường độ.
Câu 2:C
Công thức biểu thị định luật Ôm là I = U/R
Câu 3:C
Từ định luật Ôm ta có R = U/I. Từ đồ thị ứng với U = 12V ta có các giá trị I ta suy ra: R1 = 12/0,2 = 60Ω; R1 = 12/0,1 = 120Ω; R1 = 12/0,05 = 240Ω.
Câu 4:C
Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó cũng tăng bấy nhiêu lần. Cường độ dòng điện cũng tăng lên 5/3 lần nên hiệu điện thế đặt vào dây dẫn đã tăng lên 5/3 lần U’ = U. 5/3 = 20V.
Câu 5:C
Giả thiết như bài trên, vậy cường độ dòng điện là I = 1,2(A)
Vậy hiệu điện thế giữa hai đầu R2 là U2 = I.R2 = 1,2 . 6 = 7,2(V)
Câu 6:C
Điện trở mạch R = R1 + R2 + R3 = 2 + 5 + 3 = 10Ω.
Hiệu điện thế hai đầu mạch U là: U = I.R = 1,2.10 = 12V
Câu 7:C
Điện trở mạch nối tiếp R = R1 + R2 = 3 + 2 = 5Ω.
Hiệu điện thế hai đầu mạch U là: U = I.R = 0,12.5 = 0,6V
Điện trở mạch song song
Cường độ dòng điện I = U/R = 0,6/1,2 = 0,5A
Câu 8:A
Ta có R2 = 3R1 = 45Ω. Điện trở mạch là R = R1 + R2 = 15 + 45 = 60Ω.
Cường độ dòng điện I = U/R = 120/60 = 2A
Câu 9:B
Từ định luật Ôm ta có điện trở bóng đèn: R = U/I = 12/1,2 = 10Ω.
Khi tăng thêm cường độ dòng điện là I’ = 1,5A, vậy U’ = 1,5.10 = 15V.
Vậy ta phải tăng U thêm ∆U = U’ – U = 15 – 12 = 3V
Câu 10:B
Hiệu điện thế lớn nhất U = I.R = 0,3.50 = 15V
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa học kì 1
Môn: Vật Lí 9
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần trắc nghiệm
Câu 1:Trên hình 1 là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với ba dây dẫn khác nhau. Dựa vào đồ thị cho biết điện trở R3 có giá trị là bao nhiêu?
A. R3 = 240Ω B. R3 = 120Ω C. R3 = 400Ω D. R3 = 600Ω
Câu 2:Câu phát biểu nào sau đây là đúng?
Đối với mạch điện gồm các điện trở mắc song song thì:
A. Cường độ dòng điện qua các điện trở là như nhau.
B. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở bằng nhau.
C. Hiệu điện thế hai đầu mạch bằng tổng hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở.
D. Điện trở tương đương của mạch bằng tổng các điện trở thành phần.
Câu 3:Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài, một dây có tiết diện S1 và điện trở 4Ω, dây kia có tiết diện S2 và điện trở 12Ω. Tỉ số S1/S2 bằng
A. 1/2 B. 2 C. 1/3 D. 3
Câu 4:Khi đặt hiệu điện thế 6V vào hai đầu một cuộn dây thì dòng điện qua nó có cường độ là 0,3A. Biết rằng dây dẫn loại này nếu dài 4m thì có điện trở là 2Ω. Vậy chiều dài của dây dẫn dùng để cuốn cuộn dây này là bao nhiêu?
A. 20m B. 30m C. 40m D. 50m
Câu 5:Một đoạn mạch có điện trở R được mắc vào hiệu điện thế U thì dòng điện chạy qua nó có cường độ I và công suất điên của nó là P. Điện năng mà đoạn mạch này tiêu thụ trong thời gian t là:
A. A = R.I.t B. A = (P.t)/R C. A = U.I.t D. A = P2/R
Câu 6:Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 3Ω và R2 = 12Ω mắc song song là:
A. 36Ω B. 15Ω C. 4Ω D. 2,4Ω
Câu 7:Trên một bóng đèn có ghi 6V – 3W. Cường độ dòng điện qua bóng khi nó sang bình thường là bao nhiêu?
A. 0,5A B. 2A C. 18A D. 12A
Câu 8:Cho mạch điện như hình vẽ, biết A chỉ 1A, V chỉ 12V, R2 = R3 = 2R1. Giá trị các điện trở mạch là:
A. R1 = 5Ω; R2 = R3 = 10Ω
B. R1 = 4Ω; R2 = R3 = 8Ω
C. R1 = 3Ω; R2 = R3 = 6Ω
D. R1 = 2Ω; R2 = R3 = 4Ω
Câu 9:Khi nói về biến trở trong một mạch điện có hiệu điện thế không đổi, câu phát biểu nào sau đây là đúng?
Trong một mạch điện có hiệu điện thế không đổi.
A. Biến trở dùng để thay đổi chiều dòng điện.
B. Biến trở dùng để thay đổi cường độ dòng điện.
C. Biến trở được mắc song song với mạch điện.
D. Biến trở dùng để thay đổi hiệu điện thế.
Câu 10:Điện trở của bếp điện làm bằng nikêlin R = 48,5Ω. Bếp được sử dụng ở hiệu điện thế U = 220V. Công suất tiêu thụ của bếp điện gần đúng nhất là:
A. 99,79W B. 9,979W C. 997,9W D. 0,9979W
Câu 11:Một bàn là được sử dụng với đúng hiệu điện thế định mức, trong 15 phút thì tiêu thụ một lượng điện năng 720KJ. Công suất của bàn là là bao nhiêu?
A. P = 800W B. P = 800kW C. P = 800J D. P = 800N
Câu 12:Có bốn điện trở R1 = 15Ω; R2 = 25Ω; R3 = 20Ω; R4 = 30Ω. Mắc bốn điện trở này nối tiếp với nhau rồi đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế U = 90V. Cường độ dòng điện trong mạch là:
A. I = 2A B. I = 1,5A C. I = 1A D. I = 4,5A
Câu 13:Sử dụng hiệu điện thế nào dưới đây có thể gây nguy hiểm đối với cơ thể con người?
A. 6V B. 12V C. 39V D. 220V
Câu 14:Định luật Jun-Lenxơ cho biết điện năng biến đổi thành:
A. Cơ năng
B. Hóa năng
C. Năng lượng ánh sáng
D. Nhiệt năng
Câu 15:Trong kĩ thuật đơn vị công suất còn được tính bằng;
A. kJ B. kW C. W/h D. W/s
Câu 16:Khi đặt vào hai dầu dây dẫn một hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,5A. Nếu hiệu điện thế đặt vào điện trở đó là 36V thì cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn là bao nhiêu?
A. I = 1,0A B. I = 1,5A C. I = 2A D. I = 2,5A
Câu 17:Một bóng đèn có ghi 220V – 75W. Công suất điện của bóng đèn bằng 75W nếu bóng đèn được mắc vào hiệu điện thế
A. nhỏ hơn 220V
B. bằng 220V
C. lớn hơn hoặc bằng 220V
D. bất kì.
Câu 18:Một động cơ làm việc ở hiệu điện thế 220V, dòng điện chạy qua động cơ là 3A. Hiệu suất của động cơ là 85%. Công có ích mà động cơ đã thực hiện được trong thời gian 1 giờ là bao nhiêu?
A. 2190.6kJ B. 2109,6kJ C. 2019,6kJ D. 2016,9kJ
Câu 19:Phát biểu nào đúng nhất khi nói về điện năng.
A. Điện năng là năng lượng của dòng điện.
B. Điện năng là công mà dòng điện sinh ra.
C. Điện năng là nhiệt mà dòng điện tỏa ra trên dây dẫn.
D. Điện năng chỉ năng lương chuyển hóa thành dạng khác nhau của năng lượng
Câu 20:Lựa chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:
Dòng điện có ... vì có thể thực hiện công và cung cấp nhiệt lượng.
A. năng lượng B. điện thế C. điện tích D. điện lượng
Đáp án và hướng dẫn giải
Câu 1:A
R3 = 12/0,05 = 240Ω
- Ta thấy góc tạo bởi giữa đường biểu diễn mối quan hệ U, I với trục hoành càng lớn thì điện trở càng nhỏ.
- Vận dụng công thức R = U/I và đổi các đơn vị cường độ dòng điện về ampe ta dễ dàng tính được giá trị của các điện trở.
Câu 2:B
Đối với mạch điện gồm các điện trở mắc song song thì hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở bằng nhau.
Câu 3:D
Điện trở tỉ lệ nghịch với tiết diện nên R2/R1 = S1/S2 = 3.
Câu 4:C
Điện trở dây R = U/I = 6/0,3 = 20Ω
Chiều dài của dây dẫn: l = (20×4)/2 = 40m.
Câu 5:C
Điện năng mà đoạn mạch này tiêu thụ: A = U.I.t
Câu 6:D
Điện trở tương đương
Câu 7:A
Cường độ dòng điện I = P/U = 3/6 = 0,5A
Câu 8:C
Điện trở: R2 + R3 = UV/I = 12/1 = 12(Ω)
Vậy R2 = R3 = 12/2 = 6(Ω)
Vì R2 = 2R1 => R1 = 6/2 = 3(Ω)
Câu 9:B
Trong một mạch điện có hiệu điện thế không đổi, biến trở dùng để thay đổi cường độ dòng điện.
Câu 10:C
P = U2/R = 2202/48,5 = 997,9W
Câu 11:A
Công suất của bàn là: P = A/t = 720000/15.60 = 800W
Câu 12:C
Điện trở đoạn mạch R = R1 + R2 + R3 + R4 = 15 + 25 + 20 + 30 = 90Ω.
Cường độ dòng điện I = U/R = 90/90 = 1A
Câu 13:D
Hiệu điện thế gây nguy hiểm là U ≥ 40V. Vậy kết quả là D: 220V.
Câu 14:D
Định luật Jun-Lenxơ cho biết điện năng biến đổi thành nhiệt năng.
Câu 15:B
Trong kĩ thuật đơn vị công suất còn được tính bằng kW = 1000W.
Câu 16:B
Điện trở dây dẫn R = U/I = 12/0,5 = 24Ω
Cường độ dòng điện I’ = U'/R = 36/24 = 1,5A
Câu 17:B
Công suất điện của bóng đèn bằng 75W nếu bóng đèn được mắc vào hiệu điện thế U = 220V.
Câu 18:C
Công toàn phần mà động cơ sinh ra Atp = U.I.t = 220.3.3600 = 2376kJ.
Công có ích mà động cơ sinh ra: A = 85% Atp = 0,8.2376 = 2019,6kJ.
Câu 19:A
Điện năng là năng lượng của dòng điện.
Câu 20:A
Dòng điện có năng lượng vì có thể thực hiện công và cung cấp nhiệt lượng.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa học kì 1
Môn: Vật Lí 9
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (3 điểm): Chọn câu trả lời đúng nhất
Câu 1: Điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây?
A. Vật liệu làm dây dẫn.
B. Khối lượng của dây dẫn.
C. Chiều dài của dây dẫn.
D. Tiết diện của dây dẫn.
Câu 2: Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu của một biến trở R thì cường độ dòng điện chạy qua là I. Công thức nào dưới đây không phải là công thức tính nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn trong thời gian t?
Câu 3: Một dây dẫn có dạng hình trụ, tiết diện dều được làm bằng nhôm. Ban đầu dây có điện trở là 12Ω. Khi dây được gấp làm đôi thì điện trở của nó khi đó là:
A. 3Ω.
B. 6Ω.
C. 12Ω.
D. 24Ω.
Câu 4: Một bóng đèn có ghi 220V – 40W. Bóng đèn sáng bình thường trong 30 phút thì tiêu thụ lượng điện năng:
A. 72000 J.
B. 1200 J.
C. 8800 J.
D. 6600 J.
Câu 5. Khi đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu một điện trở R thì dòng điện chạy qua nó có cường độ là I. Hệ thức nào dưới đây biểu thị định luật Ôm?
Câu 6: Hiệu điện thế trong mạch điện có sơ đồ dưới được giữ không đổi. Khi dịch chuyển con chạy của biến trở dần về đầu N thì số chỉ của ampe kế sẽ thay đổi như thế nào ?
A. Giảm dần đi.
B. Tăng dần lên.
C. Không thay đổi.
D. Lúc đầu giảm dần, sau đó tăng dần lên.
Phần II: Tự luận (7điểm)
Câu 1 (4đ): Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó các điện trở R1 = 14 Ω; R2 = 8 Ω; R3 = 24 Ω; dòng điện đi qua R1 có cường độ là I1 = 0,4 A.
a) Tính điện trở tương đương của toàn mạch.
b) Tính các cường độ dòng điện trên I2, I3 tương ứng đi qua các điện trở R2 và R3.
c) Tính các hiệu điện thế UAC; UCB; UAB và nhiệt lượng tỏa ra trên R3 trong 1 phút.
Câu 2 (2đ):
a) Biến trở là gì?
b) Một biến trở con chạy có ghi (20 Ω – 2A). Dây dẫn làm biến trở trên bằng chất có điện trở suất 0,6.10-6 Ω.m, có tiết diện 0,3 mm2.
- Tính chiều dài dây dẫn làm biến trở.
- Mắc biến trở trên nối tiếp với Đèn (6V – 2,4W) vào hiệu điện thế 9V không đổi. Di chuyển con chạy trên biến trở để đèn sáng bình thường. Tìm điện trở của biến trở đã tham gia vào mạch.
Câu 3 (1đ): Một bếp điện loại 220V - 1000W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun sôi 2l nước có nhiệt độ ban đầu 25°C Hiệu suất của quy trình đun là 85%. Tính thời gian đun sôi nước, biết nhiệt dung riêng của nước 4200 J/(kg.K).
Đáp án và Hướng dẫn làm bài
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (3 điểm):
Câu 1: Chọn B.
Điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào khối lượng của dây dẫn.
Câu 2: Chọn A.
⇒ Nhiệt lượng Q còn được tính bởi công thức khác:
Câu 3: Chọn A.
Dây ban đầu có chiều dài ℓ, tiết diện S, điện trở R.
Khi gấp đôi có chiều dài ℓm = ℓ/2, tiết diện mới Sm = S/2, điện trở Rm.
Ta có:
Câu 4: Chọn A.
Điện năng tiêu thụ là: A = P.t = 40.30.60 = 72000 J.
Câu 5: Chọn B.
Định luật Ôm.
Phát biểu: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
Công thức: (trong đó: U là hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây, R là điện trở dây dẫn, I là cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn).
Câu 6: Chọn A.
Khi dịch chuyển con chạy của biến trở dần về đầu N thì điện trở của mạch sẽ tăng lên, mà hiệu điện thế không đổi ⇒ số chỉ của ampe kế IA sẽ giảm dần đi.
Phần II: Tự luận (7điểm)
Câu 1 (4đ):
Tóm tắt
R1 = 14Ω; R2 = 8Ω; R3 = 24Ω; I1 = 0,4A; t = 1 phút = 60 s.
a) Rtđ = ?
b) I2 = ?; I3 = ?
c) UAC = ?; UCB = ?; UAB = ?; QR3 = ?
Lời giải:
a) Điện trở tương đương của toàn mạch:
b) R2 mắc song song với R3 nên U23 = U2 = U3
⇔ I2.R2 = I3.R3 ⇔ I2.8 = I3.24 ⇔ I2 = 3I3 (1)
Do R1 nt R23 nên I = I1 = I23 = 0,4 A = I2 + I3 (2)
Từ (1) và (2) → I3 = 0,1A; I2 = 0,3A
c)
UAC = U1 = I1.R1 = 0,4.14 = 5,6V
UCB = U23 = U2 = I2.R2 = 0,3.8 = 2,4V
UAB = UAC + UCB = 5,6 + 2,4 = 8V (vì hai đoạn mạch AC và CB nối tiếp nhau).
