Giáo án Hóa học 8 Bài 16: Phương trình hóa học mới nhất (tiết 2)

Giáo án Hóa học 8 Bài 16: Phương trình hóa học mới nhất (tiết 2)

Xem thử Giáo án KHTN 8 KNTT Xem thử Giáo án KHTN 8 CTST Xem thử Giáo án KHTN 8 CD

Chỉ từ 500k mua trọn bộ Giáo án KHTN 8 cả năm (mỗi bộ sách) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức :

HS biết được ý nghĩa của PTHH: Cho biết các chất phản ứng và sản phẩm, tỉ lệ số phân tử, số nguyên tử giữa các chất phản ứng.

2. Kĩ năng :

HS xác định được ý nghĩa của một số PTHH cụ thể.

3. Thái độ : Cẩn thận và yêu thích bộ môn hóa học.

4. Năng lực cần hướng tới :

-Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.

-Năng lực sáng tạo

-Năng lực hợp tác

II. TRỌNG TÂM:

Nắm được ý nghĩa của PTHH và phần nào vận dụng được định luật BTKL vào các PTHH đã lập.

III. CHUẨN BỊ.

1. Giáo viên : bảng phụ có ghi sẵn các bài tập ví dụ

2. Học sinh : Ôn tập bài cũ và chuẩn bị bài mới.

IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:

GIÁO VIÊN HỌC SINH NỘI DUNG

Hoạt động 1: Khởi động (5 phút)

-Chiếu bản đồ tư duy hệ thống lại tiết 22 (các bước lập PTHH). Sau khi lập xong PTHH, khi nhìn vào đó em biết được điều gì. Hay nói cách khác, PTHH có ý nghĩa như thế nào, sau đây ta cùng tìm hiểu qua phần còn lại của bài PTHH.

Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (15 phút)

Tìm hiểu ý nghĩa của phương trình hóa học.

- GV: Trước khi vào bài mới GV kiểm tra bài cũ. Gọi 2 HS lên bảng lập phương trình hóa học:

a/ P + O2 - - > P2O5

b) Mg + HCl - - - > MgCl2 + H2

- GV nhận xét, từ các PTHH mà HS đã lập để kiểm tra bài cũ đưa ra các câu hỏi đề hình thành bài mới.

VD1 : 4P + 5O2 → 2P2O5.

-Các cách viết sau lần lượt chỉ ý gì? (4P; 5O2; 2P2O5)

?Đọc lại phương trình hóa học trên bằng lời?

GV: rút ra tỉ lệ số nguyên tử P: số phân tử O2: số phân tử P2O5 =4:5:2

?PTHH cho biết gì?

GV: Trong PTHH ở VD1, hãy xác định có mấy cặp chất (không lặp lại)?

-Xét cặp 1: P và O2 có thể đọc bằng lời: Cứ 4 nguyên tử P tác dụng được với 5 phân tử O2.

-Tỉ lệ số nguyên tử P: số phân tử O2 = 4:5.

?Tương tự, Hãy xét 2 cặp chất còn lại?

?Ngoài ra, PTHH còn cho biết gì?

?Hãy trao đổi trong bàn (1’) và rút ra ý nghĩa của PTHH cho biết gì?

→ đại diện nhóm trả lời

*Xét VD2 (phần bài cũ của HS):

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2.

a/ Hãy cho biết tỉ lệ giữa các chất trong PTHH trên?

b/ Hãy cho biết tỉ lệ 2 cặp chất bất kì của PTHH trên?

-Gọi 1 HS lên bảng thực hiện câu a

?Câu b: Gọi 2 HS xác định 2 cặp chất bất kì?

-Gọi 2 HS lên bảng thực hiện

*Chuyển ý: Chúng ta xem lại 2 ví dụ vừa rồi để tiến hành làm bài tập sau.

- 2 HS lên bảng trình bày

- Các HS còn lại làm bài vào vở.

-4P: 4 nguyên tử P.

5O2: 5 phân tử O2.

2P2O5: 2 phân tử P2O5.

-4 nguyên tử P tác dụng với 5 phân tử O2 tạo ra 2 phân tử P2O5.

-PTHH cho biết tỉ lệ số nguyên tử: số phân tử giữa các chất trong phản ứng.

-Có 3 cặp chất: P và O2; O2 và P2O5; P và P2O5.

-Quan sát.

-P và P2O5:

Tỉ lệ số nguyên tử P: số phân tử P2O5 = 4:2

- O2 và P2O5:

Tỉ lệ số phân tử O2: số phân tử P2O5 = 5:2.

-Tỉ lệ từng cặp chất trong phản ứng.

thảo luận tìm câu trả lời → PTHH cho biết tỉ lệ về số nguyên tử , số phân tử giữa các chất trong phản ứng cũng như từng cặp chất trong phản ứng

*Xét VD2

a/ Tỉ lệ số nguyên tử Mg: số phân tử HCl: số phân tử MgCl2: số phân tử H2 = 1:2:1:1

-Mg và HCl; Mg và MgCl2;…

-Số nguyên từ Mg: số phân tử HCl= 1:2.

- Số nguyên từ Mg: số phân tử MgCl2 = 1:1.

II. Ý nghĩa của PTHH:

VD1:

4P + 5O2 → 2P2O5.

→ tỉ lệ số nguyên tử P: số phân tử O2: số phân tử P2O5 =4:5:2

-Tỉ lệ số nguyên tử P: số phân tử O2 = 4:5.

-Tỉ lệ số nguyên tử P: số phân tử P2O5 = 4:2

- Tỉ lệ số phân tử O2: số phân tử P2O5 = 5:2.

Ý nghĩa của PTHH:

Cho biết các chất phản ứng và sản phẩm, tỉ lệ số phân tử, số nguyên tử giữa các chất phản ứng.

VD2:

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2.

-Tỉ lệ số nguyên tử Mg: số phân tử HCl: số phân tử MgCl2: số phân tử H2 = 1:2:1:1

-Số nguyên từ Mg: số phân tử HCl= 1:2.

- Số nguyên từ Mg: số phân tử MgCl2= 1:1.

Hoạt động 3: Củng cố, luyện tập (15 phút)

-GV hệ thống lại nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy.

-Yêu cầu HS trả lời 4 câu hỏi sau: khoanh tròn vào câu trả lời A, B, C, D đứng trước câu trả lời đúng

Câu 1 : Cho PTHH:

Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2NaCl.

Tỉ lệ giữa các chất trong PTHH trên lần lượt là

A. 1:1:2:1

B. 1:1:2:2

C. 1:2:1:1

D. 1:1:1:2.

Câu 2 : Hệ số của HCl trong sơ đồ Zn + ?HCl ---> ZnCl2 + H2. là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 3 : Cho PTHH sau: CaO + 2HNO3 ---> Ca(NO3)2 + H2O

Tỉ lệ số phân tử giữa các chất tham gia lần lượt là

A. 1:2

B.1 :1

C. 2:1

D. 1:2:1:1.

Câu 4 : Cho PTHH sau: 2Al + 3CuCl2 → 2AlCl3 + 3Cu

Tỉ lệ số nguyên tử: số phân tử trong phương trình lần lượt là 2:3 là của cặp chất nào sau đây?

A. Al và CuCl2.

B. Al và AlCl3.

C. CuCl2 và Cu.

D. AlCl3 và Cu.

*Đáp án:

1–D

2-B

3 – A

4- A.

Hoạt động 4: Vận dụng (5 phút)

*Hãy cân bằng PTHH của các sơ đồ phản ứng sau và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng đó.

1. Al + Cl2 ---> AlCl3.

2. FeCl2 + NaOH ---> Fe(OH)2 + NaCl.

-Gọi 2 HS lên bảng thực hiện, dưới lớp, dãy 1 câu 1, dãy 2 câu 2 và thu mỗi dãy 2 bạn nhanh nhất chấm lấy điểm miệng (điều kiện: xong trước các bạn trên bảng)

Phản ứng 1 :

2Al + 3Cl2 → 2AlCl3.

Tỉ lệ số nguyên tử Al: số phân tử Cl2: số phân tử AlCl3 = 2:3:2

Phản ứng 2 :

FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl.

Tỉ lệ số phân tử FeCl2: số phân tử NaOH: số phân tử Fe(OH)2: số phân tử NaCl = 1:2:1:2

Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng ( 5 phút)

- Ôn lại các kiến thức sau : HTVL, HTHH, ĐLBTKL, các bước lập PTHH, ý nghĩa của PTHH

- BTVN: 3,4,5,6 tr 79 sgk

V. RÚT KINH NGHIỆM:

Xem thử Giáo án KHTN 8 KNTT Xem thử Giáo án KHTN 8 CTST Xem thử Giáo án KHTN 8 CD

Xem thêm các bài soạn Giáo án Hóa học lớp 8 theo hướng phát triển năng lực mới nhất, hay khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giáo án Hóa học lớp 8 mới, chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Hóa học 8 theo chuẩn Giáo án của Bộ GD & ĐT.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên