10 Đề thi Giữa kì 1 Toán 9 Kết nối tri thức (có đáp án + ma trận)

Với bộ 10 Đề thi Giữa kì 1 Toán 9 Kết nối tri thức năm 2024 có đáp án và ma trận được biên soạn và chọn lọc từ đề thi Toán 9 của các trường THCS trên cả nước sẽ giúp học sinh lớp 9 ôn tập và đạt kết quả cao trong các bài thi Giữa kì 1 Toán 9.

10 Đề thi Giữa kì 1 Toán 9 Kết nối tri thức (có đáp án + ma trận)

Xem thử

Chỉ từ 150k mua trọn bộ Đề thi Giữa kì 1 Toán 9 Kết nối tri thức bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa kì 1 - Kết nối tri thức

Năm học 2024 - 2025

Môn: Toán 9

Thời gian làm bài: phút

(Đề 1)

A. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)

Phần 1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Trong mỗi câu hỏi từ câu 1 đến câu 4, hãy viết chữ cái in hoa đứng trước phương án đúng duy nhất vào bài làm.

Câu 1. Cặp số nào sau đây không phải là nghiệm của phương trình 2x – y – 1 = 0?

A. (1; 1).

B. (2; 3).

C. (1; –2).

D. (0; –1).

Câu 2. Hệ phương trình ax+by=ca'x+b'y=c' có nhiều nhất bao nhiêu nghiệm?

A. 0.

B. 1.

C. 2.

D. Vô số.

Quảng cáo

Câu 3. Cho tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH. Khi đó HAHB bằng

A. sinC.

B. cosC.

C. tanC.

D. cotC.

Câu 4. Cho α và β là hai góc nhọn bất kì thỏa mãn α + β = 90° và sinα = 0,5. Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. sinβ = 0,5.

B. cosβ = 0,5.

C. tanβ = 0,5.

D. cotβ = 0,5.

Phần 2. Câu trắc nghiệm đúng sai

Trong câu 5, hãy chọn đúng hoặc sai cho mỗi ý a), b), c), d).

Câu 5. Cho ba số a, b, c thỏa mãn a > b và c < 0.

a) ac < bc.

b) ac>bc.

c) 2a – c > 2b – c.

d) c – 3a > c – 3b.

Quảng cáo

Phần 3. Câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn

Trong mỗi câu 6 và câu 7, hãy viết câu trả lời/ đáp án vào bài làm mà không cần trình bày lời giải chi tiết.

Câu 6. Xác định hàm số y = ax + b để đồ thị của nó đi qua hai điểm A(–2; –1) và B(1; 4).

Câu 7. Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 5 cm và AC = 11 cm. Số đo góc B được làm tròn đến phút là bao nhiêu?

B. TỰ LUẬN (7,0 điểm)

Bài 1. (2,0 điểm) Giải các phương trình và bất phương trình sau:

a) (2x + 5)(1 – 4x) = 0.

b) x+4x+1x+1x4=15xx23x4.

c) 13 – 5x > –3x + 9.

d) x+13+2x+145x+36+7+12x12.

Bài 2. (2,5 điểm)

a) Tìm các hệ số x và y trong phản ứng hóa học đã được cân bằng sau:

xFe3O4 + O2 → yFe2O3.

Từ đó, hãy hoàn thiện phương trình phản ứng hóa học sau khi được cân bằng.

Quảng cáo

b) Giải bài toán sau bằng cách lập hệ phương trình:

Khi cho hai vòi nước cùng chảy vào một bể cạn thì sau 1 giờ 20 phút sẽ đầy bể. Nếu mở vòi thứ nhất chảy trong 10 phút và mở vòi thứ hai chảy trong 12 phút thì sẽ được 215 bể. Hỏi nếu chảy riêng, mỗi vòi nước sẽ chảy đầy bể trong bao lâu?

Bài 3. (2,5 điểm)

1) Bạn An muốn tính khoảng cách AB (làm tròn đến hàng phần mười của mét) ở hai bên hồ nước (hình vẽ). Biết rằng các khoảng cách từ một điểm C đến A và đến B là CA = 90 m, CB = 150 m và bạn ấy dùng giác kế đo được ACB^=120°. Hãy tính AB giúp bạn An.

10 Đề thi Giữa kì 1 Toán 9 Kết nối tri thức (có đáp án + ma trận)

2) Cho tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH (H ∈ BC).

a) Biết AC = 4 cm và C^=40°. Tính độ dài đường cao AH, cạnh AB và BC (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm của cm).

b) Kẻ HM vuông góc với AB tại M và HN vuông góc với AC tại N. Chứng minh rằng tan3C=BMCN.

-----HẾT-----

ĐÁP ÁN

A. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)

Bảng đáp án trắc nghiệm:

Câu

1

2

3

4

5a

5b

5c

5d

6

7

Đáp án

C

D

D

B

Đ

S

Đ

S

y=53x+73

B^65°33'

B. TỰ LUẬN (7,0 điểm)

Bài 1. (2,0 điểm) Giải các phương trình và bất phương trình sau:

a) (2x + 5)(1 – 4x) = 0

2x + 5 = 0 hoặc 1 – 4x = 0

2x = –5 hoặc –4x = –1

x = 52 hoặc x = 14

Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là x = 52; x = 14.

b) Điều kiện xác định: x ≠ –1; x ≠ 4.

x+4x+1x+1x4=15xx23x4

x+4x4x+1x4x+12x+1x4=15xx+1x4

(x + 4)(x – 4) – (x + 1)2 = 15x

x2 – 16 – (x2 + 2x + 1) = 15x

x2 – 16 – x2 – 2x – 1 = 15x

–17x = 17

x = –1 (không thỏa mãn điều kiện).

Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.

c) 13 – 5x > –3x + 9

–5x + 3x > 9 – 13

–2x > –4

x < 2.

Vậy bất phương trình đã cho có nghiệm là x < 2.

d) x+13+2x+145x+36+7+12x12

4x+112+32x+11225x+312+7+12x12

4(x + 1) + 3(2x + 1) ≤ 2(5x + 3) + 7 + 12x

4x + 4 + 6x + 3 ≤ 10x + 6 + 7 + 12x

10x + 7 ≤ 22x + 13

10x – 22x ≤ 13 – 7

–12x ≤ 6

x12.

Vậy bất phương trình đã cho có nghiệm là x12.

Bài 2. (2,5 điểm)

a) Vì số nguyên tử của Fe và O ở cả hai vế của phương trình phản ứng phải bằng nhau nên ta có hệ phương trình: 3x=2y4x+2=3y hay 3x2y=04x3y=2.

Nhân hai vế của phương trình thứ nhất với 3 và nhân hai vế của phương trình thứ hai với 2, ta được hệ phương trình mới là 9x6y=08x6y=4

Trừ từng vế phương trình thứ nhất cho phương trình thứ hai của hệ trên ta được: x = 4.

Thay x = 4 vào phương trình 3x = 2y, ta được:

3.4 = 2y hay 2y = 12 nên y = 6.

Vậy x = 4 và y = 6. Khi đó, ta hoàn thiện được phương trình phản ứng hóa học đã cho như sau:

4Fe3O4 + O2 → 6Fe2O3.

b) Đổi: 1 giờ 20 phút = 43 giờ; 10 phút = 16 giờ; 12 phút = 15 (giờ).

Gọi x (giờ); y (giờ) lần lượt là thời gian vòi thứ nhất và vòi thứ hai chảy một mình thì đầy bể x>43;  y>43.

⦁ Trong một giờ vòi thứ nhất chảy được: 1x (bể).

Trong một giờ vòi thứ hai chảy được: 1y (bể).

Do đó, trong một giờ cả hai vòi sẽ chảy được: 1x+1y (bể).

Theo bài, cả hai vòi cùng chảy thì sau 43 (giờ) sẽ đầy bể nên trong một giờ cả hai vòi sẽ chạy được: 143=34 (bể).

Do đó, ta có phương trình 1x+1y=34    (1)

⦁ Khi mở vòi thứ nhất trong 10 phút thì vòi thứ nhất chảy được 161x (bể).

Khi mở vòi thứ hai trong 12 phút thì vòi thứ hai chảy được 151y (bể).

Theo bài, nếu mở vòi thứ nhất chảy trong 10 phút và mở vòi thứ hai chảy trong 12 phút thì sẽ được 215 bể nên ta có phương trình 161x+151y=215  (2)

Từ phương trình (1) và phương trình (2) ta có hệ phương trình: 1x+1y=34161x+151y=215

Nhân hai vế của phương trình thứ hai của hệ trên với 5, ta được: 1x+1y=34561x+1y=23

Trừ từng vế của phương trình thứ nhất cho phương trình thứ hai của hệ trên, ta được:

1561x=3423 hay 161x=112, suy ra 1x=12 nên x = 2 (thỏa mãn).

Thay x = 2 vào phương trình 1x+1y=34, ta được:

1x+1y=34 suy ra 1y=14 nên y = 4 (thỏa mãn).

Vậy vòi thứ nhất chảy một mình thì sau 2 giờ sẽ đầy bể; vòi thứ hai chảy một mình thì sau 4 giờ sẽ đầy bể.

Bài 3. (2,5 điểm)

1) Ta có  ACB^+ACH^=180° (hai góc kề bù)

Suy ra ACH^=180°ACB^ = 180° - 120° = 60°.

Xét ∆ACH vuông tại H, ta có:

⦁ AH = AC.sinACH^ = 90.sin60° = 90.32453 (m).

⦁ CH = AC.cosACH^ = 90.sin60° = 90.12 = 45 (m).

Ta có: BH = BC + CH = 120 + 45 = 165 (m).

Xét ∆ABH vuông tại H, theo định lí Pythagore, ta có:

AB2 = BH2 + AH2 = 1652 + 4532 = 33 300.

Suy ra AB = 33  300 ≈ 182,5 (m).

Vậy khoảng cách AB giữa hai bên hồ nước đã cho là khoảng 182,5 mét.

2) a)

10 Đề thi Giữa kì 1 Toán 9 Kết nối tri thức (có đáp án + ma trận)

Xét ∆AHC vuông tại H, ta có:

AH = AC.sinC = 4 . sin 40° ≈ 2,57 (cm).

Xét ∆ABC vuông tại A, ta có:

⦁ AB = AC.tanC = 4 . tan 40° ≈ 3,36 (cm);

⦁ AC = BC.cosC, suy ra BC = ACcosC=4cos40°5,22 (cm).

b)

10 Đề thi Giữa kì 1 Toán 9 Kết nối tri thức (có đáp án + ma trận)

Xét ∆ABC vuông tại A, ta có:

⦁ tan C = ABAC. Khi đó tan3C=ABAC3.

⦁ cos B = ABBC.

Xét ∆ABH vuông tại H, ta có: cos B = BHAB.

Do đó cos B = ABBC=BHAB nên AB2 = BH.BC.

Tương tự, ta cũng có cos C = ACBC=CHAC nên AC2 = CH.BC.

Khi đó, AB4AC4=AB22AC22BHBC2CHBC2=BH2BC2CH2BC2BH2CH2.

Mặt khác, ta cũng chứng minh được:

cos B = BMBH=BHAB nên BH2 = BM.AB.

cos C = CNCH=CHAC nên CH2 = CN.AC.

Do đó ABAC4=AB4AC4BH2CH2BMABCNACBMCNABAC

Suy ra ABAC3=BMCN, mà tan3C=ABAC3 nên tan3C=BMCN.

-----HẾT-----

................................

................................

................................

Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Đề thi Toán 9 năm 2024 mới nhất, để mua tài liệu trả phí đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:

Xem thử

Tham khảo đề thi Toán 9 Kết nối tri thức có đáp án hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH ĐỀ THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và sách dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Đề thi các môn học lớp 9 năm học 2023-2024 học kì 1 và học kì 2 được biên soạn bám sát cấu trúc ra đề thi mới Tự luận và Trắc nghiệm giúp bạn giành được điểm cao trong các bài thi lớp 9.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án lớp 9 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên