Bài tập phân tích và nhận xét bảng số liệu địa lí có lời giải
Bài tập phân tích và nhận xét bảng số liệu địa lí có lời giải
A. LÝ THUYẾT
1. Phân tích, đánh giá và xử lí tổng quan về bảng số liệu
- Bảng số liệu có thể có đơn vị tuyệt đối (tấn, tạ, triệu, ha, tỉ kwh, tỉ đồng,…) hoặc đơn vị tương đối (%). Trong trường hợp đơn vị tuyệt đối cần tính toán ra các đại lượng tương đối để nhận xét và phân tích sâu hơn.
- Hầu hết các bảng số liệu đều có một chiều thể hiện sự tăng trưởng và một chiều thể hiện cơ cấu của đối tượng.
+ Sự tăng trưởng của đối tượng là sự tăng hoặc giảm về mặt số lượng của đối tượng.
+ Sự chuyển dịch cơ cấu đối tượng là sự thay đổi các thành phần bên trong của đối tượng.
+ Mọi sự thay đổi về cơ cấu hay sự tăng trưởng phải diễn ra theo chiều thời gian.
2. Cách nhận xét và phân tích bảng số liệu - Kết hợp số liệu tương đối và tuyệt đối trong quá trình phân tích, giải thích
- Trong quá trình phân tích bảng số liệu cần kết hợp hai đại lượng (tương đối và tuyệt đối) để minh hoạ bài nhận xét, phân tích.
- Trong quá trình phân tích cần sử dụng tất cả các số liệu có trong bảng.
- Mỗi nhận xét có trong bài đều phải có số liệu minh hoạ và giải thích.
- Giải thích sự biến đổi, sự chuyển dịch của đối tượng là nêu ra những nguyên nhân, lý do dẫn tới sự thay đổi, sự khác biệt về phương diện thời gian và không gian của đối tượng.
3. Nguyên tác nhận xét, phân tích bảng số liệu - Đi từ tổng quát đến chi tiết và từ khái quát đến cụ thể
Nguyên tác nhận xét, phân tích bảng số liệu:
+ Khái quát nhất: giá trị tổng thể, các giá trị trung bình.
+ Cụ thể: giá trị cực đại, cực tiểu, các số liệu có tính chất đột biến. Các giá trị này thường được so sánh dưới dạng hơn kém (tăng hay giảm, gấp bao nhiêu lần hoặc phần trăm so với tổng số).
B. MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP
Bài tập 1: Cho bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG CÀ PHÊ, HỒ TIÊU NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2017
Năm |
Cà phê |
Hồ tiêu |
||
Diện tích (nghìn ha) |
Sản lượng (nghìn tấn) |
Diện tích (nghìn ha) |
Sản lượng (nghìn tấn) |
|
2010 |
554,8 |
1100,5 |
51,3 |
105,4 |
2014 |
641,2 |
1408,4 |
85,6 |
151,6 |
2015 |
643,3 |
1453,0 |
101,6 |
176,8 |
2017 |
664,6 |
1529,7 |
152,0 |
241,5 |
(Nguồn: Tổng cục thống kê)
a) Nhận xét tình hình sản xuất cà phê, hồ tiêu ở nước ta, giai đoạn 2010 - 2017?
b) Đề xuất các giải pháp nhằm ổn định sản xuất cây công nghiệp tại các vùng chuyên canh. Nêu ý nghĩa chủ yếu của việc đẩy mạnh sản xuất cây đặc sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?
Hướng dẫn trả lời
a) Nhận xét
Nhận xét tình hình sản xuất cà phê, hồ tiêu ở nước ta giai đoạn 2010 - 2017.
- Diện tích, sản lượng, năng suất cà phê, hồ tiêu tăng.
+ Cà phê: diện tích tăng 109,8 nghìn ha; sản lượng tăng 429,2 nghìn tấn.
+ Hồ tiêu: diện tích tăng 100,7 nghìn ha; sản lượng tăng 136,1 nghìn tấn.
- Tốc độ tăng diện tích, sản lượng, năng suất khác nhau:
+ Cà phê: diện tích tăng 119,8%; sản lượng tăng 139,0%.
+ Hồ tiêu: diện tích tăng 296,3%; sản lượng tăng 229,1%.
+ Năng suất: cà phê tăng từ 1983,6 kg/ha (2010) lên 2301,7 kg/ha (2017); hồ tiêu giảm từ 2054,6kg/ha (2010) xuống còn 1588,8 kg/ha (2017).
b) Đề xuất các giải pháp nhằm ổn định sản xuất cây công nghiệp tại các vùng chuyên canh. Nêu ý nghĩa chủ yếu của việc đẩy mạnh sản xuất cây đặc sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
* Đề xuất các giải pháp nhằm ổn định sản xuất cây công nghiệp tại các vùng chuyên canh
- Quy hoạch chặt chẽ, có cơ sở khoa học các vùng chuyên canh.
- Đa dạng hóa cơ cấu cây công nghiệp.
- Đẩy mạnh tìm kiếm, mở rộng thị trường xuất khẩu.
- Đầu tư phát triển công nghiệp chế biến.
* Ý nghĩa chủ yếu của việc đẩy mạnh sản xuất cây đặc sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Tận dụng tài nguyên, phát triển nông nghiệp hàng hóa.
- Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành, lãnh thổ.
- Khai thác thế mạnh của vùng núi, tạo nhiều việc làm.
- Đa dạng hóa các sản phẩm, nâng cao vị thế của vùng.
Bài tập 2: Cho bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH CAO SU CỦA CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ THẾ GIỚI (Đơn vị: Triệu ha)
Năm |
1985 |
1995 |
2005 |
2013 |
Đông Nam Á |
3,4 |
4,9 |
6,4 |
9,0 |
Thế giới |
4,2 |
6,3 |
9,0 |
12,0 |
(Nguồn: Tổng cục thống kê)
a) Nhận xét sự thay đổi diện tích cao su của các nước Đông Nam Á và thế giới giai đoạn 1985 - 2013?
b) Giải thích.
Hướng dẫn trả lời
a) Nhận xét
- Diện tích cây cà phê ở Đông Nam Á và trên thế giới ngày càng tăng (Đông Nam Á tăng thêm 5,6 nghìn ha; thế giới tăng thêm 7,8 nghìn ha).
- Diện tích cây cà phê ở Đông Nam Á tăng chậm hơn thế giới (264,7% so với 285,7%).
- Tỉ trọng cây cà phê ở Đông Nam Á lên tới 75% (2013), còn lại các khu vực khác trên thế giới chỉ chiếm 25% diện tích cây cà phê. Tuy nhiên, so với năm 1985 thì giảm 6%.
b) Giải thích
- Diện tích cây cà phê ngày càng tăng do nhu cầu của thị trường về sản phẩm cây cà phê ngày càng lớn nên nhiều quốc gia mở rộng diện tích, trong đó có khu vực Đông Nam Á.
- Các nước Đông Nam Á có nhiều điều kiện về tự nhiên (đất badan, khí hậu nhiệt đới nóng ẩm,…) và dân cư, xã hội thuận lợi để đẩy mạnh phát triển cây cà phê.
- Tỉ trọng diện tích cây cà phê ở khu vực Đông Nam Á giảm là do một số khu vực khác trên thế giới đẩy mạnh mở rộng diện tích như Bra-xin, Ấn Độ, châu Phi,…
Bài tập 3: Cho bảng số liệu sau:
SẢN LƯỢNG LÚA CỦA NƯỚC TA, NĂM 2005 VÀ NĂM 2016 (Đơn vị: Nghìn tấn)
Năm |
Tổng số |
Lúa đông xuân |
Lúa hè thu và thu đông |
Lúa mùa |
2005 |
35832,9 |
17331,6 |
10436,2 |
8065,1 |
2016 |
43609,5 |
19404,4 |
15010,1 |
9195,0 |
(Nguồn: Tổng cục thống kê)
a) Nhận xét tình hình sản xuất lúa ở nước ta, năm 2005 và năm 2016?
b) Giải thích.
Hướng dẫn trả lời
a) Nhận xét
- Sản lượng lúa nước ta có xu hướng tăng lên và tăng thêm 7776,6 nghìn tấn. Trong đó, lúa đông xuân tăng thêm 2072,8 nghìn tấn; lúa hè thu và thu đông tăng 4573,9 nghìn tấn và lúa mùa tăng thêm 1129,9 nghìn tấn.
- Tỉ trọng sản lượng lúa phân theo mùa vụ có sự thay đổi:
+ Lúa đông xuân luôn chiếm tỉ trọng cao nhất (44,5%) nhưng có xu hướng giảm (giảm 3,9%).
+ Lúa hè thu và thu đông có xu hướng tăng nhanh và tăng thêm 5,3%.
+ Lúa mùa luôn chiếm tỉ trọng nhỏ nhất và có xu hướng giảm (giảm 1,4%).
Năm |
Tổng số |
Lúa đông xuân |
Lúa hè thu và thu đông |
Lúa mùa |
2005 |
100,0 |
48,4 |
29,1 |
22,5 |
2016 |
100,0 |
44,5 |
34,4 |
21,1 |
b) Giải thích
- Sản lượng lương thực tăng lên là do việc đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ, cơ giới hóa và thủy lợi hóa trong sản xuất lúa. Đồng thời, đẩy mạnh việc mở rộng diện tích trồng lúa trên cả nước.
- Tỉ trọng lúa hè thu và thu đông tăng lên là do việc đẩy mạnh tăng vụ, đưa nhiều giống cây lúa có năng suất, chất lượng vào trong sản xuất,…
Bài tập 4: Cho bảng số liệu sau:
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 - 2015 (Đơn vị: Nghìn tấn)
Năm |
Tổng số |
Chia ra |
|
Khai thác |
Nuôi trồng |
||
2005 |
3466,8 |
1987,9 |
1478,9 |
2010 |
5142,7 |
2414,4 |
2728,3 |
2013 |
6019,7 |
2803,8 |
3215,9 |
2015 |
6549,7 |
3036,4 |
3513,3 |
(Nguồn: Tổng cục thống kê)
a) Nhận xét tỉ trọng sản lượng thủy sản ở nước ta trong giai đoạn 2005 - 2015?
b) Giải thích sự thay đổi tỉ trọng sản lượng thủy sản ở nước ta trong giai đoạn 2005 - 2015?
Hướng dẫn trả lời
a) Nhận xét
- Xử lí số liệu:
+ Công thức: Sản lượng thủy sản thành phần = Sản lượng thủy sản thành phần / tổng số x 100%.
+ Áp dụng công thức, ta tính được bảng số liệu sau đây:
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 - 2015 (Đơn vị: %)
Năm |
Tổng số |
Chia ra |
|
Khai thác |
Nuôi trồng |
||
2005 |
100,0 |
57,3 |
42,7 |
2010 |
100,0 |
46,9 |
53,1 |
2013 |
100,0 |
46,6 |
53,4 |
2015 |
100,0 |
46,4 |
53,6 |
- Sản lượng thủy sản ở nước ta ngày càng tăng và tăng thêm 3082,9 nghìn tấn. Trong đó, thủy sản khai thác tăng thêm 1048,5 nghìn tấn; thủy sản nuôi trồng tăng thêm 2034,4 nghìn tấn.
- Sản lượng thủy sản khai thác tăng chậm hơn thủy sản nuôi trồng (152,7% so với 237,6%).
- Tỉ trọng sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng có sự thay đổi:
+ Nuôi trồng chiếm tỉ trọng lớn hơn khai thác (53,6% so với 46,4%).
+ Thủy sản khai thác có tỉ trọng giảm liên tục và giảm 10,9%.
+ Thủy sản nuôi trồng có tỉ trọng tăng liên tục và tăng 10,9%.
b) Giải thích
- Thủy sản nước ta tăng liên tục qua các năm là do các sản phẩm của ngành thủy sản ngày càng được ưu chuộng không chỉ trong nước mà còn đẩy mạnh xuất khẩu. Thủy sản là một trong những mặt hàng xuất khẩu chủ lực ở nước ta hiện nay.
- Thủy sản nuôi trồng tăng nhanh hơn khai thác là do hạn chế được các rủi ro của thị trường, thời tiết và có nhiều điều kiện để nuôi trồng thủy, hải sản (nước mặt, kênh rạch, ao, hồ, cửa sông, biển,…). Trong khi đó, thủy sản khai thác gần bờ ngày càng suy giảm; khai thác xa bờ còn nhiều hạn chế về cơ sở hạ tầng tàu thuyền, thời tiết (bão), đội ngũ đánh bắt,…
- Thủy sản nuôi trồng tăng nhanh kéo theo tỉ trọng tăng nhanh, dần dần chiếm cao hơn thủy sản đánh bắt.
Bài tập 5: Cho bảng số liệu sau:
SỐ DÂN THÀNH THỊ VÀ TỈ LỆ DÂN THÀNH THỊ Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1995 - 2018
Năm |
1995 |
2000 |
2010 |
2014 |
2018 |
Số dân thành thị (triệu người) |
14,9 |
18,8 |
26,5 |
30,0 |
32,6 |
Tỉ lệ dân thành thị (%) |
20,8 |
24,2 |
30,1 |
33,1 |
34,2 |
(Nguồn: Tổng cục thống kê)
a) Nhận xét dân số thành thị và tỉ lệ dân thành thị ở nước ta, giai đoạn 1995 - 2018?
b) Giải thích tại sao dân thành thị nước ta những năm gần đây tăng nhanh?
Hướng dẫn trả lời
a) Nhận xét
- Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị ở nước ta có xu hướng tăng liên tục qua các năm.
- Dân số thành thị tăng thêm 17,7 triệu người với tốc độ tăng 218,7%.
- Tỉ lệ dân thành thị tăng thêm 13,4% với tốc độ trung bình 0,6%/năm.
b) Giải thích
Dân thành thị nước ta những năm gần đây tăng nhanh là do nước ta đang trong quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa và một lượng lớn lao động từ các vùng nông thôn xuống các đô thị tìm kiếm việc làm, đặc biệt là các đô thị lớn như Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương, Thủ Dầu Một,…
C. MỘT SỐ BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Bài tập 1: Cho bảng số liệu sau:
SẢN LƯỢNG LỢN CỦA NƯỚC TA VÀ MỘT SỐ VÙNG, NĂM 2010 VÀ NĂM 2016
(Đơn vị: Nghìn con)
Cả nước/ Vùng \ Năm |
2010 |
2016 |
Cả nước |
27373,3 |
29075,3 |
Đồng bằng sông Hồng |
7301,0 |
7414,4 |
Đồng bằng sông Cửu Long |
3798,9 |
3803,0 |
(Nguồn: Tổng cục thống kê)
a) Nhận xét tình hình chăn nuôi lợn ở vùng Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long, năm 2010 và năm 2016?
b) Giải thích tại sao chăn nuôi lớn ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long kém phát triển hơn vùng Đồng bằng sông Hồng?
Bài tập 2: Cho bảng số liệu sau:
CƠ CẤU GDP PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1990 - 2016
(Đơn vị: %)
Năm |
1990 |
1995 |
2005 |
2010 |
2016 |
Nông - lâm - ngư nghiệp |
38,7 |
27,2 |
25,8 |
21 |
18,4 |
Công nghiệp - xây dựng |
22,7 |
28,8 |
32,5 |
41 |
28,3 |
Dịch vụ |
38,6 |
44 |
41,7 |
38 |
43,3 |
(Nguồn: Tổng cục thống kê)
a) Nhận xét cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế ở nước ta, giai đoạn 1990 - 2016?
b) Giải thích sự chuyển dịch cơ cấu GDP phần theo khu vực kinh tế?
Bài tập 3: Cho bảng số liệu sau:
SẢN LƯỢNG VÀ GIÁ TRỊ SẢN XUẤT THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA,
GIAI ĐOẠN 2005 - 2016
Năm |
2005 |
2007 |
2010 |
2016 |
Sản lượng (nghìn tấn) |
3 467 |
4 200 |
5 143 |
6 804 |
- Khai thác |
1 988 |
2 075 |
2 414 |
3 163 |
- Nuôi trồng |
1 479 |
2 125 |
2 729 |
3 641 |
Giá trị sản xuất (tỉ đồng) |
38 784 |
47 014 |
72 236 |
176 580 |
(Nguồn: Tổng cục thống kê)
Căn cứ vào bảng số liệu, nhận xét và giải thích về tình hình phát triển ngành thủy sản nước ta, giai đoạn 2005 - 2016?
Bài tập 4: Cho bảng số liệu sau:
DÂN SỐ VIỆT NAM, GIAI ĐOẠN 2000 - 2016 (Đơn vị: Nghìn người)
Năm |
2000 |
2005 |
2009 |
2016 |
Thành thị |
18 725 |
22 332 |
25 585 |
30 035 |
Nông thôn |
58 906 |
60 060 |
60 440 |
60 694 |
Tổng số |
77 631 |
82 392 |
86 025 |
90 729 |
(Nguồn: Tổng cục thống kê)
a) Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu dân số giữa thành thị và nông thôn của nước ta, giai đoạn 2000 - 2016?
b) Phân tích những ảnh hưởng của quá trình đô thị hóa đối với phát triển kinh tế - xã hội ở nước ta?
Bài tập 5: Cho bảng số liệu sau:
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP CỦA NƯỚC TA PHÂN THEO NGÀNH,
GIAI ĐOẠN 2000 - 2016 (Đơn vị: Tỉ đồng)
Năm |
2000 |
2005 |
2010 |
2016 |
Tổng số |
129087,9 |
183213,6 |
540162,8 |
623220,0 |
Trồng trọt |
101043,7 |
134754,5 |
396733,6 |
456775,7 |
Chăn nuôi |
24907,6 |
45096,8 |
135137,2 |
156796,1 |
Dịch vụ nông nghiệp |
3136,6 |
3362,3 |
8292,0 |
9648,2 |
(Nguồn: Tổng cục thống kê)
Căn cứ vào bảng số liệu, nhận xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp ở nước ta phân theo ngành, giai đoạn 2000 - 2016?
Bài tập 6: Cho bảng số liệu sau:
GIÁ TRỊ XUẤT - NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2015
(Đơn vị: Triệu đô la Mỹ)
Năm |
2010 |
2013 |
2014 |
2015 |
Xuất khẩu |
72 236,7 |
132 032,9 |
150 217,1 |
162 016,7 |
Nhập khẩu |
84 838,6 |
132 032,6 |
147 849,1 |
165 775,9 |
(Nguồn: Tổng cục thống kê)
a) Nhận xét và giải thích tình hình xuất - nhập khẩu ở nước ta, giai đoạn 2010 - 2015?
b) Giải thích tại sao những năm gần đây nền kinh tế nước ta phát triển rất nhanh, khá bền vững?
Bài tập 7: Cho bảng số liệu sau:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH TẠI MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM (Đơn vị: 0C)
Địa điểm |
Nhiệt độ trung bình tháng I |
Nhiệt độ trung bình tháng VII |
Nhiệt độ trung bình năm |
Lạng Sơn |
13,3 |
27,0 |
21,2 |
Hà Nội |
16,4 |
28,9 |
23,5 |
Huế |
19,7 |
29,4 |
25,1 |
Đà Nẵng |
21,3 |
29,1 |
25,7 |
Quy Nhơn |
23,0 |
29,7 |
26,8 |
TP.Hồ Chí Minh |
25,8 |
27,1 |
26,9 |
(Nguồn: Tổng cục thống kê)
a) Nhận xét và giải thích sự phân bố nền nhiệt độ trung bình ở nước ta?
b) Nền nhiệt độ trung bình ở nước ta phân bố theo quy luật nào? Giải thích?
Bài tập 8: Cho bảng số liệu sau:
GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU HÀNG HÓA PHÂN THEO NHÓM HÀNG CỦA NƯỚC TA,
GIAI ĐOẠN 2010 - 2018 (Đơn vị: Triệu USD)
Năm |
2010 |
2015 |
2016 |
2018 |
Hàng nông nghiệp nặng và khoáng sản |
22402,9 |
73519,7 |
81538,2 |
122383,9 |
Hàng nông nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp |
33336,9 |
64816,4 |
70523,7 |
90750,0 |
Hàng nông - lâm - thủy sản |
16460,3 |
23676,3 |
24513,9 |
30557,6 |
(Nguồn: Tổng cục thống kê)
a) Tính tốc độ tăng trưởng giá trị xuất khẩu hàng hóa phân theo nhóm hàng của nước ta, giai đoạn 2010 - 2018?
b) Nhận xét và giải thích về giá trị xuất khẩu hàng hóa phân theo nhóm hàng của nước ta, giai đoạn 2010 - 2018?
Bài tập 9: Cho bảng số liệu sau:
LAO ĐỘNG CÓ VIỆC LÀM PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ Ở NƯỚC TA,
NĂM 2005 VÀ NĂM 2014 (Đơn vị: Nghìn người)
Năm |
Tổng số |
Nông - lâm - ngư nghiệp |
Công nghiệp - xây dựng |
Dịch vụ |
2005 |
42530,0 |
24369,7 |
7740,5 |
10419,8 |
2014 |
52774,5 |
24434,6 |
11293,7 |
17046,2 |
(Nguồn: Tổng cục thống kê)
Căn cứ vào bảng số liệu, nhận xét và giải thích sự thay đổi quy mô và cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế ở nước ta, năm 2005 và năm 2014?
Bài tập 10: Cho bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH VÀ GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CỦA NGÀNH TRỒNG CÂY CÔNG NGHIỆP
CỦA VIỆT NAM, GIAI ĐOẠN 2005 - 2015
Năm |
2005 |
2007 |
2010 |
2015 |
Tổng diện tích (nghìn ha), trong đó: |
2496 |
2668 |
2809 |
2953 |
- Cây công nghiệp hàng năm |
862 |
846 |
798 |
730 |
- Cây công nghiệp lâu năm |
1634 |
1822 |
2011 |
2223 |
Giá trị sản xuất (nghìn tỉ đồng) |
79 |
91 |
105 |
116 |
(Nguồn: Tổng cục thống kê)
Căn cứ vào bảng số liệu, nhận xét về diện tích và giá trị sản xuất của ngành trồng cây công nghiệp nước ta, giai đoạn 2005 - 2015. Giải thích?
Xem thêm các bài viết giúp rèn luyện kỹ năng địa lí cực hay khác:
- Bài tập vẽ biểu đồ cột Địa Lí (có lời giải)
- Bài tập vẽ biểu đồ đường Địa Lí (có lời giải)
- Bài tập vẽ biểu đồ tròn Địa Lí (có lời giải)
- Bài tập vẽ biểu đồ miền Địa Lí (có lời giải)
- Bài tập vẽ biểu đồ kết hợp Địa Lí (có lời giải)
- Bài tập về Atlat Địa lí Việt Nam (có lời giải)
Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK luyện thi vào 10 cho 2k10 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Đề thi vào lớp 10 môn Địa Lí (có đáp án) được các Giáo viên hàng đầu biên soạn theo cấu trúc ra đề thi Trắc nghiệm mới giúp bạn ôn luyện và giành được điểm cao trong kì thi vào lớp 10 môn Địa Lí.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 9 (các môn học)
- Giáo án Toán 9
- Giáo án Ngữ văn 9
- Giáo án Tiếng Anh 9
- Giáo án Khoa học tự nhiên 9
- Giáo án Vật Lí 9
- Giáo án Hóa học 9
- Giáo án Sinh học 9
- Giáo án Địa Lí 9
- Giáo án Lịch Sử 9
- Giáo án GDCD 9
- Giáo án Tin học 9
- Giáo án Công nghệ 9
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 9 (có đáp án)
- Đề thi Toán 9 (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 9 mới (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 9 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học tự nhiên 9 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử và Địa Lí 9 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 9 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 9 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 9 (có đáp án)