Giáo án Vật Lí 11 Chương 4: Từ trường (mới, chuẩn nhất)
Với mục đích giúp các Thầy / Cô giảng dạy môn Vật Lí dễ dàng biên soạn Giáo án Vật Lí lớp 11, VietJack biên soạn Bộ Giáo án Vật Lí 11 Chương 4: Từ trường phương pháp mới theo hướng phát triển năng lực bám sát mẫu Giáo án môn Vật Lí chuẩn của Bộ Giáo dục. Hi vọng tài liệu Giáo án Vật Lí 11 này sẽ được Thầy/Cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quí báu.
Giáo án Vật Lí 11 Chương 4: Từ trường
Xem thử Giáo án Vật Lí 11 KNTT Xem thử Giáo án Vật Lí 11 CTST Xem thử Giáo án Vật Lí 11 CD
Chỉ từ 400k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Vật Lí 11 mỗi bộ sách bản word phong cách hiện đại, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
- Giáo án Vật Lí 11 Bài 19: Từ trường
- Giáo án Vật Lí 11 Bài 20: Lực từ. Cảm ứng từ
- Giáo án Vật Lí 11 Bài 21: Từ trường của dòng điện chạy trong các dây dẫn có hình dạng đặc biệt
- Giáo án Vật Lí 11 Bài tập
- Giáo án Vật Lí 11 Bài 22: Lực Lo-ren-xơ
- Giáo án Vật Lí 11 Bài 22: Lực Lo-ren-xơ (tiết 2)
Giáo án Vật Lí 11 Bài 19: Từ trường
Ngày soạn: Ngày dạy: |
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết được từ trường là gì và nêu lên được những vật nào gây ra từ trường.
- Nêu được cách xác định phương và chiều của từ trường tại một điểm.
- Phát biểu được định nghĩa và nêu được bốn tính chất cơ bản của đường sức từ.
2. Kĩ năng:
- Biết cách phát hiện sự tồn tại của từ trường trong những trường hợp thông thường.
- Biết cách xác định chiều các đường sức từ của: dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài, dòng điện chạy trong dây dẫn uốn thành vòng tròn.
- Biết cách xác định mặt Nam hay mặt Bắc của một dòng điện chạy trong mạch kín.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong học tập, trong hợp tác nhóm.
- Có lòng say mê khoa học.
4. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực tự học, đọc hiểu.
- Năng lực hợp tác nhóm.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị các thí nghiệm chứng minh về: tương tác từ, từ phổ.
2. Học sinh:
- Ôn lại phần từ trường ở Vật lí lớp 9.
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Nêu và giải quyết vấn đề, tương tác nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp.
2. Bài mới:
2.1. Hướng dẫn chung:
Các bước |
Hoạt động |
Tên hoạt động |
Thời lượng dự kiến |
Khởi động |
Hoạt động 1 |
Giới thiệu chương trình hk2; nội dung của chương từ trường |
5 phút |
Hình thành kiến thức |
Hoạt động 2 |
Tìm hiểu về nam châm |
5 phút |
Hoạt động 3 |
Tìm hiểu về từ tính của dây dẫn có dòng điện |
5 phút |
|
Hoạt động 4 |
Tìm hiểu về từ trường |
10 phút |
|
Hoạt động 5 |
Tìm hiểu về đường sức từ |
10 phút |
|
Luyện tập |
Hoạt động 6 |
Hệ thống hoá kiến thức và bài tập |
5 phút |
Vận dụng. Tìm tòi mở rộng |
Hoạt động 7 |
Hướng dẫn về nhà |
5 phút |
2.2. Cụ thể từng hoạt động:
A. Khởi động:
Hoạt động 1:
a. Mục tiêu hoạt động:
Nắm được nội dung chương trình hk2; nội dung chính của chương IV TỪ TRƯỜNG;
b. Tổ chức hoạt động:
GV giới thiệu nội dung chương trình hk2 và nội dung chính của chương Từ Trường.
c. Sản phẩm hoạt động:
HS nắm được nội dung chương trình hk2 và nội dung chính của chương Từ Trường.
B. Hình thành kiến thức:
Hoạt động 2: Tìm hiểu về nam châm
a. Mục tiêu hoạt động:
Nắm được cấu tạo và tính chất của một nam châm; tương tác từ là gì?
b. Tổ chức hoạt động:
GV yêu cầu HS từ thực tiễn hãy cho biết cấu tạo và tính chất của nam châm mà em biết;
Các nhóm báo cáo kết quả; cuối cùng GV chốt lại nội dung chính;
c. Sản phẩm hoạt động:
Nội dung hoạt động
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Nội dung cơ bản |
Giới thiệu nam châm. Yêu cầu học sinh thực hiện C1. Cho học sinh nêu đặc điểm của nam châm (nói về các cực của nó) Giới thiệu lực từ, từ tính. Yêu cầu học sinh thực hiện C2. |
Ghi nhận khái niệm. Thực hiện C1. Nêu đặc điểm của nam châm. Ghi nhận khái niệm. Thực hiện C2. |
I. Nam châm + Loại vật liệu có thể hút được sắt vụn gọi là nam châm. + Mỗi nam châm có hai cực: bắc và nam. + Các cực cùng tên của nam châm đẩy nhau, các cực khác tên hút nhau. Lực tương tác giữa các nam châm gọi là lực từ và các nam châm có từ tính. |
Hoạt động 3: Tìm hiểu về từ tính của dây dẫn có dòng điện
a. Mục tiêu hoạt động:
Nắm được từ tính của dây dẫn mang dòng điện; tương tác từ;
b. Tổ chức hoạt động:
GV giới thiệu và yêu cầu HS qua thí nghiệm về tương tác giữa hai dây dẫn mang dòng điện; giữa dòng điện với nam châm; giữa nam châm với nam châm; cho nhận xét và rút ra kết luận về tương tác từ;
c. Sản phẩm hoạt động:
Nội dung hoạt động
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Nội dung cơ bản |
Giới thiệu qua các thí nghiệm về sự tương tác giữa dòng điện với nam châm và dòng điện với dòng điện. |
Kết luận về từ tính của dòng điện. |
II. Từ tính của dây dẫn có dòng điện Giữa nam châm với nam châm, giữa nam châm với dòng điện, giữa dòng điện với dòng điện có sự tương tác từ. Dòng điện và nam châm có từ tính. |
Hoạt động 4: Tìm hiểu về từ trường
a. Mục tiêu hoạt động:
Nắm được định nghĩa và quy ước xác định hướng của từ trường tại một điểm trong không gian.
b. Tổ chức hoạt động:
GV dùng phương pháp so sánh tương tự để giải thích sự xuất hiện của lực từ.
c. Sản phẩm hoạt động:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Nội dung cơ bản |
Yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm điện trường. Tương tự như vậy nêu ra khái niệm từ trường. Giới thiệu nam châm nhỏ và sự định hướng của từ trường đối với nam châm thử. Giới thiệu qui ước hướng của từ trường. |
Nhắc lại khái niệm điện trường và nêu khái niệm từ trường. Ghi nhận sự định hướng của từ trường đối với nam châm nhỏ. Ghi nhận qui ước. |
III. Từ trường 1. Định nghĩa Từ trường là một dạng vật chất tồn tại trong không gian mà biểu hiện cụ thể là sự xuất hiện của của lực từ tác dụng lên một dòng điện hay một nam châm đặt trong nó. 2. Hướng của từ trường Từ trường định hướng cho cho các nam châm nhỏ. Qui ước: Hướng của từ trường tại một điểm là hướng Nam – Bắc của kim nam châm nhỏ nằm cân bằng tại điểm đó. |
Hoạt động 5: Tìm hiểu về đường sức từ
a. Mục tiêu hoạt động:
Nắm được đặc điểm của đường sức từ của một số dòng điện chạy trong dây dẫn có hình dạng đặc biệt. tính chất của đường sức từ.
b. Tổ chức hoạt động:
GV sử dụng tranh vẽ yêu cầu hs mô tả đặc điểm của đường sức từ.
c. Sản phẩm hoạt động:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Nội dung cơ bản |
Cho học sinh nhắc lại khái niệm đường sức điện trường. Giới thiệu khái niệm. Giới thiệu qui ước. Giới thiệu dạng đường sức từ của dòng điện thẳng dài. Giới thiệu qui tắc xác định chiều đưòng sức từ của dòng điện thẳng dài. Đưa ra ví dụ cụ thể để học sinh áp dụng qui tắc. Giới thiệu mặt Nam, mặt Bắc của dòng điện tròn. Giới thiệu cách xác định chiều của đường sức từ của dòng điện chạy trong dây dẫn tròn. Yêu cầu học sinh thực hiện C3. Giới thiệu các tính chất của đường sức từ. |
Nhắc lại khái niệm đường sức điện trường. Ghi nhận khái niệm. Ghi nhận qui ước. Ghi nhận dạng đường sức từ. Ghi nhận qui tắc nắm tay phải. Áp dụng qui tắc để xác định chiều đường sức từ. Nắm cách xác định mặt Nam, mặt Bắc của dòng điện tròn. Ghi nhận cách xác định chiều của đường sức từ. Thực hiện C3. Ghi nhận các tính chất của đường sức từ. |
IV. Đường sức từ 1. Định nghĩa Đường sức từ là những đường vẽ ở trong không gian có từ trường, sao cho tiếp tuyến tại mỗi điểm có hướng trùng với hướng của từ trường tại điểm đó. Qui ước chiều của đường sức từ tại mỗi điểm là chiều của từ trường tại điểm đó. 2. Các ví dụ về đường sức từ + Dòng điện thẳng rất dài - Có đường sức từ là những đường tròn nằm trong những mặt phẵng vuông góc với dòng điện và có tâm nằm trên dòng điện. - Chiều đường sức từ được xác định theo qui tắc nắm tay phải: Để bàn tay phải sao cho ngón cái nằm dọc theo dây dẫn và chỉ theo chiều dòng điện, khi đó các ngón tay kia khum lại chỉ chiều của đường sức từ. + Dòng điện tròn - Qui ước: Mặt nam của dòng điện tròn là mặt khi nhìn vào đó ta thấy dòng điện chạy theo chiều kim đồng hồ, còn mặt bắc thì ngược lại. - Các đường sức từ của dòng điện tròn có chiều đi vào mặt Nam và đi ra mặt Bắc của dòng điện tròn ấy. 3. Các tính chất của đường sức từ + Qua mỗi điểm trong không gian chỉ vẽ được một đường sức. + Các đường sức từ là những đường cong khép kín hoặc vô hạn ở hai đầu. + Chiều của đường sức từ tuân theo những qui tắc xác định. + Qui ước vẽ các đường sức mau (dày) ở chổ có từ trường mạnh, thưa ở chổ có từ trường yếu. |
C. Luyện tập:
Hoạt động:
a. Mục tiêu hoạt động:
Nắm được kiến thức cơ bản của bài học.
b. Tổ chức hoạt động:
GV cho hs nêu những kiến thức cơ bản của bài học
c. Sản phẩm hoạt động:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản. |
Tóm tắt những kiến thức cơ bản. |
D. Vận dụng – Mở rộng:
Hoạt động:
a. Mục tiêu hoạt động:
Giải thích được các tình huống thực tiễn.
b. Tổ chức hoạt động:
GV cho hs giải thích nguyên lý hoạt động của La bàn và ứng dụng của nó trong thực tiễn.
c. Sản phẩm hoạt động:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập 5 đến 8 trang 124 sgk và 19.3; 19.5 và 19.8 sbt. |
Ghi các bài tập về nhà. |
V. RÚT KINH NGHIỆM:
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Giáo án Vật Lí 11 Bài 20: Lực từ. Cảm ứng từ
Ngày soạn: Ngày dạy: |
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Phát biểu được định nghĩa véc tơ cảm ứng từ, đơn vị của cảm ứng từ.
- Nắm được biểu thức tổng quát của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện.
2. Kĩ năng:
- Mô tả được một thí nghiệm xác định véc tơ cảm ứng từ.
- Nắm được quy tắc xác định lực tác dụng lên phần tử dòng điện.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong học tập, trong hợp tác nhóm.
- Có lòng say mê khoa học.
4. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực tự học, đọc hiểu.
- Năng lực hợp tác nhóm.
- Năng lực tính toán, trình bày và trao đổi thông tin.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị các thí nghiệm về lực từ.
2. Học sinh:
- Ôn lại nội dung của bài cũ và xem trước nội dung của bài mới.
- Ôn lại về tích véc tơ.
III. PHƯƠNG PHÁP:
Nêu và giải quyết vấn đề.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: 1’
2. Bài mới:
2.1. Hướng dẫn chung:
LỰC TỪ. CẢM ỨNG TỪ
Các bước |
Hoạt động |
Tên hoạt động |
Thời lượng dự kiến |
Khởi động |
Hoạt động 1 |
Nêu tình huống có vấn đề |
5 phút |
Hình thành kiến thức |
Hoạt động 2 |
Tìm hiểu về lực từ |
10 phút |
Hoạt động 3 |
Tìm hiểu về cảm ứng từ |
15 phút |
|
Luyện tập |
Hoạt động 4 |
Hệ thống hoá kiến thức và bài tập |
8 phút |
Vận dụng. Tìm tòi mở rộng |
Hoạt động 5 |
Hướng dẫn về nhà |
6 phút |
2.2. Cụ thể từng hoạt động:
A. Khởi động:
Hoạt động 1:
a. Mục tiêu hoạt động:
Nêu được tình huống có vấn đề liên quan đến bài học.
b. Tổ chức hoạt động:
GV đặt ra tình huống có vấn đề; Hs ghi nhận;
c. Sản phẩm hoạt động:
Như các em đã biết ở chương I, đại lượng đặc trưng cho tác dụng của điện trường là cường độ dòng điện. Vậy đại lượng đặc trưng cho tác dụng của từ trường là gì?
B. Hình thành kiến thức:
Hoạt động 2: Tìm hiểu lực từ
a. Mục tiêu hoạt động:
HS nắm được đặc điểm của lực từ do từ trường tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong nó.
b. Tổ chức hoạt động:
GV sử dụng sơ đồ hình 20.2a yêu cầu hs nêu đặc điểm của lực từ.
c. Sản phẩm hoạt động:
Nội dung hoạt động
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Nội dung cơ bản |
Cho học sinh nhắc lại khái niệm điện tường đều từ đó nêu khái niệm từ trường đều. Trình bày thí nghiệm hình 20.2a. Vẽ hình 20.2b. Cho học sinh thực hiện C1. Cho học sinh thực hiện C2. Nêu đặc điểm của lực từ. |
Nêu khái niệm điện trường đều. Nêu khái niệm từ trường đều. Theo giỏi thí nghiệm. Vẽ hình 20.2b. Thực hiện C1. Thực hiện C2. Ghi nhận đặc điểm của lực từ. |
I. Lực từ 1. Từ trường đều Từ trường đều là từ trường mà đặc tính của nó giống nhau tại mọi điểm; các đường sức từ là những đường thẳng song song, cùng chiều và cách đều nhau. 2. Lực từ do từ trường đều tác dụng lên một đoạn dây dẫn mang dòng điện Lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường đều có phương vuông góc với các đường sức từ và vuông góc với đoạn dây dẫn, có độ lớn phụ thuộc vào từ trường và cường độ dòng điện chay qua dây dẫn. |
Hoạt động 3: Tìm hiểu về cảm ứng từ
a. Mục tiêu hoạt động:
HS nắm được đặc điểm, đơn vị, biểu thức của cảm ứng từ; biểu thức tổng quát của lực từ.
b. Tổ chức hoạt động:
GV giới thiệu hình 20.3 và 20.4. yêu cầu hs nêu đặc điểm của cảm ứng từ và của lực từ.
c. Sản phẩm hoạt động:
Nội dung hoạt động
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Nội dung cơ bản |
Nhận xét về kết quả thí nghiệm ở mục I và đặt vấn đề thay đổi I và l trong các trường hợp sau đó, từ đó dẫn đến khái niệm cảm ứng từ. Giới thiệu đơn vị cảm ứng từ. Cho học sinh tìm mối liên hệ của đơn vị cảm ứng từ với đơn vị của các đại lượng liên quan. Cho học sinh tự rút ra kết luận về véc tơ cảm ứng từ. Giới thiệu hình vẽ 20.4, phân tích cho học sinh thấy được mối liên hệ giữa và . Cho học sinh phát biểu qui tắc bàn tay trái. |
Trên cơ sở cách đặt vấn đề của thầy cô, rút ra nhận xét và thực hiện theo yêu cầu của thầy cô. Định nghĩa cảm ứng từ. Ghi nhận đơn vị cảm ứng từ. Nêu mối liên hệ của đơn vị cảm ứng từ với đơn vị của các đại lượng liên quan. Rút ra kết luận về . Ghi nhân mối liên hệ giữa và . Phát biểu qui tắc bàn tay trái. |
II. Cảm ứng từ 1. Cảm ứng từ Cảm ứng từ tại một điểm trong từ trường là đại lượng đặc trưng cho độ mạnh yếu của từ trường và được đo bằng thương số giữa lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn mang dòng diện đặt vuông góc với đường cảm ứng từ tại điểm đó và tích của cường độ dòng điện và chiều dài đoạn dây dẫn đó. B = 2. Đơn vị cảm ứng từ Trong hệ SI đơn vị cảm ứng từ là tesla (T). 1T = 3. Véc tơ cảm ứng từ Véc tơ cảm ứng từ tại một điểm: + Có hướng trùng với hướng của từ trường tại điểm đó. + Có độ lớn là: B = 4. Biểu thức tổng quát của lực từ Lực từ tác dụng lên phần tử dòng điện I đặt trong từ trường đều, tại đó có cảm ứng từ là : + Có điểm đặt tại trung điểm của l; + Có phương vuông góc với và ; + Có chiều tuân theo qui tác bàn tay trái; + Có độ lớn F = IℓBsinα |
C. Luyện tập:
Hoạt động: hệ thống hóa kiến thức và bài tập
a. Mục tiêu hoạt động:
HS nắm được nội dung chính của bài học; và giải một số bài tập liên quan.
b. Tổ chức hoạt động:
GV yêu cầu học sinh nêu nội dung chính của bài học; chuẩn bị bài tập liên quan.
c. Sản phẩm hoạt động:
Nội dung hoạt động
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản. |
Tóm tắt những kiến thức cơ bản. |
D. Vận dụng – Mở rộng:
Hoạt động:
a. Mục tiêu hoạt động:
b. Tổ chức hoạt động:
c. Sản phẩm hoạt động:
Nội dung hoạt động
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập từ 4 đến7 trang 128 sgk và 20.8, 20.9 sbt. |
Ghi các bài tập về nhà. |
V. RÚT KINH NGHIỆM:
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Xem thử Giáo án Vật Lí 11 KNTT Xem thử Giáo án Vật Lí 11 CTST Xem thử Giáo án Vật Lí 11 CD
Xem thêm các bài soạn Giáo án Vật Lí lớp 11 theo hướng phát triển năng lực mới nhất, hay khác:
- Giáo án Vật Lí 11 Chương 5: Cảm ứng điện từ
- Giáo án Vật Lí 11 Chương 6: Khúc xạ ánh sáng
- Giáo án Vật Lí 11 Chương 7: Mắt. Các dụng cụ quang
- Giáo án Vật Lí 11 Chương 1: Điện tích. Điện trường
- Giáo án Vật Lí 11 Chương 2: Dòng điện không đổi
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 11 (các môn học)
- Giáo án Toán 11
- Giáo án Ngữ văn 11
- Giáo án Tiếng Anh 11
- Giáo án Vật Lí 11
- Giáo án Hóa học 11
- Giáo án Sinh học 11
- Giáo án Lịch Sử 11
- Giáo án Địa Lí 11
- Giáo án KTPL 11
- Giáo án HĐTN 11
- Giáo án Tin học 11
- Giáo án Công nghệ 11
- Giáo án GDQP 11
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 11 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 11
- Đề cương ôn tập Văn 11
- Đề thi Toán 11 (có đáp án)
- Đề thi Toán 11 cấu trúc mới
- Đề cương ôn tập Toán 11
- Đề thi Tiếng Anh 11 (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 11 mới (có đáp án)
- Đề thi Vật Lí 11 (có đáp án)
- Đề thi Hóa học 11 (có đáp án)
- Đề thi Sinh học 11 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử 11
- Đề thi Địa Lí 11 (có đáp án)
- Đề thi KTPL 11
- Đề thi Tin học 11 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 11
- Đề thi GDQP 11 (có đáp án)