10 Đề thi Học kì 1 Toán 9 Cánh diều (có đáp án + ma trận)

Với bộ 10 Đề thi Học kì 1 Toán 9 Cánh diều năm 2024 có đáp án và ma trận được biên soạn và chọn lọc từ đề thi Toán 9 của các trường THCS trên cả nước sẽ giúp học sinh lớp 9 ôn tập và đạt kết quả cao trong các bài thi Học kì 1 Toán 9.

10 Đề thi Học kì 1 Toán 9 Cánh diều (có đáp án + ma trận)

Xem thử

Chỉ từ 180k mua trọn bộ Đề thi Học kì 1 Toán 9 Cánh diều bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1 - Cánh diều

Năm học 2024 - 2025

Môn: Toán 9

Thời gian làm bài: phút

(Đề 1)

A. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)

Câu 1. Điều kiện xác định của phương trình 3x2+5x+1x2+7=1x4

A. x ≠ 7 và x ≠ –4.

B. x ≠ 4.

C. x ≠ –7 và x ≠ 4.

D. x ≠ –7.

Câu 2. Trong các hệ phương trình dưới đây, hệ phương trình nào là hệ phương trình bậc nhất hai ẩn?

A. x+y=12xy=1.

B. x+2y2=4x+y=0.

C. x+2y=43x22y=0.

D. x2+2y2=43xy=0.

Quảng cáo

Câu 3. Tất cả các nghiệm của phương trình 4x + 2y – 6 = 0 được biểu diễn bởi đường thẳng nào sau đây?

A. y = 2x – 3.

B. y = –2x + 3.

C. y = 3x + 2.

D. y = 4x – 6.

Câu 4. Bất đẳng thức n ≤ 3 có thể được phát biểu là

A. n lớn hơn 3.

B. n nhỏ hơn 3.

C. n không lớn hơn 3.

D. n không nhỏ hơn 3.

Câu 5. Nghiệm của bất phương trình 5x – 4 – 3(2x – 9) ≤ 5x – 8 là

A. x316.

B. x316.

C. x316.

D. x316.

Quảng cáo

Câu 6. Với mọi số a, ta luôn có:

A. a2=a.

B. a2=a.

C. a=a.

D. a2=a.

Câu 7. Với hai số a < 0, b > 0, biểu thức 13ab39a2b6 có giá trị là

A. –a2.

B. a2.

C. a2b2.

D. –a2b2.

Câu 8. Cho β là góc nhọn bất kì. Khẳng định nào sau đây đúng?

A. sinβ=1tanβ.

B. cosβ=1tanβ.

C. cotβ=1tanβ.

D. cotβ=1sinβ.

Quảng cáo

Câu 9. Cho tam giác ABC vuông tại C có AC = 1,2 cm, AB = 1,5 cm. Tỉ số lượng giác tanB là

A. tanB=44141.

B. tanB=43.

C. tanB=34.

D. tanB=45.

Câu 10. Cho hai đường tròn (O; R) và (O’; r) với R > r cắt nhau tại hai điểm phân biệt và OO’ = d. Chọn khẳng định đúng?

A. d > R + r.

B. d = R – r.

C. d < R – r.

D. R – r < d < R + r.

Câu 11. Khẳng định nào sau đây là sai?

A. Trong một đường tròn, góc nội tiếp chắn nửa đường tròn là góc vuông.

B. Trong một đường tròn, số đo góc nội tiếp bằng nửa số đo góc ở tâm cùng chắn một cung.

C. Trong một đường tròn, hai góc nội tiếp cùng chắn một cung thì bằng nhau.

D. Trong một đường tròn, hai góc nội tiếp bằng nhau thì cùng chắn một cung.

Câu 12. Một công viên có hồ nước hình tròn với bán kính 50 m. Xung quanh hồ, người ta xây một lối đi hình vành khăn có chiều rộng 5 m (hình vẽ). Diện tích lối đi của công viên là

A. 252π m2.

B. 25π m2.

C. 5π m2.

D. 525π m2.

B. TỰ LUẬN (7,0 điểm)

Bài 1. (1,5 điểm) Cho hai biểu thức A=x2xB=x1x+1+xx1x+1x1 với x > 0, x ≠ 1.

a) Tính giá trị của biểu thức A khi x = 16.

b) Rút gọn biểu thức B.

c) Xét biểu thức P = AB. Tìm tất cả các giá trị của x sao cho P nhận giá trị nguyên.

Bài 2. (2,0 điểm)

1. Giải các phương trình và bất phương trình sau:

a) x3x+1x2x1=x27xx21.

b) 2x+2x+12>3x15.

2. Giải bài toán sau bằng cách lập hệ phương trình:

Có hai loại quặng chứa 75% sắt và 50% sắt. Tính khối lượng của mỗi loại quặng đem trộn để được 25 tấn quặng chứa 66% sắt.