Nhiệt lượng tỏa ra trên R3 trong 1 phút:
QR3 = I32.R3.t = 0,12.24.60 = 14,4 J.
Câu 2 (2đ):
a)
- Biến trở là điện trở có thể thay đổi được trị số và có thể sử dụng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
- Kí hiệu:
- Hoạt động: Khi di chuyển con chạy (hoặc tay quay) thì sẽ làm thay đổi chiều dài của cuộn dây có dòng điện chạy qua ⇨ làm thay đổi điện trở của biến trở.
b)
Tóm tắt
Biến trở: 20Ω – 2A; ρ = 0,6.10-6 Ω.m; S = 0,3 mm2 = 0,3.10-6 m2; ℓ = ?
Đèn (6V – 2,4W) nối tiếp biến trở.
U = 9 V, đèn sáng bình thường, Rb = ?
Giải
Chiều dài của dây dẫn làm biến trở là:
Điện trở của bóng đèn là:
Đèn sáng bình thường và nối tiếp với biến trở nên:
I = Ib = Iđm = Pđm/Uđm = 2,4/6 = 0,4 A.
Hiệu điện thế hai đầu biến trở khi đó là: Ub = U – Uđ = 9 – 6 = 3 V.
⇒ Điện trở của biến trở tham gia vào mạch là: Rb = Ub/Ib = 3/0,4 = 7,5 W
Câu 3 (1đ):
Tóm tắt
Bếp điện: Um = 220V, Pm = 1000W; U = 220V; V1 = 2l ⇔ m1 = 2kg; T0 = 25oC; H = 85%. c = 4200J/kg.K; t = ?
Lời giải
Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi nước là:
Ta có:
Nhiệt lượng do bếp điện tỏa ra là:
Vì U = Um = 220 nên bếp hoạt động với công suất P = Pm = 1000W
Ta có: Qtp = A = P.t
Thời gian đun sôi nước là: t = Qtp/P = 741176,5/1000 = 741 (s) = 12,35 phút.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Môn: Vật Lí 9
Thời gian làm bài: 45 phút
I. Phần trắc nghiệm (3,0 điểm)
Câu 1: Định luật Jun-Len xơ cho biết điện năng biến đổi thành:
A. Cơ năng B. Hóa năng
C. Năng lượng ánh sáng D. Nhiệt năng
Câu 2: Biểu thức nào dưới đây là của định luật Ôm:
A. I = U.R B. R = U/I
C. I = U/R D. U = I.R
Câu 3: Trong mạch gồm các điện trở R1 = 6ω ; R2 = 12ω mắc nối tiếp. Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
A. 4ω B. 6ω
C. 9ω D. 18ω
Câu 4: Vật nào sau đây ứng dụng hoạt động từ của dòng điện?
A. Bàn là B. Bóng đèn dây tóc
C. Động cơ điện D. Nồi cơm điện
Câu 5: Chọn câu sai: Các đặc điểm của từ phổ của nam châm là:
A. Càng gần nam châm các đường sức từ càng gần nhau hơn.
B. Các đường sức từ là các đường cong khép kín.
C. Mỗi một điểm có nhiều đường sức từ đi qua.
D. Chỗ nào đường sức từ dày thì từ trường mạnh, chỗ nào đường sức từ thưa thì từ trường yếu.
Câu 6: Nam châm điện được sử dụng trong các dụng cụ nào dưới đây?
A. Chuông điện B. Máy tính bỏ túi
C. Bóng đèn điện D. Đồng hồ đeo tay
II. Phần tự luận (7,0 điểm)
Câu 7: (3,0 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ: Khi đóng khóa K kim nam châm bị hút vào ống dây.
a) Hãy vẽ các đường sức từ bên trong ống dây và chiều các đường sức từ.
b) Xác định từ cực của ống dây và kim nam châm .
c) Nêu các cách để làm tăng từ trường của ống dây. Vẽ lại hình vào bài làm.
Câu 8: (4,0 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ
Bóng đèn ghi 12V - 6W; R2 = R3 = 20 , UAB = 15V
a) Cho biết ý nghĩa của các số ghi trên đèn và tính điện trở của bóng đèn.
b) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch và số chỉ của ampe kế.
Đáp án và Thang điểm
I. Trắc nghiệm
Chú ý: Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Đáp án | D | C | D | C | C | A |
II. Tự luận
Câu 7: (3,0 điểm)
a) Vẽ đúng chiều của dòng điện trong mạch điện từ cực (+) qua các vật dẫn đến cực (-) nguồn điện
- Xác định đúng chiều của đường sức từ. (1,0 điểm)
b) Xác định đúng từ cực của ống dây
- Xác định đúng từ cực của kim nam châm. (1,0 điểm)
c) Tăng cường độ dòng điện chạy qua ống dây
- Tăng số vòng dây. (1,0 điểm)
Câu 8: (4,0 điểm)
a) 12V - 6W là Hiệu điện thế định mức và công suất định mức của bóng đèn. Đèn hoạt động bình thường khi dùng đúng hiệu điện thế định mức và khi đó công suất tiêu thụ của bóng đúng bằng công suất định mức. (1,0 điểm)
b) Điện trở R1 của bóng đèn là:
Từ công thức:
(1,0 điểm)
Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
Vì R1 nt ( R2//R3) nên
(1,0 điểm)
Số chỉ của ampe kế là:
(1,0 điểm)
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề kiểm tra 15 phút Học kì 2
Môn: Vật Lí 9
Thời gian làm bài: 15 phút
Phần trắc nghiệm
Câu 1:Cách nào dưới đây có thể tạo ra dòng điện cảm ứng?
A. Nối hai cực của pin vào hai đầu cuộn dây dẫn.
B. Nối hai cực của nam châm với hai đầu cuộn dây dẫn.
C. Đưa một cực của nam châm từ ngoài vào trong cuộn dây dẫn kín có dòng điện.
D. Đưa một cực pin từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín.
Câu 2:Khi cho thanh nam châm chuyển động lại gần ống dây kín, dòng điện trong ống dây có gì khác với trường hợp cho thanh nam châm chuyển động ra xa ống dây?
A. Không thay đổi.
B. Đổi chiều.
C. Thay đổi cường độ.
D. Cả B và C đều đúng.
Câu 3:Để tạo ra dòng điện cảm ứng người ta dùng các cách sau, cách nào là đúng?
A. Đưa cực nam châm lại gần ống dây.
B. Đưa cực nam châm ra xa ống dây.
C. Quay nam châm xung quanh 1 trục thẳng đứng.
D. Cả ba cách đều đúng.
Câu 4:Trong các thí nghiệm sau đây khi nào không làm thay đổi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây:
A. Đưa cực nam châm lại gần, ra xa ống dây.
B. Đưa ống dây lại gần, ra xa cực nam châm.
C. Quay ống dây xung quah trục vuông góc với ống dây.
D. Quay ống dây xung quanh 1 trục trùng với trục ống dây đặt trong từ trường.
Câu 5:Các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng khi nói về máy phát điện xoay chiều?
A. Phần ứng: là phần quay, phần cảm ứng đứng yên.
B. Rôtô là phần cảm, stato là phần ứng.
C. Rôtô là phần đứng yên, stato là phần quay.
D. Rôtô là phần quay, stato là phần đứng yên.
Câu 6:Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm hao phí điện năng khi tải điện đi xa?
A. Điện lượng của dòng điện bị mất mát do truyền trên dây.
B. Do dòng điện sinh ra từ trường là mất năng lượng.
C. Do dòng điện tỏa nhiệt trên dây dẫn khi truyền trên dây.
D. Do một nguyên nhân khác.
Câu 7:Vì sao phải truyền tải điện năng đi xa?
A. Vì nơi sản xuất điện năng và nơi tiêu thụ điện năng ở cách xa nhau.
B. Vì điện năng sản xuất ra không thể để dành trong kho được.
C. Vì điện năng khi sản xuất ra phải sử dụng ngay.
D. Các lí do A, B, C đều đúng.
Câu 8:Phương pháp nào là tốt nhất trong việc giảm điện năng hao phí trên dây dẫn?
A. Giảm điện trở của dây dẫn đến rất bé.
B. Giảm công suất truyền tải trên dây.
C. Tăng hiệu điện thế truyền tải.
D. Giảm thời gian truyền tải điện trên dây.
Câu 9:Người ta truyền tải một công suất điện 100kW bằng một đường dây dẫn có điện trở R thì công suất hao phí trên đường dây truyền tải điện là 0,5kW. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tải điện là 10kV. Điện trở dây dẫn bằng
A. 50Ω B. 500Ω C. 5Ω D. 5000Ω
Câu 10:Cuộn sơ cấp của máy biến thế có 200 vòng, cuộn thứ cấp 2000 vòng, khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều U thì ở hai đầu cuộn thứ cấp có hiệu điện thế là 220V. Hiệu điện thế U bằng
A. 20V B. 22V C. 12V D. 24V
Đáp án và hướng dẫn giải
Câu 1:C
Cách có thể tạo ra dòng điện cảm ứng là: Đưa một cực của nam châm từ ngoài vào trong cuộn dây dẫn kín có dòng điện.
Câu 2:D
Khi cho thanh nam châm chuyển động lại gần và ra xa ống dây thì dòng điện cảm ứng sinh ra khac nhau về chiều lẫn độ lớn. Vậy câu đúng là D.
Câu 3:D
Để tạo ra dòng điện cảm ứng ta có thể sử dụng các cách sau:
+ Đưa cực nam châm lại gần ống dây.
+ Đưa cực nam châm ra xa ống dây.
+ Quay nam châm xung quanh một trục thẳng đứng.
Vậy câu đúng là D
Câu 4:D
Khi quay ống dây xung quanh một trục trùng với trục của ống dây thì số đường sức từ qua ống dây không đổi.
Câu 5:D
Phát biểu đúng: Rôto là phần quay, stato là phần đứng yên
Câu 6:C
Nguyên nhân chủ yếu làm hao phí điện năng khi tải điện đi xa là do dòng điện tỏa nhiệt trên dây dẫn.
Câu 7:D
Các lí do A, B, C đều đúng, vì thế ta chọn D.
Câu 8:C
Phương pháp tốt nhất để giảm điện năng hao phí trên dây dẫn đó là tăng hiệu điện thế. Chỉ cần U tăng 10 lần thì Php giảm 100 lần.
Câu 9:C
Từ công thức Php = R. P2/U2
=> R = Php . U2/P2 = 500 . 100002/1000002 = 5Ω
Câu 10:B
Theo công thức biến thế U1/U2 = N1/N2
=> U1 = (U2. N1)/N2 = 220.200/2000 = 22V.
Xem thêm các đề kiểm tra, đề thi Vật Lí 9 chọn lọc, có đáp án hay khác:
Loạt bài Đề thi Vật Lí lớp 9 năm học 2023-2024 học kì 1 và học kì 2 có đáp án được biên soạn bám sát cấu trúc ra đề thi mới Tự luận và Trắc nghiệm giúp bạn giành được điểm cao trong các bài thi Vật Lí lớp 9.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 9 (các môn học)
- Giáo án Toán 9
- Giáo án Ngữ văn 9
- Giáo án Tiếng Anh 9
- Giáo án Khoa học tự nhiên 9
- Giáo án Vật Lí 9
- Giáo án Hóa học 9
- Giáo án Sinh học 9
- Giáo án Địa Lí 9
- Giáo án Lịch Sử 9
- Giáo án GDCD 9
- Giáo án Tin học 9
- Giáo án Công nghệ 9
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 9 (có đáp án)
- Đề thi Toán 9 (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 9 mới (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 9 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học tự nhiên 9 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử và Địa Lí 9 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 9 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 9 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 9 (có đáp án)