Bài tập vẽ biểu đồ kết hợp Địa Lí (có lời giải)
Bài tập vẽ biểu đồ kết hợp Địa Lí (có lời giải)
A. LÝ THUYẾT
1. Cách vẽ biểu đồ kết hợp
Bước 1: Phân tích bảng số liệu và xây dựng hệ trục tọa độ
- Phân tích bảng số liệu để tìm số lớn nhất, nhỏ nhất nhằm chia hệ trục tọa độ.
- Xác định tỉ lệ, phạm vi khổ giấy phù hợp.
- Xây dựng hệ trục tọa độ hợp lý chiều cao 2 trục tung = 2/3 chiều dài trục hoành.
- Đánh số chuẩn trên trục 2 tung phải cách đều nhau (2 trục không liên quan nhau về số liệu).
Bước 2: Vẽ biểu đồ
- Thông thường: Cột là trục tung bên trái (số liệu khá phức tạp); Đường (có 1 đơn vị) là trục tung bên phải (số liệu khá đơn giản).
- Không được tự ý sắp xếp lại thứ tự số liệu (nếu không có yêu cầu).
- Năm đầu tiên và năm cuối cùng phải cách 2 trục tung khoảng 0,5 - 1,0 cm (trừ trường hợp nhiệt độ và lượng mưa của 12 tháng trong năm).
- Điểm của đường phải nằm chính giữa năm (nên hoàn thành đường để tránh nối nhầm).
- Khoảng cách năm thật chính xác.
Bước 3: Hoàn thiện biểu đồ
- Ghi đầy đủ số liệu cho Cột và đường.
- Hoàn chỉnh bảng chú giải và tên biểu đồ.
2. Cách nhận xét biểu đồ kết hợp
- Nhận xét chung nhất.
- Nhận xét từng đối tượng (cột nhận xét tương tự biểu đồ cột), sự tăng hay giảm của các đối tượng, sự liên tục hay không liên tục,…
- Nhận xét các mốc năm (tăng, giảm như thế nào)?
- Tìm mối liên hệ giữa các đối tượng.
- Kết luận và giải thích.
B. MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP
Bài tập 1: Cho bảng số liệu sau:
SẢN LƯỢNG DẦU THÔ VÀ SẢN LƯỢNG ĐIỆN CỦA THÁI LAN,
GIAI ĐOẠN 2010 - 2015
Năm |
2010 |
2012 |
2013 |
2016 |
Sản lượng dầu thô (nghìn tấn) |
7555 |
7348 |
7373 |
7517 |
Sản lượng điện (tỉ kWh) |
158 |
169 |
169 |
178 |
(Nguồn: Tổng cục thống kê)
a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sản lượng điện và dầu thô của Thái Lan, giai đoạn 2010 - 2016?
b) Nhận xét tình hình phát triển của ngành dầu thô và điện. Giải thích?
Hướng dẫn trả lời
a) Vẽ biểu đồ
SẢN LƯỢNG DẦU THÔ VÀ SẢN LƯỢNG ĐIỆN CỦA THÁI LAN,
GIAI ĐOẠN 2010 - 2015
b) Nhận xét và giải thích
* Nhận xét
- Sản lượng điện và dầu thô có sự biến động theo các năm.
- Sản lượng dầu thô giảm (38 nghìn tấn) nhưng không ổn định.
+ Giai đoạn 2010 - 2013: giảm 207 nghìn tấn.
+ Giai đoạn 2012 - 2016: tăng 169 nghìn tấn.
- Sản lượng điện tăng liên tục qua các năm và tăng thêm 20 tỉ kWh.
- Sản lượng điện có tốc độ tăng nhanh hơn sản lượng dầu thô (112,7% so với 99,5%).
* Giải thích
- Sản lượng điện và dầu thô không ổn định là do ảnh hưởng của nền kinh tế thị trường và khủng hoảng nền kinh tế toàn cầu.
- Sản lượng điện tăng nhanh hơn than là do ngành điện chủ động được nguồn lực trong nước (các điều kiện tự nhiên, kinh tế,…) và những ưu điểm về môi trường so với dầu.
Bài tập 2: Cho bảng số liệu sau:
SẢN LƯỢNG VÀ GIÁ TRỊ SẢN XUẤT THỦY SẢN NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 - 2017
Năm |
2005 |
2010 |
2015 |
2017 |
Sản lượng (nghìn tấn) |
3467 |
4200 |
4870 |
5238 |
- Khai thác |
1988 |
2075 |
2280 |
2421 |
- Nuôi trồng |
1479 |
2125 |
2590 |
2707 |
Giá trị sản xuất (tỉ đồng) |
38784 |
47014 |
53654 |
56966 |
(Nguồn: Tổng cục thống kê)
a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sản lượng và giá trị sản xuất thủy sản của nước ta trong giai đoạn 2005 - 2017?
b) Nhận xét tình hình phát triển của ngành thủy sản ở nước ta và giải thích.
Hướng dẫn trả lời
a) Vẽ biểu đồ
SẢN LƯỢNG VÀ GIÁ TRỊ SẢN XUẤT THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA,
GIAI ĐOẠN 2005 - 2017
b) Nhận xét và giải thích
* Nhận xét
- Sản lượng và giá trị sản xuất thuỷ sản qua các năm đều tăng.
+ Tổng sản lượng thủy sản tăng: 1661 nghìn tấn; trong đó sản lượng thủy sản khai thác tăng thêm 433 nghìn tấn, nuôi trồng tăng 1228 nghìn tấn.
+ Giá trị sản xuất tăng: 18182 nghìn tỉ đồng.
- Sản lượng nuôi trồng tăng nhanh hơn khai thác.
- Năm 2005, sản lượng khai thác lớn hơn sản lượng nuôi trồng. Nhưng từ năm 2010, sản lượng nuôi trồng đã vượt lên trên sản lượng khai thác.
* Giải thích
- Nguyên nhân chủ yếu làm tăng sản lượng và giá trị sản xuất thuỷ sản là do nước ta mở rộng được thị trường quốc tế, trong nước). Ngoài ra, do một vài nguyên nhân khác về tự nhiên, kinh tế - xã hội.
- Sản lượng nuôi trồng tăng nhanh hơn khai thác là do nuôi trồng chủ động được về sản lượng và chất lượng sản phẩm để phục vụ thị trường.
- Từ 2010, sản lượng nuôi trồng vượt sản lượng khai thác do có tốc độ tăng nhanh hơn, trong khi đó khai thác gặp một số khó khăn về phương tiện, nguồn lợi hải sản ven bờ suy giảm,...
Bài tập 3: Cho bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH RỪNG VÀ TỶ LỆ CHE PHỦ RỪNG Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2008 - 2018
Năm |
Diện tích rừng (nghìn ha) |
Tỉ lệ che phủ rừng (%) |
||
Rừng tự nhiên |
Rừng trồng |
Mới trồng |
||
2008 |
10348,6 |
2770,2 |
342,7 |
38,7 |
2012 |
10423,8 |
3438,2 |
398,4 |
40,7 |
2014 |
10100,2 |
3696,3 |
414,1 |
40,4 |
2016 |
10242,1 |
4135,6 |
0 |
41,2 |
2018 |
10255,5 |
4235,8 |
0 |
41,7 |
(Nguồn: Tổng cục thống kê)
a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện diện tích rừng và tỷ lệ che phủ rừng ở nước ta, giai đoạn 2008 - 2018?
b) Nhận xét và giải thích tình hình phát triển ngành rừng ở nước ta?
Hướng dẫn trả lời
a) Vẽ biểu đồ
SỰ BIẾN ĐỘNG DIỆN TÍCH RỪNG VÀ ĐỘ CHE PHỦ RỪNG Ở NƯỚC TA,
GIAI ĐOẠN 2008 - 2018
b) Nhận xét và giải thích
* Nhận xét
- Diện tích rừng và tỷ lệ che phủ rừng ở nước ta có sự biến động qua các năm.
- Tổng diện tích rừng tăng lên liên tục nhưng trong đó diện tích rừng tự nhiên giảm 93,1 nghìn ha; chủ yếu diện tích rừng trồng tăng và tăng thêm 1465,6 nghìn ha.
- Tỷ lệ che phủ rừng tăng (3%) nhưng không ổn định (năm 2018 có độ che phủ lớn nhất 41,7%).
* Giải thích
- Diện tích rừng tăng là do nước ta chủ trương đẩy mạnh trồng rừng, khuyến khích người dân trồng rừng phủ đất trống đồi trọc, các chính sách và phúc lợi về bảo vệ rừng, giao đất giao rừng cho người dân,…
- Diện tích rừng tự nhiên giảm là do việc khai thác bừa bãi, nạn lâm tạc, các kẽ hở trong quản lí đất rừng, các vườn quốc gia,…
- Tỷ lệ che phủ rừng tăng do công tác đẩy mạnh trồng rừng nhưng chủ yếu là rừng trồng, rừng non nên chất lượng còn kém.
Bài tập 4: Cho bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH CÂY HÀNG NĂM, CÂY LÂU NĂM VÀ TỈ TRỌNG DIỆN TÍCH CÂY HÀNG NĂM CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2000 - 2017
Năm |
Diện tích cây công nghiệp (nghìn ha) |
Tỉ trọng diện tích cây hàng năm % |
|
Cây hàng năm |
Cây lâu năm |
||
2000 |
10540,3 |
2104,0 |
83,4 |
2005 |
10818,8 |
2468,2 |
81,4 |
2010 |
11214,3 |
2846,8 |
79,8 |
2015 |
11700,0 |
3245,3 |
78,3 |
2017 |
11703,4 |
3894,4 |
77,5 |
(Nguồn: Tổng cục thống kê)
a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện diện tích cây hàng năm, cây lâu năm và tỉ trọng diện tích cây hàng năm của nước ta, giai đoạn 2000 - 2017?
b) Nhận xét và giải thích biểu đồ đã vẽ.
Hướng dẫn trả lời
a) Vẽ biểu đồ
DIỆN TÍCH CÂY HÀNG NĂM, CÂY LÂU NĂM VÀ TỈ TRỌNG DIỆN TÍCH CÂY HÀNG NĂM CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2000 - 2017
b) Nhận xét và giải thích
* Nhận xét
Qua biểu đồ, rút ra một số nhận xét sau:
- Tỉ trọng diện tích cây hàng năm cao nhưng giảm liên tục và giảm 5,9%.
- Diện tích cây hàng năm tăng liên tục và luôn cao hơn cây lâu năm (11703,4 nghìn ha so với 3894,4 nghìn ha - 2017).
- Diện tích cây hàng năm và cây lâu năm tăng liên tục qua các năm (cây lâu năm tăng 1790,4 nghìn ha; cây hằng năm tăng 1163,1 nghìn ha).
* Giải thích
- Tỉ trọng cây hàng năm giảm là do cây hàng năm tăng chậm hơn cây lâu năm.
- Diện tích cây lâu năm tăng nhanh là do giá trị của các cây lâu năm lớn hơn giá trị của cây hàng năm, Nhà nước chủ trương đẩy mạnh phát triển cây công nghiệp lâu năm (cao su, cà phê, điều, tiêu, chè,…) nhằm mục đích xuất khẩu, thu lợi nhuận cao.
- Diện tích cây lâu năm và hàng năm tăng là do việc đẩy mạnh mở rộng đất sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là đất trồng cây công nghiệp lâu năm.
Bài tập 5: Cho bảng số liệu sau:
SẢN LƯỢNG THAN VÀ SẢN LƯỢNG ĐIỆN CỦA MI-AN-MA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2015
Năm |
2010 |
2012 |
2013 |
2015 |
Sản lượng điện (tỉ kWh) |
8,6 |
11,0 |
12,2 |
16,0 |
Sản lượng than (nghìn tấn) |
240 |
471 |
380 |
420 |
(Nguồn: Tổng cục thống kê)
a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sản lượng điện và than của Mi-an-ma, giai đoạn 2010 - 2015?
b) Nhận xét tình hình phát triển của ngành than và điện. Giải thích?
Hướng dẫn trả lời
a) Vẽ biểu đồ
SẢN LƯỢNG THAN VÀ SẢN LƯỢNG ĐIỆN CỦA MI-AN-MA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2015
b) Nhận xét và giải thích
* Nhận xét
- Sản lượng than và sản lượng điện của Mi-an-ma tăng nhưng không ổn định.
- Sản lượng điện tăng liên tục qua các năm, tăng thêm 7,4 tỉ kWh.
- Sản lượng than có xu hướng tăng (tăng 180 nghìn tấn) nhưng không ổn định:
+ Giai đoạn 2010 - 2012 và 2013 - 2015 tăng.
+ Giai đoạn 2012 - 2013 giảm.
- Điện tăng nhanh hơn than (186,0% so với 175,0%).
* Giải thích
- Điện tăng lên liên tục là phù hợp với nhu cầu phát triển đất nước theo hướng công nghiệp hóa, sản xuất công nghiệp cần nhiều năng lượng (điện, than đều tăng).
- Than không ổn định và tăng chậm hơn điện là do than gây ô nhiễm môi trường, sự biến động của thị trường than (giá, nhu cầu,…).
C. MỘT SỐ BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Bài tập 1: Cho bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH VÀ GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CỦA NGÀNH TRỒNG CÂY CÔNG NGHIỆP
CỦA VIỆT NAM, GIAI ĐOẠN 2005 - 2015
Năm |
2005 |
2007 |
2010 |
2015 |
Tổng diện tích (nghìn ha), trong đó: |
2496 |
2668 |
2809 |
2953 |
- Cây công nghiệp hàng năm |
862 |
846 |
798 |
730 |
- Cây công nghiệp lâu năm |
1634 |
1822 |
2011 |
2223 |
Giá trị sản xuất (nghìn tỉ đồng) |
79 |
91 |
105 |
116 |
(Nguồn: Tổng cục thống kê)
Căn cứ vào bảng số liệu, nhận xét về diện tích và giá trị sản xuất của ngành trồng cây công nghiệp nước ta, giai đoạn 2005 - 2015. Giải thích?
Bài tập 2: Cho bảng số liệu sau:
SỐ DÂN THÀNH THỊ VÀ TỈ LỆ DÂN THÀNH THỊ TRONG DÂN SỐ CẢ NƯỚC,
GIAI ĐOẠN 1979 - 2014
Năm |
Số dân thành thị (triệu người) |
Tỉ lệ dân thành thị (%) |
1979 |
10,1 |
19,2 |
1989 |
12,5 |
19,4 |
1999 |
18,8 |
23,7 |
2014 |
30,0 |
33,1 |
(Nguồn: Tổng cục thống kê)
a) Vẽ biểu đồ thể hiện số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị ở nước ta, giai đoạn 1979 - 2014?
b) Nhận xét và giải thích biểu đồ đã vẽ.
Bài tập 3: Cho bảng số liệu sau:
DÂN SỐ VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CỦA NHẬT BẢN, GIAI ĐOẠN 1990 - 2015
Năm |
1990 |
2000 |
2005 |
2015 |
Dân số (triệu người) |
123,5 |
126,9 |
127,8 |
127,5 |
Sản lượng lúa (nghìn tấn) |
13124 |
11863 |
11342 |
8483 |
(Nguồn: Tổng cục thống kê)
a) Vẽ biểu đồ thể hiện dân số và bình quân lương thực theo đầu người của Nhật Bản, giai đoạn 1990 - 2015?
b) Nhận xét và giải thích biểu đồ đã vẽ.
Bài tập 4: Cho bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG NGÔ Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ,
TÂY NGUYÊN, NĂM 2005 VÀ NĂM 2014
Vùng |
Diện tích (nghìn ha) |
Sản lượng (nghìn tấn) |
||
2005 |
2014 |
2005 |
2014 |
|
Trung du và miền núi Bắc Bộ |
371,5 |
515,3 |
1043,3 |
1890,5 |
Tây Nguyên |
236,6 |
249,6 |
963,1 |
1326,5 |
(Nguồn: Tổng cục thống kê)
a) Vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng và năng suất ngô ở Trung du miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên năm 2005 và năm 2014?
b) Nhận xét và giải thích biểu đồ đã vẽ.
Bài tập 5: Cho bảng số liệu sau:
SỐ LƯỢNG BÒ VÀ SẢN LƯỢNG THỊT BÒ NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2016
Năm |
2010 |
2012 |
2014 |
2016 |
Sản lượng bò (nghìn con) |
5808,3 |
5194,2 |
5234,3 |
5347,6 |
Sản lượng thịt bò (nghìn tấn) |
278,9 |
293,9 |
293,1 |
296,4 |
(Nguồn: Tổng cục thống kê)
a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện số lượng bò và sản lượng thịt bò nước ta, giai đoạn 2010 - 2016?
b) Nhận xét và giải thích tốc độ tăng trưởng sản lượng thịt bò ở nước ta giai đoạn trên.
Bài tập 6: Cho bảng số liệu sau:
DÂN SỐ VÀ SẢN LƯỢNG LÚA Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1985 - 2015
Năm |
1985 |
1990 |
1995 |
2010 |
2015 |
Dân số (triệu người) |
59,8 |
66,1 |
73,9 |
86,9 |
92,2 |
Sản lượng lúa (triệu tấn) |
15,9 |
19,2 |
24,3 |
40,0 |
45,1 |
(Nguồn: Tổng cục thống kê)
a) Vẽ biểu đồ thể hiện dân số và sản lượng lúa ở nước ta, giai đoạn 1985 - 2015?
b) Nhận xét và giải thích vì sao sản lượng lúa nước ta tăng nhanh những năm gần đây?
Bài tập 7: Cho bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG VÀ GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CỦA CÂY LƯƠNG THỰC
Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1990 - 2016
Năm |
Diện tích gieo trồng (nghìn ha) |
Giá trị sản xuất (nghìn tỉ đồng) |
|
Lúa |
Cây lương thực khác |
||
1990 |
6043 |
434 |
33,3 |
2000 |
7666 |
733 |
55,2 |
2010 |
7490 |
1125 |
90,2 |
2016 |
7737 |
1152 |
126,8 |
(Nguồn: Tổng cục thống kê)
a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện diện tích gieo trồng và giá trị sản xuất của cây lượng thực ở nước ta, giai đoạn 1990 - 2016?
b) Nhận xét và giải thích biểu đồ đã vẽ.
Bài tập 8: Cho bảng số liệu sau:
SẢN LƯƠNG THỦY SẢN VÀ GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA,
GIAI ĐOẠN 2010 - 2015
Năm |
Tổng sản lượng (nghìn tấn) |
Sản lượng nuôi trồng (nghìn tấn) |
Giá trị xuất khẩu (triệu đô la Mỹ) |
2010 |
5 143 |
2 728 |
5 017 |
2013 |
6 020 |
3 216 |
6 693 |
2014 |
6 333 |
3 413 |
7 825 |
2015 |
6 582 |
3 532 |
6 569 |
(Nguồn: Tổng cục thống kê)
a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện sản lượng và giá trị xuất khẩu thủy sản của nước ta, giai đoạn 2010 - 2015?
b) Nhận xét và giải thích tại sao giá trị xuất khẩu thủy sản nước ta ngày càng tăng?
Bài tập 9: Cho bảng số liệu sau:
GDP VÀ SỐ DÂN CỦA TRUNG QUỐC, GIAI ĐOẠN 1985 - 2015
Năm |
1985 |
1995 |
2004 |
2015 |
GDP (tỉ USD) |
239,0 |
697,6 |
1649,3 |
5880,0 |
Số dân (triệu người) |
1070 |
1211 |
1299 |
1347 |
(Nguồn: Tổng cục thống kê)
a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện GDP/người và số dân của Trung Quốc giai đoạn 1985 - 2015?
b) Nhận xét và giải thích tại sao GDP của Trung Quốc tăng rất nhanh - trở thành một trong 3 trung tâm kinh tế lớn nhất thế giới?
Bài tập 10: Cho bảng số liệu sau:
QUY MÔ DỰ ÁN VÀ TỈ LỆ VỐN THỰC HIỆN TRÊN VỐN ĐĂNG KÝ
TỪ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI VÀO NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2000 - 2017
Năm |
Quy mô dự án (Triệu USD) |
Vốn thực hiện/ Vốn đăng ký (%) |
2000 |
6,1 |
86,9 |
2005 |
3,4 |
48,3 |
2010 |
8,9 |
55,4 |
2015 |
6,8 |
60,2 |
2017 |
6,4 |
47,2 |
(Nguồn: Tổng cục thống kê)
a) Vẽ biểu đồ thể hiện tình hình quy mô các dự án và tỉ lệ vốn thực hiện của các nhà đầu tư vào nước ta giai đoạn 2000 - 2017?
b) Nhận xét và giải thích biểu đồ đã vẽ.
Xem thêm các bài viết giúp rèn luyện kỹ năng địa lí cực hay khác:
- Bài tập vẽ biểu đồ cột Địa Lí (có lời giải)
- Bài tập vẽ biểu đồ đường Địa Lí (có lời giải)
- Bài tập vẽ biểu đồ tròn Địa Lí (có lời giải)
- Bài tập vẽ biểu đồ miền Địa Lí (có lời giải)
- Bài tập phân tích và nhận xét bảng số liệu địa lí có lời giải
- Bài tập về Atlat Địa lí Việt Nam (có lời giải)
Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK luyện thi vào 10 cho 2k10 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Đề thi vào lớp 10 môn Địa Lí (có đáp án) được các Giáo viên hàng đầu biên soạn theo cấu trúc ra đề thi Trắc nghiệm mới giúp bạn ôn luyện và giành được điểm cao trong kì thi vào lớp 10 môn Địa Lí.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 9 (các môn học)
- Giáo án Toán 9
- Giáo án Ngữ văn 9
- Giáo án Tiếng Anh 9
- Giáo án Khoa học tự nhiên 9
- Giáo án Vật Lí 9
- Giáo án Hóa học 9
- Giáo án Sinh học 9
- Giáo án Địa Lí 9
- Giáo án Lịch Sử 9
- Giáo án GDCD 9
- Giáo án Tin học 9
- Giáo án Công nghệ 9
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 9 (có đáp án)
- Đề thi Toán 9 (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 9 mới (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 9 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học tự nhiên 9 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử và Địa Lí 9 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 9 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 9 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 9 (có đáp án)