10 Đề thi Giữa kì 1 Toán 9 Cánh diều (có đáp án + ma trận)

Với bộ 10 Đề thi Giữa kì 1 Toán 9 Cánh diều năm 2024 có đáp án và ma trận được biên soạn và chọn lọc từ đề thi Toán 9 của các trường THCS trên cả nước sẽ giúp học sinh lớp 9 ôn tập và đạt kết quả cao trong các bài thi Giữa kì 1 Toán 9.

10 Đề thi Giữa kì 1 Toán 9 Cánh diều (có đáp án + ma trận)

Xem thử

Chỉ từ 150k mua trọn bộ Đề thi Giữa kì 1 Toán 9 Cánh diều bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa kì 1 - Cánh diều

Năm học 2024 - 2025

Môn: Toán 9

Thời gian làm bài: phút

(Đề 1)

A. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)

Phần 1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Trong mỗi câu hỏi từ câu 1 đến câu 4, hãy viết chữ cái in hoa đứng trước phương án đúng duy nhất vào bài làm.

Câu 1. Mẫu thức chung khi quy đồng mẫu thức của phương trình 1x1+3x21+x=0

A. (x – 1)2.

B. (x + 1)2.

C. (x – 1)(x + 1).

D. x(x – 1)(x + 1).

Câu 2. Cho hệ phương trình 12x12y=13x+3y=5. Cho các khẳng định sau:

(i) Nhân phương trình thứ nhất của hệ với 6, rồi cộng với phương trình thứ hai ta được phương trình: 6y = –1.

(ii) Nhân phương trình thứ nhất của hệ với 6, rồi cộng với phương trình thứ hai ta được phương trình: 0x = –1.

Quảng cáo

(iii) Hệ phương trình đã cho vô nghiệm.

Số khẳng định đúng trong các khẳng định trên là

A. 0.

B. 1.

C. 2.

D. 3.

Câu 3. Cho tam giác ABC vuông tại A có BC = a, AC = b, AB = c. Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. sinB=ca.

B. c=bcotB.

C. b = c.cosC.

D. c = b.tanC.

Câu 4. Cho tam giác ABC vuông tại A. Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. AB2 = BC2 + AC2.

B. sinC = cosB.

C. cotB – tanB = 0.

D. cotC=ACAB.

Quảng cáo

Phần 2. Câu trắc nghiệm đúng sai

Trong câu 5, hãy chọn đúng hoặc sai cho mỗi ý a), b), c), d).

Câu 5. Cho bất đẳng thức –5a > 3.

a) Số a có giá trị là một số âm.

b) Biểu thức 3 – 5a có giá trị là một số dương.

c) Biểu thức a+35 có giá trị là một số dương.

d) Biểu thức –10a – 10 có giá trị là một số âm.

Phần 3. Câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn

Trong mỗi câu 6 và câu 7, hãy viết câu trả lời/ đáp án vào bài làm mà không cần trình bày lời giải chi tiết.

Câu 6. Tìm nghiệm của hệ phương trình 32xy6x+y=112xy1x+y=0.

Câu 7. Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 5 cm và đường cao AH = 3 cm. Tính số đo góc C (làm tròn kết quả đến phút).

B. TỰ LUẬN (7,0 điểm)

Bài 1. (2,5 điểm)

1. Giải các phương trình sau:

a) 4x(x + 3) – 3x – 9 = 0.

Quảng cáo

b) x+2x2=x2x+2+16x24.

2. Giải các bất phương trình sau:

a) 3x – 8 < 4x – 12.

b) 3(x – 2) – 5 > 3(2x – 1).

c) 4x12+6x1969x113.

Bài 2. (2,0 điểm)

1. Xác định a và b sao cho hệ phương trình ax+2by=18bx3ay=3 nhận cặp số (–3; 2) làm nghiệm.

2. Giải bài toán sau bằng cách lập hệ phương trình:

Một ôtô dự định đi từ A đến B trong khoảng thời gian nhất định. Nếu ôtô chạy nhanh hơn 10 km/h mỗi giờ thì đến nơi sớm hơn so với dự định là 3 giờ. Nếu ôtô chạy chậm hơn 10 km/h mỗi giờ thì đến nơi chậm mất so với dự định là 5 giờ. Tính vận tốc và thời gian dự định của ôtô.

Bài 3. (2,0 điểm)

1. Cho hình vẽ bên. Tính số đo góc α và các độ dài x, y (góc làm tròn đến độ và độ dài làm tròn đến hàng phần trăm).

10 Đề thi Giữa kì 1 Toán 9 Cánh diều (có đáp án + ma trận)

2. Tính chiều cao của một ngọn núi (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị), biết tại hai điểm A, B cách nhau 500 m, người ta nhìn thấy đỉnh núi với góc nâng lần lượt là 34° và 38° (hình vẽ).

10 Đề thi Giữa kì 1 Toán 9 Cánh diều (có đáp án + ma trận)

Bài 4. (0,5 điểm) Cho tứ giác ABCD có α là góc nhọn tạo bởi hai đường chéo, chứng minh rằng:

SABCD=12ACBDsinα.

-----HẾT-----

ĐÁP ÁN

A. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)

Bảng đáp án trắc nghiệm:

Câu

1

2

3

4

5a

5b

5c

5d

6

7

Đáp án

C

C

D

B

Đ

Đ

S

S

(2; 1)

C^53°8'

B. TỰ LUẬN (7,0 điểm)

Bài 1. (2,5 điểm)

Hướng dẫn giải

1. a) 4x(x + 3) – 3x – 9 = 0

        4x(x + 3) – 3(x + 3) = 0

        (x + 3)(4x – 3) = 0

        x + 3 = 0 hoặc 4x – 3 = 0

        x = –3 hoặc x = 34.

Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là x = –3; x = 34.

1. b) Điều kiện xác định: x ≠ 2, x ≠ –2.

x+2x2=x2x+2+16x24

x+22x2x+2=x22x2x+2+16x2x+2

(x + 2)2 = (x – 2)2 + 16

x2 + 4x + 4 = x2 – 4x + 4 + 16

8x = 16

  x = 2 (không thỏa mãn điều kiện)

Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.

2. a) 3x – 8 < 4x – 12

        3x – 4x < – 12 + 8

        –x < –4

        x > 4.

Vậy nghiệm của bất phương trình đã cho là x > 4.

2. b) 3(x – 2) – 5 > 3(2x – 1)

        3x – 6 – 5 > 6x – 3

        3x – 6x > – 3 + 6 + 5

        –3x > 8

        x < 83.

Vậy nghiệm của bất phương trình đã cho là x < 83.

2. c) 4x12+6x1969x113

        34x16+6x19629x116

        3(4x – 1) + 6x – 19 ≥ 2(9x – 11)

        12x – 3 + 6x – 19 ≥ 18x – 22

        12x + 6x – 18x ≥ – 22 + 3 + 19

        0x ≥ 0

Vậy nghiệm của bất phương trình đã cho là x ∈ ℝ.

Bài 2. (2,0 điểm)

Hướng dẫn giải

1. Để hệ phương trình ax+2by=18bx3ay=3 nhận cặp số (–3; 2) làm nghiệm thì x = –3 và y = 2 thỏa mãn hệ phương trình. Khi đó, ta có a3+2b2=18b33a2=3hay 3a+4b=186a3b=3.

Nhân hai vế của phương trình thứ hai với 34 ta được hệ phương trình mới 3a+4b=188a4b=4.

Cộng từng vế hai phương trình của hệ trên, ta được:

–11a = –22 suy ra a = 2.

Thay a = 2 vào phương trình –3a + 4b = –18, ta được:

–3.2 + 4b = –18, suy ra 4b = –12 nên b = –3.

Vậy a = 2 và b = –3.

2. Gọi x (km/h) là vận tốc dự định của ôtô và y (giờ) là thời gian dự định của ôtô để đi hết quãng đường AB (x > 10, y > 3).

– Quãng đường AB là xy (km).

– Nếu ôtô chạy nhanh hơn 10 km/h mỗi giờ thì đến nơi sớm hơn so với dự định là 3 giờ. Khi đó, ta có:

  ⦁ Vận tốc của ôtô lúc này là: x + 10 (km/h).

  ⦁ Thời gian ôtô đi hết quãng đường AB là: y – 3 (giờ).

  ⦁ Quãng đường AB là: (x + 10)(y – 3) (giờ).

Ta có phương trình: (x + 10)(y – 3) = xy

                                 xy – 3x + 10y – 30 = xy

                                 – 3x + 10y = 30  (1)

– Nếu ôtô chạy chậm hơn 10 km/h mỗi giờ thì đến nơi muộn hơn so với dự định là 5 giờ. Khi đó, ta có:

  ⦁ Vận tốc của ôtô lúc này là: x – 10 (km/h).

  ⦁ Thời gian ôtô đi hết quãng đường AB là: y + 5 (giờ).

  ⦁ Quãng đường AB là: (x – 10)(y + 5) (giờ).

Ta có phương trình: (x – 10)(y + 5) = xy

                                 xy + 5x – 10y – 50 = xy

                                 5x – 10y = 50  (2)

Từ phương trình (1) và phương trình (2) ta có hệ phương trình: 3x+10y=305x10y=50

Cộng từng vế hai phương trình của hệ, ta được: 2x = 80 suy ra x = 40 (thỏa mãn).

Thay x = 40 vào phương trình (1), ta được:

–3.40 + 10y = 30 hay 10y = 150 suy ra y = 15 (thỏa mãn).

Vậy vận tốc dự định của ôtô là 40 (km/h) và thời gian ôtô đi hết quãng đường AB là 15 (giờ).

Bài 3. (2,0 điểm)

Hướng dẫn giải

1. Xét ∆ABD vuông tại B, ta có:

tanBAD^=BDAB=35, từ đó ta tìm được α=BAD^31°.

Suy ra BAC^=BAD^+DAC^31°+37°=68°.

Xét ∆ABC vuông tại B, ta có:

⦁ BC = ABtanBAC^ 5tan68°12,38, suy ra x = CD = BC – BD ≈ 12,38 – 3 = 9,38;

⦁ AB = ACcosBAC^ suy ra y = AC = ABcosBAC^5cos68°13,35.

Vậy α ≈ 31°; x ≈ 9,38 và y ≈ 13,35.

2. Đặt: BC = x (m), khi đó AC = AB + BC = 500 + x (m).

Xét ∆ACD vuông tại C, ta có: CD = ACtanCAD^ = (500 + x).tan34°.

Xét ∆BCD vuông tại C ta có: CD = BCtanCBD^ = x.tan38°.

Do đó, ta có: (500 + x).tan34° = x.tan38°

                       500.tan34° + x.tan34° = x.tan38°

                       x.tan38° – x.tan34° = 500.tan34°

                       x(tan38° – tan34°) = 500.tan34°

                       x =  500tan34°tan38°tan34°3  158,5 (m).

Suy ra CD = x.tan38° ≈ 3 158,5 . tan 38° ≈ 2 468 (m).

Vậy ngọn núi cao khoảng 2 468 mét.

Bài 4. (0,5 điểm)

Hướng dẫn giải

Gọi E là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Kẻ đường cao AH xuống BD và đường cao DK xuống AC.

Xét ∆AEH vuông tại H có: AH = AE.sinα.

Do đó SADE=12DEAH=12DEAEsinα.

Ta có: SADESADC=12DKAE12DKAC=AEAC

Suy ra SADC=ACAESADEACAE12DEAEsinα12DEACsinα.

Tương tự, ta có: SABC=12BEACsinα

Khi đó: SABCD = SADC + SABC = 12DE.AC.sinα = 12DE.AC.sinα.

                                            = 12AC.(DE + BE).sinα = 12AC.BD.sinα.

Vậy SABCD = 12AC.BD.sinα.

10 Đề thi Giữa kì 1 Toán 9 Cánh diều (có đáp án + ma trận)

-----HẾT-----

................................

................................

................................

Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Đề thi Toán 9 năm 2024 mới nhất, để mua tài liệu trả phí đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:

Xem thử

Tham khảo đề thi Toán 9 Cánh diều có đáp án hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH ĐỀ THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và sách dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Đề thi các môn học lớp 9 năm học 2023-2024 học kì 1 và học kì 2 được biên soạn bám sát cấu trúc ra đề thi mới Tự luận và Trắc nghiệm giúp bạn giành được điểm cao trong các bài thi lớp 9.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án lớp 9 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên