Lý thuyết Tin học 10 Bài 20 Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo
Tóm tắt Lý thuyết Tin 10 Bài 20 Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo hay, ngắn gọn giúp học sinh lớp 10 nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn tập để học tốt Tin học 10 Bài 20.
Lý thuyết Tin học 10 Bài 20 Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo
Năm 2022 - 2023 môn Tin học 10 của bộ sách Chân trời sáng tạo không được Bộ GD&ĐT duyệt, mời các bạn tham khảo Lý thuyết Tin 10 của hai bộ sách Kết nối tri thức và Cánh diều.
Xem thêm lời giải sgk Tin 10 Bài 20:
Xem thêm Lý thuyết Tin 10 Kết nối tri thức hay khác:
(Kết nối tri thức) Lý thuyết Tin 10 Bài 23: Một số lệnh làm việc với dữ liệu danh sách
(Kết nối tri thức) Lý thuyết Tin 10 Bài 25: Một số lệnh làm việc với xâu kí tự
(Kết nối tri thức) Lý thuyết Tin 10 Bài 26: Hàm trong Python
(Kết nối tri thức) Lý thuyết Tin 10 Bài 28: Phạm vi của biến
(Kết nối tri thức) Lý thuyết Tin 10 Bài 29: Nhận biết lỗi chương trình
(Kết nối tri thức) Lý thuyết Tin 10 Bài 30: Kiểm thử và gỡ lỗi chương trình
(Kết nối tri thức) Lý thuyết Tin 10 Bài 31: Thực hành viết chương trình đơn giản
(Kết nối tri thức) Lý thuyết Tin 10 Bài 32: Ôn tập lập trình Python
(Kết nối tri thức) Lý thuyết Tin 10 Bài 33: Nghề thiết kế đồ hoạ máy tính
(Kết nối tri thức) Lý thuyết Tin 10 Bài 34: Nghề phát triển phần mềm
Lưu trữ: Tóm tắt lý thuyết Tin học 10 Bài 20 (sách cũ)
1. Mạng máy tính là gì?
- Khái niệm mạng: là 1 tập hợp các máy tính được kết nối theo 1 phương thức nào đó sao cho chúng có thể trao đổi dữ liệu và dùng chung thiết bị.
- Mạng máy tính bao gồm 3 thành phần:
+ Các máy tính
+ Các thiết bị mạng đảm bảo kết nối các máy tính với nhau
+ Phần mềm cho phép thực hiện việc giao tiếp giữa các máy tính.
- Phạm vi kết nối: trong 1 phòng, 1 tòa nhà, toàn cầu,…
- Ý nghĩa của việc kết nối các máy tính:
+ Cần sao chép một lượng lớn dữ liệu từ máy này sang máy khác trong thời gian ngắn mà việc sao chép bằng đĩa mềm, thiết bị nhớ flash hoặc đĩa CD không đáp ứng được.
+ Nhiều máy tính có thể dùng chung dữ liệu, các thiết bị, phần mềm hoặc tài nguyên đắt tiền như bộ xử lí tốc độ cao, đĩa cứng dung lượng lớn, máy in laser màu tốc độ cao,...
2. Phương tiện và giao thức truyền thông của mạng máy tính
- Để tạo thành mạng máy tính:
+ Các máy tính phải kết nối vật lí với nhau.
+ Tuân thủ các quy tắc truyền thông thống nhất
a) Phương tiện truyền thông( media)
• Gồm 2 loại: có dây và không dây.
• Kết nối có dây:
- Cáp truyền thông: cáp xoắn đôi, cáp đồng trục, cáp quang.
- Máy tính cần có vỉ mạng nối với cáp mạng nhờ giắc cắm.
- Có thể có bộ khuếch đại( Repeater), bộ tập chung( Hub), bộ định tuyến( Router),..
- Kiểu bố trí: đường thẳng, vòng, hình sao
• Kết nối không dây:
- Phương tiện truyền: sóng radio, bức xạ hồng ngoại, sóng qua vệ tinh.
- Phạm vi thực hiện: mọi nơi, mọi thời điểm.
