Giáo án Toán 7 Bài 4: Đơn thức đồng dạng mới nhất
Giáo án Toán 7 Bài 4: Đơn thức đồng dạng mới nhất
Xem thử Giáo án Toán 7 KNTT Xem thử Giáo án Toán 7 CTST Xem thử Giáo án Toán 7 CD
Chỉ từ 300k mua trọn bộ Giáo án Toán 7 cả năm (mỗi bộ sách) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hiểu thế nào là hai đơn thức đồng dạng, biết cộng trừ các đơn thức đồng dạng.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng cộng trừ các đơn thức đồng dạng.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài: Nắm được hai đơn thức đồng dạng, biết cộng trừ các đơn thức đồng dạng.
5. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL Tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, thẩm mỹ, tư duy, vận dụng.
- Năng lực chuyên biệt: NL sử dụng ngôn ngữ toán học.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
1. Giáo viên: SGK, Bảng phụ ghi đề bài tập.
2. Học sinh: Học thuộc bài, làm bài tập đầy đủ.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá.
Nội dung |
Nhận biết (MĐ1) |
Thông hiểu (MĐ2) |
Vận dụng (MĐ3) |
Vận dụng cao (MĐ4) |
---|---|---|---|---|
1. Đơn thức đồng dạng |
Nhận biết được hai đơn thức đồng dạng |
|||
2. Cộng, trừ đơn thức đồng dạng |
Thực hiện được phép cộng và phép trừ các đơn thức đồng dạng. |
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
* Kiểm tra bài cũ: (7’)
HS1: Thế nào là đơn thức? Cho ví dụ về đơn thức bậc 4 với các biến x,y,z
Tính giá trị của đơn thức 5x2y2 tại x = -1 ; y = 2.
HS2: Thế nào là bậc của đơn thức có hệ số khác 0? Muốn nhân hai đơn thức ta làm thế nào?
Viết các đơn thức sau dưới dạng thu gọn:
Đáp án:
HS1: Khái niệm đơn thức. Cho VD (4đ)
Thay x = -1; y = -2 vào đơn thức 5x2y2 ta có: 5(-1)2(-2)2 = 20 (5đ)
Vậy giá trị của đơn thức 5x2y2 tại x = -1 ; y = -2 là 20. (1đ)
HS2: Bậc của đơn thức, quy tắc nhân đơn thức (4đ)
A. KHỞI ĐỘNG
*Hoạt động 1. Tình huống xuất phát (mở đầu) (3’)
(1) Mục tiêu: Kích thích HS suy đoán, hướng vào bài mới
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Phương pháp vấn đáp.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Toàn lớp, nhóm
(4) Phương tiện dạy học: Bảng phấn, SGK.
(5) Sản phẩm: Không
Hoạt động của Giáo viên |
Hoạt động của Học sinh |
---|---|
GV: Cho ví dụ các đơn thức: 4xy2; 5xy3; 6xy2. H: Trong các đơn thức trên em có nhận xét gì về 2 đơn thức 4xy2 và 6xy2? GV: Những đơn thức như trên được gọi là gì ta sẽ nghiên cứu vào bài học hôm nay. |
HS lắng nghe, nêu nhận xét |
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung |
NL hình thành |
---|---|---|---|
Hoạt động 2: Đơn thức đồng dạng (9’) (1) Mục tiêu: Học sinh hiểu thế nào là hai đơn thức đồng dạng (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Phương pháp vấn đáp. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Toàn lớp, nhóm (4) Phương tiện dạy học: Bảng phụ, phấn, Sgk, ... (5) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh |
|||
GV: Đưa ?1 lên bảng phụ GV: Thu bài của 3 nhóm. GV: Các đơn thức của phần a là đơn thức đồng dạng. GV: Thế nào là 2 đơn thức đồng dạng? GV: Đưa nội dung ?2 lên bảng phụ GV: Cho HS giải thích. GV Gọi 1 HS làm bài GV nhận xét và hoàn chỉnh câu trả lời của HS |
HS: Hoạt động theo nhóm, viết ra bảng phụ. HS: Theo dõi và nhận xét HS: 3 học sinh phát biểu. HS: bạn Phúc nói đúng. vì hai đơn thức 0,9xy2 và 0,9x2y có phần hệ giống nhau nhưng phần biến khác nhau nên không đồng dạng |
1. Đơn thức đồng dạng ?1 Ví dụ: là các đơn thức đồng dạng. - Hai đơn thức đồng dạng là 2 đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến. * Chú ý: Sgk/33 ?2 Bài tập 15.Sgk/34 Nhóm các đơn thức đồng dạng: |
Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tính toán |
Hoạt động 3: Cộng trừ các đơn thức đồng dạng (10’) (1) Mục tiêu: HS nắm được quy tắc cộng trừ các đơn thức đồng dạng. (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Tái hiện kthức, thu thập thông tin, thuyết trình, vấn đáp. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Toàn lớp (4) Phương tiện dạy học: Bảng, phấn, Sgk. (5) Sản phẩm: Bài làm của học sinh. |
|||
GV: Cho học sinh tự nghiên cứu Sgk/34. H: Để cộng trừ các đơn thức đồng dạng ta làm như thế nào? GV: Yêu cầu học sinh vận dụng quy tắc đó để làm ?3 GV: Bổ sung nội dung câu b) lên ?3 Tính hiệu ba đơn thức 6xy2; 2xy2 và 3xy2. H: Ba đơn thức trong mỗi câu trên có đồng dạng không? vì sao? GV gọi 2HS lên tính theo mỗi yêu cầu. GV chú ý cho HS: Có thể không cần bước trung gian để HS rèn luyện kỹ năng tính nhẩm. |
HS: Nghiên cứu Sgk khoảng 3' rồi trả lời câu hỏi của giáo viên. HS: Trả lời. HS: Cả lớp làm bài ra giấy nháp. Trả lời: Ba đơn thức trên đồng dạng, vì nó có phần biến giống nhau, hệ số khác 0 HS: Lên bảng làm Cả lớp theo dõi và nhận xét. |
2. Cộng trừ các đơn thức đồng dạng * Để cộng (trừ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến. ?3 a) xy3 + 5xy3 + (-7xy3) = [1 + 5 + (-7)]xy3 = -xy3 b) 6xy2 - 2xy2 - 3xy2 = (6 – 2 – 3) xy2 = xy2 |
Năng lực tư duy, Năng lực vận dụng. |
C. LUYỆN TẬP, CỦNG CỐ (10’) (1) Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức làm bài tập (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Phương pháp vấn đáp. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Toàn lớp, hoạt động nhóm. (4) Phương tiện dạy học: Bảng phấn, SGK. (5) Sản phẩm: Bài làm của học sinh. |
|||
GV: Thông báo luật chơi Bài tập 17 tr 35 SGK Tính giá trị của biểu thức tại x = 1 ; y = -1: H: Muốn tính giá trị của biểu thức ta làm thế nào ? H: Ngoài cách bạn vừa nêu, còn cách nào tính nhanh hơn không ? GV: Em hãy thực hiện tính giá trị biểu thức trên theo hai cách (GV gọi 2 HS làm theo hai cách) GV: Cho HS nhận xét và so sánh hai cách làm trên GV chốt lại: Trước khi tính giá trị của biểu thức, ta nên thu gọn biểu thức đó bằng cách cộng hay trừ các đơn thức đồng dạng (nếu cần) rồi tính giá trị biểu thức |
HS: quan sát yêu cầu Thảo luận, đại diện hai nhóm được chọn lên bảng HS: quan sát đề bài HS: Thay giá trị của các biến vào biểu thức rồi thực hiện các phép tính trên các số HS: Ta có thể cộng các đơn thức đồng dạng để biểu thức đơn giản hơn rồi tính giá trị biểu thức đã được thu gọn 2 HS lên bảng HS: Cách 2 làm nhanh hơn |
*Trò chơi “THI VIẾT NHANH” Luật chơi: Có 2 nhóm tham gia chơi, mỗi nhóm 3 bạn trong đó có một nhóm trưởng. Nhóm trởng viết một đơn thức bậc 5 với hai biến x, y. Hai thành viên còn lại mỗi bạn viết một đơn thức đồng dạng với đơn thức mà nhóm trưởng viết. Sau đó nhóm trưởng tính tổng ba đơn thức đồng dạng vừa viết được. Nhóm nào làm đúng và xong trước là thắng cuộc. Bài 17 tr 35 sgk Cách 1: Cách 2: |
Năng lực tư duy, vận dụng. |
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG (5’) (1) Mục tiêu: Tính được giá trị của biểu thức trong dạng bài tập nâng cao (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật động não. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cả lớp, hoạt động cá nhân. (4) Phương tiện dạy học: Bảng phấn, SGK. (5) Sản phẩm: Bài làm của học sinh |
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
---|---|
Bài tập: Cho A = 8x5y3; B = -2 x6y3; C = -6x7y3 Chứng minh Ax2 + Bx + C = 0 |
HS: Ta có Ax2 + Bx+ C = 8x5y3.x2 - 2 x6y3.x - 6x7y3 = 8x7y3 - 2x7y3 - 6x7y3 = 0 |
E. HƯỚNG DẪN, DẶN DÒ (1’)
- Nắm vững thế nào là đơn thức đồng dạng.
- Thành thạo phép cộng, trừ các đơn thức đồng dạng.
- Bài tập về nhà 19 ; 20 ; 21 ; tr 36 SGK. Bài 19 ; 20 ; 21 ; 22 SBT tr 12.
Xem thử Giáo án Toán 7 KNTT Xem thử Giáo án Toán 7 CTST Xem thử Giáo án Toán 7 CD
Xem thêm các bài soạn Giáo án Toán lớp 7 theo hướng phát triển năng lực mới nhất, hay khác:
- Giáo án Toán 7 Bài 1: Khái niệm về biểu thức đại số
- Giáo án Toán 7 Bài 2: Giá trị của một biểu thức đại số
- Giáo án Toán 7 Bài 3: Đơn thức
- Giáo án Toán 7 Bài 4: Đơn thức đồng dạng
- Giáo án Toán 7 Luyện tập trang 36
Lời giải bài tập lớp 7 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 7 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 7 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 7 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giáo án Toán lớp 7 mới, chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát theo mẫu Kế hoạch bài dạy (KHBD) môn Toán lớp 7 chuẩn của Bộ GD & ĐT.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 7 (các môn học)
- Giáo án Toán 7
- Giáo án Ngữ văn 7
- Giáo án Tiếng Anh 7
- Giáo án Khoa học tự nhiên 7
- Giáo án Lịch Sử 7
- Giáo án Địa Lí 7
- Giáo án GDCD 7
- Giáo án Tin học 7
- Giáo án Công nghệ 7
- Giáo án HĐTN 7
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 7
- Giáo án Vật Lí 7
- Giáo án Sinh học 7
- Giáo án Hóa học 7
- Giáo án Âm nhạc 7
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 7 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 7
- Đề thi Toán 7 (có đáp án)
- Đề cương ôn tập Toán 7
- Đề thi Tiếng Anh 7 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học tự nhiên 7 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử & Địa Lí 7 (có đáp án)
- Đề thi Địa Lí 7 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử 7 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 7 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 7 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 7 (có đáp án)