Bài tập vẽ biểu đồ tròn Địa Lí (có lời giải)
Bài tập vẽ biểu đồ tròn Địa Lí (có lời giải)
A. LÝ THUYẾT
1. Cách vẽ biểu đồ tròn
Bước 1: Phân tích bảng số liệu và xây dựng hệ trục tọa độ
- Phân tích và xử lí số liệu.
- Không được tự sắp xếp lại thứ tự số liệu (nếu không có yêu cầu).
- Nếu có yêu cầu thể hiện quy mô thì cần phải xác định bán kính của hình tròn.
Bước 2: Vẽ biểu đồ
- Kẻ đường thẳng bán kính trước khi vẽ đường tròn.
- Khi vẽ nên bắt đầu từ tia 12 giờ và lần lượt vẽ theo chiều quay của kim đồng hồ. Thứ tự các thành phần của các biểu đồ phải giống nhau để tiện cho việc so sánh.
- Nếu vẽ 2, 3 đường tròn thì nên xác định tâm các đường tròn nằm trên một đường thẳng.
- Hình tròn là 3600 tương ứng tỉ lệ 100% => tỉ lệ 1% ứng với 3,60 trên hình tròn.
Bước 3: Hoàn thiện biểu đồ
- Điền đầy đủ số liệu lên biểu đồ.
- Chọn kí hiệu thể hiện trên biểu đồ.
- Hoàn chỉnh bảng chú giải và tên biểu đồ.
2. Cách nhận xét biểu đồ tròn
* Một vòng tròn
- Nhận định cơ cấu tổng quát lớn nhất.
- So sánh là cái nào nhất, nhì, ba,… và cho biết tương quan giữa các yếu tố (gấp mấy lần hoặc kém nhau bao nhiêu %, bao nhiêu lần)?
- Đưa ra một số giải thích.
* Hai vòng tròn trở lên (giới hạn tối đa là ba hình tròn cho một bài)
- Nhận xét cái chung nhất (nhìn tổng thế): Tăng/giảm như thế nào?
- Nhận xét tăng hay giảm trước, nếu có ba vòng trở lên thì thêm liên tục hay không liên tục, tăng (giảm) bao nhiêu?
- Sau đó mới nhận xét về nhất, nhì, ba,… của các yếu tố trong từng năm, nếu giống nhau thì ta gom chung lại cho các năm một lần thôi (không nhắc lại 2, 3 lần).
- Giải thích về vấn đề.
B. MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP
Bài tập 1: Cho bảng số liệu sau:
CƠ CẤU DIỆN TÍCH LÚA CẢ NĂM PHÂN THEO MÙA VỤ NƯỚC TA,
NĂM 2010 VÀ 2016 (Đơn vị: %)
Năm |
Lúa đông xuân |
Lúa hè thu |
Lúa màu |
2010 |
41,2 |
32,5 |
26,3 |
2016 |
39,6 |
36,0 |
24,4 |
(Nguồn: Tổng cục thống kê)
a) Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu diện tích lúa cả năm phân theo mùa vụ nước ta, năm 2010 và năm 2016?
b) Nhận xét và giải thích.
Hướng dẫn trả lời
a) Vẽ biểu đồ
CƠ CẤU DIỆN TÍCH LÚA CẢ NĂM PHÂN THEO MÙA VỤ NƯỚC TA,
NĂM 2010 VÀ 2016
b) Nhận xét và giải thích
* Nhận xét
Qua biểu đồ, rút ra một số nhận xét sau:
- Tỉ trọng cơ cấu diện tích lúa cả năm phân theo mùa vụ nước ta có nhiều thay đổi.
- Giảm tỉ trọng diện tích vụ lúa đông xuân (giảm 1,6%), lúa mùa (giảm 1,9%) và tăng tỉ trọng diện tích vụ lúa hè thu (tăng 3,5%).
- Tỉ trọng diện tích lúa đông xuân chiếm cao nhất (39,6%), tiếp đến là lúa hè thu (36%) và lúa mùa (24,4%).
* Giải thích
- Diện tích lúa hè thu tăng lên là nhờ áp dụng các biện pháp tiên tiến vào trong nông nghiệp (giống mới, thâm canh, mở rộng diện tích,…).
- Tỉ trọng diện tích lúa đông xuân và lúa mùa giảm chú yếu do diện tích lúa hè thu tăng nhanh.
Bài tập 2: Cho bảng số liệu sau:
LAO ĐỘNG ĐANG LÀM VIỆC PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ Ở NƯỚC TA,
NĂM 2000 VÀ NĂM 2013 (Đơn vị: Nghìn người)
Năm |
Tổng số |
Chia ra |
||
Nông - lâm - ngư nghiệp |
Công nghiệp - xây dựng |
Dịch vụ |
||
2000 |
37075 |
24136 |
4857 |
8082 |
2013 |
52208 |
24399 |
11086 |
16723 |
(Nguồn: Tổng cục thống kê)
a) Vẽ biểu đồ thể hiện quy mô và cơ cấu lao động đang làm việc phân theo ngành kinh tế ở nước ta, năm 2000 và năm 2013?
b) Nhận xét và giải thích quy mô lao động đang làm việc và sự thay đổi cơ cấu của nó theo ngành kinh tế ở nước ta, năm 2000 và năm 2013?
Hướng dẫn trả lời
a) Vẽ biểu đồ
* Xử lí bảng số liệu
- Công thức: % Giá trị A = Giá trị A / Tổng giá trị x 100%.
- Áp dụng công thức trên, ta tính được bảng dưới đây:
CƠ CẤU LAO ĐỘNG ĐANG LÀM VIỆC PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ Ở NƯỚC TA,
NĂM 2000 VÀ NĂM 2013 (Đơn vị: %)
Năm |
Tổng số |
Chia ra |
||
Nông - lâm - ngư nghiệp |
Công nghiệp - xây dựng |
Dịch vụ |
||
2000 |
100,0 |
65,1 |
13,1 |
21,8 |
2013 |
100,0 |
46,7 |
21,2 |
32,1 |
- Tính bán kính:
Chọn r2000 = 1,0 đơn vị bán kính (ĐVBK).
=> r2013 =
* Vẽ biểu đồ
QUY MÔ VÀ CƠ CẤU LAO ĐỘNG ĐANG LÀM VIỆC PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ Ở NƯỚC TA, NĂM 2000 VÀ NĂM 2013
b) Nhận xét và giải thích
* Nhận xét
- Quy mô lao động đang làm việc ở nước ta tăng. Tổng dân số tăng 15133 nghìn người (ngành nông - lâm - ngư tăng thêm 263 nghìn người; công nghiệp - dịch vụ tăng 6229 nghìn người; dịch vụ tăng 8641 nghìn người).
- Cơ cấu lao động phân theo ngành kinh tế có sự thay đổi theo hướng giảm tỉ trọng lao động nông - lâm - thủy sản; tăng tỉ trọng lao động công nghiệp - xây dựng và dịch vụ, trong đó tỉ trọng lao động dịch vụ tăng nhiều nhất.
+ Tỉ trọng ngành nông - lâm - ngư nghiệp giảm 18,4%.
+ Tỉ trọng ngành công nghiệp - xây dựng tăng 8,1%.
+ Tỉ trọng ngành dịch vụ tăng 10,3%.
* Giải thích
- Quy mô lao động đang làm việc tăng là do công cuộc Đổi mới, nền kinh tế của nước ta phát triển nhanh nên đã tạo ra được nhiều việc làm,...
- Cơ cấu lao động thay đổi chủ yếu nhờ kết quả của quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Riêng khu vực dịch vụ phát triển mạnh với hàng loạt ngành mới nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng cho sản xuất và đời sống nên đã thu hút thêm nhiều lao động nhất,...
Bài tập 3: Cho bảng số liệu sau:
CƠ CẤU GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU HÀNG HOÁ PHẢN THEO NHÓM HÀNG CỦA NƯỚC TA NĂM 2010 VÀ NĂM 2016 (Đơn vị: %)
Năm |
2010 |
2016 |
Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản |
31,0 |
46,2 |
Hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp |
46,1 |
39,9 |
Hàng nông, lâm, thủy sản |
22,9 |
13,9 |
(Nguồn: Tổng cục thống kê)
a) Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hoá phản theo nhóm hàng của nước ta, năm 2010 và năm 2016?
b) Nhận xét sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hoá phản theo nhóm hàng của nước ta. Giải thích?
Hướng dẫn trả lời
a) Vẽ biểu đồ
CƠ CẤU GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU HÀNG HOÁ PHẢN THEO NHÓM HÀNG CỦA NƯỚC TA NĂM 2010 VÀ NĂM 2016
b) Nhận xét và giải thích
* Nhận xét
Qua biểu đồ, rút ra một số nhận xét sau:
- Tỉ trọng hàng công nghiệp nặng và khoáng sản chiếm lớn nhất (46,2% - 2016) và có xu hướng tăng (tăng 15,2%).
- Tỉ trọng hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp có xu hướng giảm và giảm 6,2%).
- Tỉ trọng hàng nông, lâm, thủy sản chiếm nhỏ nhất và có xu hướng giảm (giảm 9%).
* Giải thích
Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản tăng tỉ trọng là do việc áp dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật vào trong khai thác khoáng sản và xuất khẩu khoáng sản (chủ yếu khoáng sản thô nên giá trị chưa cao). Hàng công nghiệp nhẹ, nông - lâm - thủy giảm giảm tỉ trọng do những biến động của thị trường, đặc biệt sự khắt khe về nhập khẩu các mặt hàng tươi sống của các quốc gia/khu vực khó tính.
Bài tập 4: Cho bảng số liệu sau:
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP PHÂN THEP NGÀNH CỦA NƯỚC TA,
NĂM 2005 VÀ NĂM 2015 (Đơn vị: Nghìn tỉ đồng)
Năm |
Tổng số |
Chia ra |
||
Trồng trọt |
Chăn nuôi |
Dịch vụ |
||
2005 |
129,1 |
101,1 |
24,9 |
3,1 |
2015 |
540,2 |
396,7 |
135,2 |
8,3 |
(Nguồn: Tổng cục thống kê)
a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành ở nước ta, năm 2005 và năm 2015?
b) Nhận xét và giải thích cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành ở nước ta, năm 2005 và năm 2015?
Hướng dẫn trả lời
a) Vẽ biểu đồ
* Xử lí bảng số liệu
- Công thức: % Giá trị A = Giá trị A / Tổng giá trị x 100%.
- Áp dụng công thức trên, ta tính được bảng dưới đây:
CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP PHÂN THEO NGÀNH CỦA NƯỚC TA, NĂM 2005 VÀ NĂM 2015 (Đơn vị: %)
Năm |
Tổng số |
Chia ra |
||
Trồng trọt |
Chăn nuôi |
Dịch vụ |
||
2005 |
100,0 |
78,3 |
19,3 |
2,4 |
2015 |
100,0 |
73,5 |
25,0 |
1,5 |
- Tính bán kính:
Chọn r2005 = 1,0 đơn vị bán kính (ĐVBK).
=> r2015 =
* Vẽ biểu đồ
b) Nhận xét và giải thích
* Nhận xét
- Trồng trọt có tỉ trọng cao nhất, tiếp đến là chăn nuôi, thấp nhất là dịch vụ.
- Có sự thay đổi: Tỉ trọng ngành chăn nuôi tăng, trồng trọt và dịch vụ giảm.
* Giải thích
- Trồng trọt chiếm tru thế do nhu cầu lớn về lương thực cho trong nước và xuất khẩu, chăn nuôi đang được nhà nước quan tâm, dịch vụ chưa thật sự phát triển mạnh để phục vụ cho trồng trọt và chăn nuôi.
- Chủ trương đưa chăn nuôi thành ngành chính, tác động của nền kinh tế thị trường,...
Bài tập 5: Cho bảng số liệu sau:
TỈ TRỌNG GDP PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA HOA KÌ, NĂM 1960 VÀ 2016
(Đơn vị: %)
Năm |
1960 |
2016 |
Nông nghiệp |
4,0 |
1,0 |
Công nghiệp |
34,0 |
19,0 |
Dịch vụ |
62,0 |
80,0 |
(Nguồn: Woldbank.org)
a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tỉ trọng GDP phân theo khu vực kinh tế của Hoa Kì, năm 1960 và năm 2016?
b) Nhận xét tỉ trọng GDP phân theo khu vực kinh tế của Hoa Kì. Giải thích vì sao ngành dịch vụ của Hoa Kì chiếm tỉ trọng rất cao?
Hướng dẫn trả lời
a) Vẽ biểu đồ
TỈ TRỌNG GDP PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA HOA KÌ,
NĂM 1960 VÀ NĂM 2016
b) Nhận xét và giải thích
* Nhận xét
Qua biểu đồ, rút ra một số nhận xét sau:
- Ngành nông nghiệp chiếm tỉ trọng nhỏ nhất (1% - 2016) và có xu hướng giảm (giảm 3%).
- Ngành công nghiệp có xu hướng giảm tỉ trọng và giảm tới 15%.
- Ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất (80% - 2016) và tăng tỉ trọng (tăng 18%).
* Giải thích
- Hoa Kì là một trong 3 trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới. Quy mô GDP của Hoa Kì rất lớn, đặc biệt là ngành dịch vụ, cơ cấu GDP của Hoa Kì hoàn thiện, hiện đại và tiến bộ hướng đến tỉ giảm tối đa tỉ trọng ngành nông nghiệp và công nghiệp.
- Kinh tế Hoa Kì rất phát triển, đặc biệt là các ngành dịch vụ (ngân hàng, thương mại, du lịch,…), sự phát triển mạnh của ngành dịch vụ khiến cho quy mô ngành dịch vụ rất lớn và tỉ trọng luôn ở mức cao (trên 80%).
C. MỘT SỐ BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Bài tập 1: Cho bảng số liệu sau:
LAO ĐỘNG CÓ VIỆC LÀM PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ Ở NƯỚC TA,
NĂM 2005 VÀ NĂM 2014 (Đơn vị: Nghìn người)
Năm |
Tổng số |
Nông - lâm - ngư - nghiệp |
Công nghiệp - xây dựng |
Dịch vụ |
2005 |
42530,0 |
24369,7 |
7740,5 |
10419,8 |
2014 |
52774,5 |
24434,6 |
11293,7 |
17046,2 |
(Nguồn: Tổng cục thống kê)
a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế ở nước ta, năm 2005 và năm 2014?
b) Nhận xét và giải thích sự thay đổi quy mô và cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế ở nước ta, năm 2005 và năm 2014?
Bài tập 2: Cho bảng số liệu sau:
DÂN SỐ VIỆT NAM, GIAI ĐOẠN 2000 - 2016 (Đơn vị: Nghìn người)
Năm |
2000 |
2005 |
2009 |
2016 |
Thành thị |
18 725 |
22 332 |
25 585 |
30 035 |
Nông thôn |
58 906 |
60 060 |
40 440 |
60 694 |
Tổng số |
77 631 |
82 392 |
86 025 |
90 729 |
(Nguồn: Tổng cục thống kê)
a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số giữa thành thị và nông thôn của nước ta, năm 2000 và năm 2016?
b) Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu dân số giữa thành thị và nông thôn của nước ta, giai đoạn 2000 - 2016?
Bài tập 3: Cho bảng số liệu sau:
SỐ LƯỢNG BÒ CỦA TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ, TÂY NGUYÊN
GIAI ĐOẠN 2005 - 2016 (Đơn vị: Nghìn con)
Vùng \ Năm |
2005 |
2010 |
2014 |
2016 |
Trung du và miền núi Bắc Bộ |
899,8 |
1057,7 |
946,4 |
926,7 |
Tây Nguyên |
616,9 |
716,9 |
689,0 |
673,7 |
Cả nước |
5504,7 |
5808,3 |
5234,3 |
5496,6 |
(Nguồn: Tổng cục thống kê)
a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu số lượng bò của Trung du và miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên, năm 2005 và năm 2016?
b) Nhận xét số lượng bò giữa Trung du và miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên, giai đoạn 2005 - 2016. Giải thích tại sao bò được nuôi nhiều ở hai vùng trên?
Bài tập 4: Cho bảng số liệu sau:
CƠ CẤU GDP PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ NƯỚC TA,
GIAI ĐOẠN 1990 - 2016 (Đơn vị: %)
Năm |
1990 |
1995 |
1998 |
2010 |
2016 |
Nông - lâm - ngư nghiệp |
38,7 |
27,2 |
25,8 |
21 |
18,4 |
Công nghiệp - xây dựng |
22,7 |
28,8 |
32,5 |
41 |
38,3 |
Dịch vụ |
38,6 |
44 |
41,7 |
38 |
43,3 |
(Nguồn: Tổng cục thống kê)
a) Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của nước ta, năm 1990 và năm 2016?
b) Nhận xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của nước ta giai đoạn 1990 - 2016?
Bài tập 5: Cho bảng số liệu sau:
GDP PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA HOA KÌ VÀ NHẬT BẢN, NĂM 2016
(Đơn vị: Tỉ USD)
Nước |
Tổng số |
GDP phân the khu vực kinh tế |
||
Khu vực I |
Khu vực II |
Khu vực III |
||
Hoa Kì |
17393,1 |
838,9 |
3470,6 |
13083,6 |
Nhật Bản |
4596,2 |
92,1 |
1224,1 |
3280,0 |
(Nguồn: Woldbank.org)
a) Vẽ biểu đồ thể hiện quy mô và cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Hoa Kì và Nhật Bản năm 2016?
b) Nhận xét và giải thích sự cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Hoa Kì và Nhật Bản năm 2016?
Bài tập 6: Cho bảng số liệu sau:
GDP CỦA HOA KÌ VÀ MỘT SỐ CHÂU LỤC, NĂM 2005 VÀ NĂM 2016 (Đơn vị: Tỉ USD)
Năm |
Toàn thế giới |
Hoa Kì |
Châu Âu |
Châu Á |
Châu Phi |
2005 |
40 887,8 |
11 667,8 |
14 146,7 |
10 092,9 |
790,3 |
2016 |
76 858,2 |
17 419,0 |
21 785,9 |
25 223,7 |
2 066,6 |
(Nguồn: Tổng cục thống kê)
a) Vẽ biểu đồ thể hiện quy mô và cơ cấu GDP của Hoa Kì và một số châu lục, năm 2005 và năm 2016?
b) Nhận xét GDP của Hoa Kì và một số châu lục năm 2005 và năm 2016?
Bài tập 7: Cho bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH RỪNG BỊ CHÁY PHÂN THEO VÙNG Ở NƯỚC TA, NĂM 2010 VÀ 2016
(Đơn vị: ha)
Vùng |
2010 |
2016 |
Trung du và miền núi Bắc Bộ |
2418,4 |
159,9 |
Đồng bằng sông Hồng |
28,8 |
72,6 |
Bắc Trung Bộ |
795,2 |
14,1 |
Duyên hải Nam Trung Bộ |
3880,0 |
45,8 |
Tây Nguyên |
238,4 |
196,5 |
Đông Nam Bộ |
24,6 |
3,8 |
Đồng bằng sông Cửu Long |
849,5 |
2,3 |
Cả nước |
4734,9 |
495,0 |
(Nguồn: Tổng cục thống kê)
a) Vẽ biểu đồ thể hiện quy mô và cơ cấu diện tích rừng bị cháy phân theo vùng ở nước ta, năm 2010 và năm 2016?
b) Nhận xét và giải thích diện tích rừng bị cháy phân theo vùng ở nước ta, năm 2010 và năm 2016?
Bài tập 8: Cho bảng số liệu sau:
CƠ CẤU GDP PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ CỦA CÁC NHÓM NƯỚC, NĂM 2016
(Đơn vị: %)
Nhóm nước \ Ngành |
Nông - lâm - ngư nghiệp |
Công nghiệp - xây dựng |
Dịch vụ |
Các nước thu nhập thấp |
25 |
25 |
50 |
Các nước thu nhập trung bình |
10 |
35 |
55 |
Các nước thu nhập cao |
1 |
24 |
75 |
(Nguồn: Tổng cục thống kê)
a) Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế của các nhóm nước, năm 2016?
b) Nhận xét và giải thích cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế của các nhóm nước, năm 2016?
Bài tập 9: Cho bảng số liệu sau:
GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU HÀNG HÓA PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ Ở NƯỚC TA,
GIAI ĐOẠN 1995 - 2014 (Đơn vị: Triệu USD)
Khu vực |
1995 |
2000 |
2005 |
2010 |
2014 |
Kinh tế trong nước |
7672,4 |
13893,4 |
33084,3 |
42277,2 |
49047,3 |
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài |
6810,3 |
18553,7 |
39152,4 |
72252,0 |
101179,8 |
Tổng số |
14482,7 |
32447,1 |
72236,7 |
114529,2 |
150217,1 |
(Nguồn: Tổng cục thống kê)
a) Vẽ biểu đồ thể hiện quy mô và cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hóa phân theo khu vực kinh tế ở nước ta, năm 2000 và năm 2014?
b) Nhận xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hóa phân theo khu vực kinh tế ở nước ta, giai đoạn 1995 - 2014?
Bài tập 10: Cho bảng số liệu sau:
LAO ĐỘNG TỪ 15 TUỔI TRỞ LÊN ĐANG LÀM VIỆC PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 - 2015 (Đơn vị: Nghìn người)
Năm |
Tổng số |
Kinh tế Nhà nước |
Kinh tế ngoài Nhà nước |
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài |
2005 |
42.775 |
4.967 |
36.695 |
1.113 |
2008 |
46.461 |
5.059 |
39.707 |
1.695 |
2011 |
50.352 |
5.250 |
43.401 |
1.701 |
2013 |
52.208 |
5.330 |
45.092 |
1.786 |
2015 |
52.840 |
5.186 |
45.451 |
2.204 |
(Nguồn: Tổng cục thống kê)
a) Vẽ biểu đồ thể hiện quy mô và cơ cấu lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc phân theo thành phần kinh tế ở nước ta, năm 2005 và năm 2015?
b) Nhận xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc phân theo thành phần kinh tế ở nước ta, giai đoạn 2005 - 2015?
Xem thêm các bài viết giúp rèn luyện kỹ năng địa lí cực hay khác:
- Bài tập vẽ biểu đồ cột Địa Lí (có lời giải)
- Bài tập vẽ biểu đồ đường Địa Lí (có lời giải)
- Bài tập vẽ biểu đồ miền Địa Lí (có lời giải)
- Bài tập vẽ biểu đồ kết hợp Địa Lí (có lời giải)
- Bài tập phân tích và nhận xét bảng số liệu địa lí có lời giải
- Bài tập về Atlat Địa lí Việt Nam (có lời giải)
Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK luyện thi vào 10 cho 2k10 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Đề thi vào lớp 10 môn Địa Lí (có đáp án) được các Giáo viên hàng đầu biên soạn theo cấu trúc ra đề thi Trắc nghiệm mới giúp bạn ôn luyện và giành được điểm cao trong kì thi vào lớp 10 môn Địa Lí.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 9 (các môn học)
- Giáo án Toán 9
- Giáo án Ngữ văn 9
- Giáo án Tiếng Anh 9
- Giáo án Khoa học tự nhiên 9
- Giáo án Vật Lí 9
- Giáo án Hóa học 9
- Giáo án Sinh học 9
- Giáo án Địa Lí 9
- Giáo án Lịch Sử 9
- Giáo án GDCD 9
- Giáo án Tin học 9
- Giáo án Công nghệ 9
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 9 (có đáp án)
- Đề thi Toán 9 (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 9 mới (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 9 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học tự nhiên 9 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử và Địa Lí 9 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 9 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 9 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 9 (có đáp án)