- Tổ chức mạng không dây đơn giản cần:
+ Điểm truy cập không dây WAP( Wireless Access Point): là một thiết bị có chức năng kết nối các máy tính trong mạng, kết nối mạng không dây với mạng có dây;
+ Có vỉ mạng không dây (Wireless Network Card).
- Bộ định tuyến không dây có chức năng: là 1 điểm truy cập không dây và định tuyến đường truyền.
- Kiểu bố trí: phụ thuộc vào các yếu tố như điều kiện thực tế, mục đích sử dụng, ví dụ:
+ Số lượng máy tính tham gia mạng;
+ Tốc độ truyền thông trong mạng;
+ Địa điểm lắp đặt mạng;
+ Khả năng tài chính.
b) Giao thức( Protocol)
- Được coi như là ngôn ngữ giao tiếp chung trong mạng
- Giao thức truyền thông là bộ các quy tắc phải tuân thủ trong việc trao đổi thông tin trong mạng giữa các thiết bị nhận và truyền dữ liệu.
- Giao thức dùng phổ biến nhất hiện này là TCP/IP( Transmission Control Protocol/ Internet Protocol).
3. Phân loại mạng máy tính
Dưới góc độ vật lí mạng máy tính có thể được phân thành: mạng cục bộ, mạng diện rộng, mạng toàn cầu,...
• Mạng cục bộ
- Tên gọi: LAN( Local Area Network)
- Đặc điểm: kết nối các máy tính gần nhau, như trong 1 tòa nhà, trường học, công ty.
• Mạng diện rộng
- Tên gọi: WAN( Wide Area Network)
- Đặc điểm: kết nối những máy tính ở khoảng cách lớn. thường liên kết các mạng cục bộ lại với nhau
4. Các mô hình mạng
a) Mô hình ngang hàng( Peer – to – Peer)
• Đặc điểm:
- Tất cả các máy đều bình đẳng
- 1 máy có thể vừa sử dụng tài nguyên và cung cấp tài nguyên với máy khác.
• Ưu điểm:
- Thích hợp với mạng quy mô nhỏ
- Tài nguyên được quản lí phân tán
• Nhược điểm:
- Chế độ bảo mật kém
- Bảo trì đơn giản
b) Mô hình khách – chủ ( Client – Server)
• Đặc điểm:
- Máy chủ quản lí tài nguyên, có cấu hình mạnh lưu trữ lượng lớn thông tin.
- Máy khách là máy sử dụng tài nguyên do máy chủ cung cấp.
• Ưu điểm:
- Dữ liệu quản lý tập trung;
- Chế độ bảo mật tốt;
- Phù hợp với mô hình mạng trung bình và lớn.
• Nhược điểm:
- Chi phí cao;
- Cấu trúc phức tạp.
Xem thêm các bài Lý thuyết và Câu hỏi trắc nghiệm Tin học lớp 10 chọn lọc, có đáp án hay khác:
- Lý thuyết Bài 21: Mạng thông tin toàn cầu Internet hay, ngắn gọn
- Trắc nghiệm Bài 21 (có đáp án): Mạng thông tin toàn cầu Internet
- Lý thuyết Bài 22: Một số dịch vụ cơ bản của Internet hay, ngắn gọn
- Trắc nghiệm Bài 22 (có đáp án): Một số dịch vụ cơ bản của Internet
- Bài tập và thực hành 10: Sử dụng trình duyệt internet explorer
Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 10 Global Success
- Giải Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Explore New Worlds
- Lớp 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - KNTT
- Giải sgk Toán 10 - KNTT
- Giải sgk Vật lí 10 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 10 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 10 - KNTT
- Giải sgk Địa lí 10 - KNTT
- Giải sgk Lịch sử 10 - KNTT
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - KNTT
- Giải sgk Tin học 10 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 10 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - KNTT
- Lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 10 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - CTST
- Giải Toán 10 - CTST
- Giải sgk Vật lí 10 - CTST
- Giải sgk Hóa học 10 - CTST
- Giải sgk Sinh học 10 - CTST
- Giải sgk Địa lí 10 - CTST
- Giải sgk Lịch sử 10 - CTST
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - CTST
- Lớp 10 - Cánh diều
- Soạn văn 10 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 10 - Cánh diều
- Giải sgk Vật lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 10 - Cánh diều
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - Cánh diều