Bài 3. (1,0 điểm) Trên nóc của một tòa nhà có một cột ăng – ten cao 5 m. Từ vị trí quan sát A cao 7 m so với mặt đất, có thể nhìn thấy đỉnh B và đỉnh C của một cột ăng – ten dưới góc 50° và 40° so với phương nằm ngang. Tính chiều cao của tòa nhà.

10 Đề thi Học kì 1 Toán 9 Cánh diều (có đáp án + ma trận)

Bài 4. (2,0 điểm) Cho đường tròn (O) và một điểm A nằm ngoài đường tròn. Các tiếp tuyến với đường tròn kẻ từ A tiếp xúc với đường tròn tại B và C. Gọi H là giao điểm của OA và BC, kẻ đường kính BD của đường tròn (O), hạ CM ⊥ BD tại M. Tia AO cắt đường tròn (O) tại E, F.

a) Chứng minh rằng ∆CMD ᔕ ∆ACO.

b) Chứng minh rằng BE là phân giác của ABC^.

c) Cho DCM^=30° và AH = 4 cm. Tính diện tích hình quạt giới hạn bởi các bán kính OB, OC và cung nhỏ BC.

Bài 5. (0,5 điểm) Một tấm bìa cứng hình chữ nhật có chiều dài là 50 cm và chiều rộng là 30 cm. Bạn Linh cắt ở mỗi góc một tấm bìa hình vuông cạnh x (cm) và xếp phần còn lại thành một hình hộp không nắp. Tìm x để diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật sau khi cắt là lớn nhất.

10 Đề thi Học kì 1 Toán 9 Cánh diều (có đáp án + ma trận)

-----HẾT-----

ĐÁP ÁN & HƯỚNG DẪN

A. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)

Bảng đáp án trắc nghiệm:

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Đáp án

B

A

B

C

A

B

B

C

B

D

D

D

B. TỰ LUẬN (7,0 điểm)

Bài 1. (1,5 điểm)

Hướng dẫn giải

a) Thay x = 16 (thỏa mãn điều kiện) vào biểu thức A, ta được:

A = 16216=424=24=12.

Vậy A=12 khi x = 16.

2) Với x > 0, x ≠ 1, ta có:

10 Đề thi Học kì 1 Toán 9 Cánh diều (có đáp án + ma trận)

Vậy với x > 0, x ≠ 1 thì B = xx+1.

2) – Với x > 0, x ≠ 1, ta có:

P = A.B = x2xxx+1x2x+1=x+13x+113x+1

Với x > 0, x ≠ 1, ta cũng có:

x>0 nên x+1>0, do đó 3x+1>0 suy ra 13x+1<1

x>0 nên x+1>1, do đó 3x+1<3 suy ra 13x+1>2

Khi đó, –2 < P < 1.

– Để P nhận giá trị nguyên thì P = –1 hoặc P = 0.

⦁ Với P = –1, ta có 13x+1=1, suy ra 3x+1=2, nên x+1=32, do đó x=12, hay x=14 (thỏa mãn).

⦁ Với P = 0, ta có 13x+1=0, suy ra 3x+1=1, nên x+1=3, do đó x=2, hay x = 4 (thỏa mãn).

Vậy x14;  4.

Bài 2. (2,0 điểm)

Hướng dẫn giải

1. Giải các phương trình, bất phương trình sau:

10 Đề thi Học kì 1 Toán 9 Cánh diều (có đáp án + ma trận)

2. Gọi x, y (tấn) lần lượt là khối lượng quặng chứa 75% sắt và 50% sắt (x, y > 0).

Theo đề, tổng khối lượng quặng là 25 tấn nên ta có: x + y = 25. (1)

Khối lượng sắt trong 25 tấn quặng chứa 66% sắt là: 25.66% = 16,5 (tấn).

Khối lượng sắt trong x (tấn) quặng chứa 75% sắt là: x.75% = 0,75x (tấn).

Khối lượng sắt trong y (tấn) quặng chứa 50% sắt là: y.50% = 0,5y (tấn).

Do đó, ta có phương trình: 0,75x + 0,5y = 16,5. (2)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: x+y=25                           10,75x+0,5y=16,5       2.

Từ phương trình (1), suy ra y = 25 – x.

Thay y = 25 – x vào phương trình (2) ta được:

          0,75x + 0,5(25 – x) = 16,5

          0,75x + 12,5 – 0,5x = 16,5

          0,25x = 4

          x = 16 (thỏa mãn).

Thay x = 16 vào phương trình y = 25 – x, ta được y = 9 (thỏa mãn).

Vậy cần trộn 16 tấn quặng chứa 75% sắt và 9 tấn quặng chứa 50% sắt để được 25 tấn quặng chứa 66% sắt.

Bài 3. (1,0 điểm)

Hướng dẫn giải

Chiều cao của tòa nhà chính là độ dài đoạn thẳng BH.

Xét tam giác CAE vuông tại E, ta có:

CE = AE.tanCAE^ = AE.tan 40° (m)  (1).

Xét tam giác BAE vuông ở E, ta có:

BE = AE.tanBAE^ = AE.tan 50° (m)  (2).

Từ (1) và (2) suy ra BC = BE - CE = AE tan 50° - AE tan 40°

                                BC = AE (tan 50° - tan 40°)

                                5 = AE (tan 50° - tan 40°)

                                AE = 5tan50°tan40° (m)

Suy ra CE = AEtanCAE^5tan50°tan40°tan40° ≈ 11,9 (m).

Chiều cao của tòa nhà là: 5 + 11,9 + 7 ≈ 23,9 (m).

Vậy tòa nhà cao khoảng 23,9 mét.

Bài 4. (2,0 điểm)

Hướng dẫn giải

10 Đề thi Học kì 1 Toán 9 Cánh diều (có đáp án + ma trận)

a) Ta có: AB, AC là hai tiếp tuyến của đường tròn (O), suy ra OA là đường phân giác của BOC^ (tính chất) nên AOC^=12BOC^.

Xét đường tròn (O), ta có: CDB^=12BOC^ (góc nội tiếp và góc ở tâm cùng chắn cung BC)

Do đó, AOC^=CDB^.

Xét ∆CMD và ∆ACO có:

CMD^=ACO^=90°CDM^=AOC^ (do AOC^=CDB^)

Do đó ∆CMD ᔕ ∆ACO (g.g).

b) Xét đường tròn (O), ta có: EBF^=90° (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn).

Ta có ABO^=EBF^=90° nên ABE^+EBO^=EBO^+OBF^

Suy ra ABE^=OBF^.

Lại có: OBF^=OFB^ (vì ∆BOF cân tại O do OB = OF), suy ra ABE^=OFB^ (1)

ECB^=OFB^ (hai góc nội tiếp cùng chắn cung EC của đường tròn tâm O) (2)

Từ (1) và (2) suy ra ECB^=ABE^. (3)

Mặt khác, AB = AC (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau) và OB = OC

Suy ra OA là đường trung trực của BC mà E ∈ OA, suy ra EB = EC.

Do đó ∆EBC cân tại E nên ECB^=EBC^. (4)

Từ (3) và (4) suy ra EBC^=ABE^ nên BE là tia phân giác của góc B trong tam giác ABH.

Vậy BE là phân giác của ABC^.

c) Theo câu a, ∆ACO ᔕ ∆CMD (g.g), suy ra OAC^=DCM^=30°.

Suy ra AOC^=90°OAC^=90°30°=60°.

Do đó, BOC^=2AOC^=120° hay BC=120°.

Xét ∆AHC vuông tại H, có: cosHAC^=AHAC

Suy ra AC = AHcosHAC^=4cos30°=833 (cm).

Xét ∆ACO vuông tại C, có: OC = AC.tanOAC^=833.tan30°=83 (cm).

Diện tích hình quạt giới hạn bởi các bán kính OB, OC và cung nhỏ BC là:

S = π.832120360=64π27 (cm2).

Bài 5. (0,5 điểm)

Hướng dẫn giải

Diện tích tấm bìa hình chữ nhật này là: 50 . 30 = 1 500 (cm2).

Chiều dài sau khi cắt tấm bìa là: 50 – 2x (cm).

Chiều rộng sau khi cắt tấm bìa là: 30 – 2x (cm).

Diện tích xung quanh của hộp là:

2x(50 – 2x + 30 – 2x) = 2x(80 – 4x) = –8x2  +160x (cm2).

Để diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật sau khi cắt là lớn nhất thì –8x2  +160x đạt giá trị lớn nhất.

Ta có: –8x2  +160x = –8(x2 – 20x + 100) + 800 = –8(x – 10)2 + 800.

Với mọi x > 0 ta có: –8(x – 10)2 ≤ 0 nên –8(x – 10)2 + 800 ≤ 800.

Dấu “=” xảy ra khi x – 10 = 0 hay x = 10.

Vậy diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là 800 cm2 khi x = 10 cm.

-----HẾT-----

................................

................................

................................

Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Đề thi Toán 9 năm 2024 mới nhất, để mua tài liệu trả phí đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:

Xem thử

Tham khảo đề thi Toán 9 Cánh diều có đáp án hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH ĐỀ THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và sách dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Đề thi các môn học lớp 9 năm học 2023-2024 học kì 1 và học kì 2 được biên soạn bám sát cấu trúc ra đề thi mới Tự luận và Trắc nghiệm giúp bạn giành được điểm cao trong các bài thi lớp 9.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án lớp 9 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên