Đáp án Đề kiểm tra Đại số 11 Chương 2 (Đề 3)



Đáp án Đề kiểm tra Đại số 11 Chương 2 (Đề 3)

Xem lại Đề kiểm tra Đại số 11 Chương 2 (Đề 3)

Phần trắc nghiệm

Câu 1: Đáp án D

Quảng cáo

Câu 2: Đáp án D

Câu 3: Đáp án D

Lời giải:

Các số bé hơn 100 chính là các số có một chữ số và hai chữ số được hình thành từ tập A = {1, 2, ,3, 4, 5, 6}.

Từ tập A có thể lập được 6 số có một chữ số.

Một số gồm 2 chữ số có dạng Đề kiểm tra Toán 11 có đáp án , với ∝i∈A.

Trong đó:

1 được chọn từ tập A (có 6 phần tử) nên có 6 cách chọn.

2 được chọn từ tập A (có 6 phần tử) nên có 6 cách chọn.

Như vậy, ta có 6 x 6 = 36 số.

Vậy, từ A có thể lập được 36 + 6 = 42 số tự nhiên bé hơn 100.

Quảng cáo

Câu 4: Đáp án C

Lời giải:

Ta gọi:

• Nếu chọn áo cỡ 39 thì sẽ có 5 cách.

• Nếu chọn áo cỡ 40 thì sẽ có 4 cách.

Như vậy, ta có: 5 + 4 = 9 cách chọn mua áo.

Câu 5: Đáp án C

Lời giải:

Một số gồm 2 chữ số có dạng:

Đề kiểm tra Toán 11 có đáp án

Trong đó:

1 được chọn từ tập A\{0} (có 4 phần tử) nên có 4 cách chọn.

2 được chọn từ tập A (có 5 phần tử ) nên có 5 cách chọn.

Như vậy, ta có: 4 x 5 = 20 số.

Quảng cáo

Câu 6: Đáp án A

Câu 7: Đáp án D

Lời giải:

Ta có:

Đề kiểm tra Toán 11 có đáp án

Thay x = 2 vào (1), ta được:

Đề kiểm tra Toán 11 có đáp án

Câu 8: Đáp án D

Lời giải:

Ta có:

Đề kiểm tra Toán 11 có đáp án

Do đó, hệ số của xn-2 trong khai triển là

Đề kiểm tra Toán 11 có đáp án

⇔ n = 32

Câu 9: Đáp án C

Lời giải:

Không gian mẫu là Ω có số phần tử là 2.2.2.2=16.

Gọi A là biến cố “Bốn lần xuất hiện mặt sấp”, ta có |A|=1 phần tử.

Từ đó, suy ra: P(A) = |A|/|Ω| = 1/16 .

Câu 10: Đáp án B

Lời giải:

Không gian mẫu là Ω có số phần tử là 6.6 =36.

Gọi A là biến cố “Ít nhất một lần xuất hiện mặt sáu chấm” , khi đó biến cố đối của biến cố A là ¯A “Mặt sáu chấm không xuất hiện lần nào”, ta có:

|¯A| = 5.5 = 25 phần tử.

P(¯A) = |¯A|/|Ω| = 25/36 ⇒ P(A) = 1 - P(¯A) = 1 - 25/36 = 11/36 .

Câu 11: Đáp án B

Câu 12: Đáp án B

Phần tự luận

Bài 1:

Lời giải:

Ta có:

Đề kiểm tra Toán 11 có đáp án

P3 – 2P2 = 3!-2.2!=6-4=2.

Do đó, ta được:

Đề kiểm tra Toán 11 có đáp án

Bài 2:

Lời giải:

Một trong các số phải tìm có dạng: 3502462142 (*)

Số các số có thể có bằng số hoán vị của 10 chữ số của (*). Trong đó số 2 lặp lại 3 lần, chữ số 4 lặp lại 2 lần, do vậy ta được: 10!/3!.2!.

Kể cả những số có chữ số 0 đứng tận cùng bên trái, dạng 0231425246 (**) mà ta phải bỏ đi.

Số các số có dạng (**) bằng hoán vị của 9 chữ số (không kể chữ số 0) trong đó chữ số 2 lặp lại 3 lần, chữ số 4 lặp lại 2 lần, do vậy, ta được: 9!/3!.2!.

Do đó, số các số phải tìm là:

Đề kiểm tra Toán 11 có đáp án

Vậy, có 272160 số.

Bài 3:

Lời giải:

Ta có: (2x – 3)8 = (2x)9. C90 - (2x)8.3.C91+ ... + 39. C99. (2)

Thay x = 5 vào (2), ta được:

79 = 29.59.C90 - 28.58.3.C91+ ... + 39. C99

⇔ B= 79= 40353607.

Bài 4:

Lời giải:

Trước tiên, ta có xác suất để Minh đạt điểm giỏi cả bốn 4 môn thi là: 0,9.0,7.0,8.0,6 = 0,3024.

Số tiền thường trung binh của Minh nếu theo phương án của Mẹ bằng:

90000. 0,3024 = 27216 đồng.

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


de-kiem-tra-dai-so-va-giai-tich-11.jsp


Đề thi, giáo án lớp 11 các môn học
Tài liệu giáo viên